Điều 115. Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông1. Thanh toán đủ và đúng thời  dịch - Điều 115. Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông1. Thanh toán đủ và đúng thời  Trung làm thế nào để nói

Điều 115. Nghĩa vụ của cổ đông phổ

Điều 115. Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông
1. Thanh toán đủ và đúng thời hạn số cổ phần cam kết mua.
Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì cổ đông đó và người có lợi ích liên quan trong công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút và các thiệt hại xảy ra.
2. Tuân thủ Điều lệ và quy chế quản lý nội bộ của công ty.
3. Chấp hành nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.
4. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Điều 116. Cổ phần ưu đãi biểu quyết và quyền của cổ đông ưu đãi biểu quyết
1. Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định.
2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có các quyền sau đây:
a) Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông với số phiếu biểu quyết theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.
Điều 117. Cổ phần ưu đãi cổ tức và quyền của cổ đông ưu đãi cổ tức
1. Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi trên cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức.
2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức có các quyền sau đây:
a) Nhận cổ tức theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Nhận phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty, sau khi công ty đã thanh toán hết các khoản nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi công ty giải thể hoặc phá sản;
c) Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
Điều 118. Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của cổ đông ưu đãi hoàn lại
1. Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại.
2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
Điều 119. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập
1. Công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập; công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước hoặc từ công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập từ công ty cổ phần khác không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập.
Trường hợp không có cổ đông sáng lập, Điều lệ công ty cổ phần trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc các cổ đông phổ thông của công ty đó.
2. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp.
3. Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó.
4. Các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được bãi bỏ sau thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các hạn chế của quy định này không áp dụng đối với cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và cổ phần mà cổ đông sáng lập chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập của công ty.
Điều 120. Cổ phiếu
1. Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Số lượng cổ phần và loại cổ phần;
c) Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu;
d) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức;
đ) Tóm tắt về thủ tục chuyển nhượng cổ phần;
e) Chữ ký của người đại diện theo pháp luật và dấu của công ty (nếu có);
g) Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của công ty và ngày phát hành cổ phiếu;
h) Các nội dung khác theo quy định tại các Điều 116, 117 và 118 của Luật này đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đãi.
2. Trường hợp có sai sót trong nội dung và hình thức cổ phiếu do công ty phát hành thì quyền và lợi ích của người sở hữu nó không bị ảnh hưởng. Người đại diện theo pháp luật công ty chịu trách nhiệm về thiệt hại do những sai sót đó gây ra.
3. Trường hợp cổ phiếu bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng dưới hình thức khác thì cổ đông được công ty cấp lại cổ phiếu theo đề nghị của cổ đông đó.
Đề nghị của cổ đông phải có các nội dung sau đây:
a) Cổ phiếu đã bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng dưới hình thức khác; trường hợp bị mất thì phải cam đoan rằng đã tiến hành tìm kiếm hết mức và nếu tìm lại được sẽ đem trả công ty để tiêu hủy;
b) Chịu trách nhiệm về những tranh chấp phát sinh từ việc cấp lại cổ phiếu mới.
Đối với cổ phiếu có tổng mệnh giá trên mười triệu Đồng Việt Nam, trước khi tiếp nhận đề nghị cấp cổ phiếu mới, người đại diện theo pháp luật của công ty có thể yêu cầu chủ sở hữu cổ phiếu đăng thông báo về việc cổ phiếu bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng dưới hình thức khác và sau 15 ngày, kể từ ngày đăng thông báo sẽ đề nghị công ty cấp cổ phiếu mới.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
第 115 条。普通股股东的义务1.充分和及时支付股款购买的承诺。资金不被捐赠的普通股以任何形式,除了与其他人或公司回购股票的公司。一例股东撤回部分或全部股权是本段的规定,股东和参与公司的的利益是相同的连带债务和公司股票的价值程度的义务已被撤回和损伤发生的。2.遵守宪章 》 和公司内部规章。3.遵守一般的股东大会、 董事会的决议。4.执行由这种法律和公司章程规定的其他义务。第一百一十六条。优先股和投票权的股东投票激励1.投票优先股是投票更多普通股股份。投票表决的偏好股票由公司章程规定的数量。2.拥有投票权的优先股的股东享有下列权利:a) 表决事项管辖会见投票作为这篇文章; 第 1 段中指定的数量的股东大会b) 其他权利作为股东共同之处,除了在本条第 3 款规定的情况下。3.股东持有的股票非投票优先股可以转让给另一个人的。第一百一十七条。首选股票红利和股东的股息优惠权利1.股票股利优先股是股息每年付给水平高于普通股股利或稳定的利率水平。红利分为每年包括固定的股息和分红保险的红利。固定的股息并不取决于公司的经营成果。固定的股息率和确定红利奖金的方法录在股优先股股息的股票上。2.持有优先股股息的股票的股东享有下列权利:a) 收取股息所界定的这篇文章; 第 1 段b) 接收其剩余的财产对应的该公司股份的所有权比例后,该公司已付清债务,股权激励退还时公司解散或破产;c) 其他权利作为股东共同之处,除了在本条第 3 款规定的情况下。3.股东股息优先股没有表决权,出席会议的股东大会、 委员会和控制委员会提名。第一百一十八条。优先股和股东的权利退还奖励退还1.退款优先股是所有者的公司股票基金返回请求或记录中的退还的股权激励股票的条件。2.拥有股票激励退还的股东享有其他权利作为股东共同的除本条第 3 款规定的情况。3.股东拥有股份激励退还与没有投票的权利,股东大会会议,提名的人来板和控制板。第 119 条。普通股的股东1.新公司必须有至少 3 创始股东;公司股份转换从国有企业或有限责任的公司或划分,拆分,合并,合并从其他股份制公司一定没有股东。Trường hợp không có cổ đông sáng lập, Điều lệ công ty cổ phần trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc các cổ đông phổ thông của công ty đó.2. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp.3. Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông dự định chuyển nhượng cổ phần không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các cổ phần đó.4. Các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được bãi bỏ sau thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các hạn chế của quy định này không áp dụng đối với cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và cổ phần mà cổ đông sáng lập chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập của công ty.Điều 120. Cổ phiếu1. Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;b) Số lượng cổ phần và loại cổ phần;c) Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu;d) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức;đ) Tóm tắt về thủ tục chuyển nhượng cổ phần;e) Chữ ký của người đại diện theo pháp luật và dấu của công ty (nếu có);g) Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của công ty và ngày phát hành cổ phiếu;h) Các nội dung khác theo quy định tại các Điều 116, 117 và 118 của Luật này đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đãi.2. Trường hợp có sai sót trong nội dung và hình thức cổ phiếu do công ty phát hành thì quyền và lợi ích của người sở hữu nó không bị ảnh hưởng. Người đại diện theo pháp luật công ty chịu trách nhiệm về thiệt hại do những sai sót đó gây ra.3. Trường hợp cổ phiếu bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng dưới hình thức khác thì cổ đông được công ty cấp lại cổ phiếu theo đề nghị của cổ đông đó.Đề nghị của cổ đông phải có các nội dung sau đây:a) Cổ phiếu đã bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng dưới hình thức khác; trường hợp bị mất thì phải cam đoan rằng đã tiến hành tìm kiếm hết mức và nếu tìm lại được sẽ đem trả công ty để tiêu hủy;b) Chịu trách nhiệm về những tranh chấp phát sinh từ việc cấp lại cổ phiếu mới.Đối với cổ phiếu có tổng mệnh giá trên mười triệu Đồng Việt Nam, trước khi tiếp nhận đề nghị cấp cổ phiếu mới, người đại diện theo pháp luật của công ty có thể yêu cầu chủ sở hữu cổ phiếu đăng thông báo về việc cổ phiếu bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng dưới hình thức khác và sau 15 ngày, kể từ ngày đăng thông báo sẽ đề nghị công ty cấp cổ phiếu mới.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!
第115条义务普通股股东
1。在付款方式按时足额股份购买承诺。
不要退出公司贡献的普通股资本以任何形式,除非公司或其他人收购股权。其中,股东撤回违反本款,股东,谁拥有公司相关权益的规定部分或全部股份支付应当对债务和义务承担连带责任该公司的股票价值内的其他财产的义务被撤回,发生的损害。
2。遵守联合国宪章和公司内部管理规定。
3。由股东大会,董事会的各项决议遵守。
4。规定由本法和公司章程履行其他职责
116条表决权优先股及股东的优先投票权
1。投票权优先股股份有更多的投票股比普通股。的投票权优先股,在公司章程规定的票数。
2。股东投票权拥有优先股享有如下权利:
一)表决股东与本条规定的第1款票数的股东大会职权范围内的事项;
B)其他权利普通股股东的,除本条第3款规定。
3。股东持有股份的投票优先股不得转让给他人。
第117股息优先股和股东分红的优先权利
1。优先股股息与红利较高,比普通股或年度固定利率支付股息的股份。年度分红,包括固定的股息,红利股息。不管公司的经营业绩分红固定。固定股息率和方法的具体记录在优先股股息红利股股息的决心。
2。股东持有的优先股股息下列权利:
a)在收取股息,本条第1款所定义;
b)收取相当于股份公司持股比例的剩余资产之后,该公司已支付所有的债务,可赎回优先股时,该公司解散或破产;
c)其他权利普通股股东,除本条第3款规定。
3。股东分红持有优先股没有表决权,出席股东大会,并提名候选人的管理和监督委员会的董事会。
118条股可赎回优先股和权利东可赎回优先股
1。股份可赎回优先股由业主或在可赎回优先股股份的规定条件所需资金的公司被赎回。
2。股东持有的股份可赎回优先股具有其他权利普通股股东的,除本条第3款规定。
3。股东持有的股份可赎回优先股没有表决权,出席本次股东大会,并提名候选人的管理和监督委员会的委员会。
创始股东119条的普通股
1 。新成立的股份公司成立至少有03创始股东; 公司股票从国有企业或有限责任公司转化或拆分,合并,从其他公司的股份合并不一定有创始股东,
在失败的情况下与创始股东,包机公司股份在商业登记文件必须由法定代表人或公司普通股股东签署。
2。创始股东在企业注册时要提供的普通股总数的20%以上共同认购。
3。在03年,从企业登记证书之日起,创始股东有他们的股份自由转让给其他创始股东的权利,只能转让普通股以人如果获得批准股东大会审议通过不是创始股东。在这种情况下,谁的股东拟转让股份不具备对此类股份转让投票权。
4。对创始股东的普通股的限制是一段03年后的企业登记证之日起废止。这一规定的限制,更多的注册成立的企业和股票这创始股东比的创始股东转让后等不适股,创始股东公司。
第120股份
1。股份由公司发行的股份凭证,记账式或电子数据证实了一个所有权或一定数量的公司股份。股票必须具有以下主要内容:
一)名称和企业代码,该公司的总部地址;
股票和股票B型)的数量;
C)每股面值总额计入股票的股份面值;
D)全名,常住地址,国籍,公民身份证,身份证,护照或个人识别股东的其他一些法律个人; 名称,代码或建立现在的决定,股东总公司地址保存;
股份转让手续E)摘要;
E)签署的法定代表人和邮票公司(如适用);
g)在公司及发行股份股东名册登记号码;
h)上的文章116规定,本法117和118的其他事项与优先股股份。
2。哪里有在股份发行人的内容和形式的错误,它的主人的权利和利益不会受到影响。代表律师事务所负责,由于导致错误的损害。
3。其中,股票遗失,损毁或损坏的任何其他形式的,股东应当由公司股份的股东等的要求发出。
股东的建议必须包含以下内容:
一)股份已遗失,损毁或以任何其他形式的损坏; 丢失的情况下,他们必须保证搜索进行,如果发现将返回到该公司销毁;
。B)要负责从新股发行所引起的任何纠纷
有关与上一千万越南盾股份面值总额,之前收到的新股发行,公司的法定代表人,可能需要股票公告股股东遗失,损毁或以另一种形式破坏,从后通知公司日起15日内提出了新的股份证书。
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: