Đề tài “Khảo sát một số chỉ tiêu vi sinh vật trên thịt bò tại cơ sở gi dịch - Đề tài “Khảo sát một số chỉ tiêu vi sinh vật trên thịt bò tại cơ sở gi Anh làm thế nào để nói

Đề tài “Khảo sát một số chỉ tiêu vi

Đề tài “Khảo sát một số chỉ tiêu vi sinh vật trên thịt bò tại cơ sở giết mổ gia súc huyện Thủ Thừa và bày bán ở chợ thành phố Tân An, tỉnh Long An” được thực hiện nhằm đánh giá hiện trạng vệ sinh thú y, khảo sát một số chỉ tiêu lý hóa trên thịt bò (pH, H2S, NH3) theo thời gian và sự vấy nhiễm vi sinh vật (VSVHK, Coliforms, E. coli, S. aureus, Salmonella spp.,Clostridium perfringers) vào thịt và môi trường theo TCVN 7046:2009. Số lượng mẫu gồm có 42 mẫu thịt bò, 106 mẫu swab môi trường và 6 mẫu nước. Kết quả như sau:
Điều kiện vệ sinh thú y tại cơ sở giết mổ gia súc chỉ đạt 29 chỉ tiêu trong 45 chỉ tiêu theo thông tư 14/2011/BNN-PTNT và được đánh giá xếp loại B. Riêng hai chợ bày bán thịt đều không đáp ứng các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo Điều 47 Nghị định 33/2005/NĐ-CP.
Màu sắc thịt bò nhạt dần so với màu sắc tự nhiên, độ pH giảm dần nhưng hàm lượng H2S và NH3 tăng theo thời gian.
Tất cả các mẫu thịt bò khảo sát ở cơ sở giết mổ và chợ đều có tỷ lệ nhiễm VSVHK, Coliforms là 100%. Tỷ lệ nhiễm E. coli, Sta. aureus tại cơ sở giết mổ lần lượt là 94,44%, 33,33%, Salmonella spp. và C. perfringenes có cùng tỷ lệ nhiễm 5,56%. Tại chợ tỷ lệ nhiễm vi sinh vật tăng theo thời gian: lúc 7-8 giờ tỷ lệ nhiễm E. coli là 66,67%, Salmonella spp. là 16,67%, C. perfringenes là 33,33%; ở thời điểm 10-11 giờ, tỷ lệ nhiễm E. coli, Salmonella spp. và C. perfringenes tương ứng 75%, 33,33%, 66,67% . Tỷ lệ nhiễm Sta. aureus ở 2 thời điểm cùng chiếm 8,33%. Tuy nhiên, tỷ lệ nhiễm vi sinh vật giữa 2 chợ ở 2 thời điểm trên khác biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê. Các yếu tố môi trường tiếp xúc trực tiếp với thịt bò như sàn giết mổ, sàn pha lóc, sàn phương tiện vận chuyển, dao, tay công nhân, khay đựng thịt, thớt, tay người bán qua khảo sát đều có chứa vi sinh vật làm cho thịt bị vấy nhiễm thêm. So sánh với tiêu chuẩn TCVN 7046:2009, không có mẫu thịt bò nào đạt và được phép làm thực phẩm.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
The subject "survey of some target microorganisms on beef at the slaughter establishment the Excess Capital and Market umbrella sold Tan An city, Long An" made A status assessment of veterinary hygiene, survey of some legal norms on beef (pH, H2S , NH3) from time to time and the then infected with microorganisms (VSVHK, Coliforms, e. coli, s. aureus, Salmonella spp., Clostridium perfringers) into the meat and the environment standard ISO 7046: 2009. The number of templates including sample 42 beef, 106 environmental swab samples and water patterns 6. The results are as follows:Veterinary sanitation at slaughter cattle just hit 29 goals in 45 of the target circular 14/2011/BNN-RURAL DEVELOPMENT and are reviews graded B. separate the two markets and sold the meat will not respond to inquiries about its a whole foods under article 47 Decree 33/2005/ND-CP. The colors faded beef vs. natural colors, the pH reduce slowly but increasing concentrations of NH3 and H2S from time to time. All sample survey out beef slaughter and will be VSVHK infection rates market, Coliforms is 100%. Incidence of e. coli, Sta. aureus in slaughter turn 94.44% 33.33%, be, Salmonella spp. and c. perfringenes have the same incidence of 5.56 percent. At the market of microbial infection rates increase over time: at 7-8 hours of e. coli infection rate is 66.67%, Salmonella spp. is 16.67%, c. perfringenes is 33.33%; out time 10-11 hours, the incidence of e. coli, Salmonella spp. and c. the corresponding perfringenes 33.33% 66.67, 75% percent. Incidence of Sta. aureus O 2 the same time occupy 8.33%. However, the rate of microbial infection Centered 2 Cho out 2 time on differ with no statistically significant. The environmental elements in direct contact for beef such as slaughter floor, floor, floor boning phase transport, knives, manual workers, meat trays, chopping boards, hand the seller through the survey will have contained microorganisms make the meat go further infection. Compare with the standard ISO 7046: 2009, no samples of beef would reach and allowed as food.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Đề tài "Khảo sát of some chỉ tiêu vi sinh vật trên thịt bò tại cơ sở giết mổ gia súc huyện Thủ Thừa and bày bán Ô Chợ thành phố Tân An, tỉnh Long An" được thực hiện Nhâm đánh giá hiện trạng vệ sinh thú y, khảo sát of some chỉ tiêu lý hóa trên thịt bò (pH, H2S, NH3) theo thời gian and sự vạy nhiễm vi sinh vật (VSVHK, Coliforms, E. coli, S. aureus, Salmonella spp., Clostridium perfringers) vào thịt and môi trường theo tiêu chuẩn TCVN 7046: 2009. Số lượng mẫu including 42 mẫu thịt bò, 106 mẫu swab môi trường and 6 mẫu nước. Kết quả như sau:
Điều kiện vệ sinh thú y tại cơ sở giết mổ gia súc chỉ đạt 29 chỉ tiêu in 45 chỉ tiêu theo thông tư 14/2011 / BNN-PTNT and are đánh giá xếp loại B. Riêng hai chợ bày bán thịt will not đáp ứng yêu cầu về its một toàn thực phẩm theo Điều 47 Nghị định 33/2005 / NĐ-CP.
Màu sắc thịt bò nhạt dần vs màu sắc tự nhiên, độ pH reduce dần but hàm lượng H2S and NH3 tăng theo thời gian.
Tất all mẫu thịt bò khảo sát out cơ sở giết mổ and will be chợ tỷ lệ nhiễm VSVHK, Coliforms is 100%. Tỷ lệ nhiễm E. coli, Sta. aureus tại cơ sở giết mổ lần lượt 94,44% be, 33,33%, Salmonella spp. and C. perfringenes have the same tỷ lệ nhiễm 5,56%. Tại chợ tỷ lệ nhiễm vi sinh vật tăng theo thời gian: lúc 7-8 giờ tỷ lệ nhiễm E. coli is 66,67%, Salmonella spp. is 16,67%, C. perfringenes is 33,33%; out thời điểm 10-11 giờ, tỷ lệ nhiễm E. coli, Salmonella spp. and C. perfringenes tương ứng 75%, 33,33%, 66,67%. Tỷ lệ nhiễm Sta. aureus O 2 thời điểm cùng occupy 8,33%. Tuy nhiên, tỷ lệ nhiễm vi sinh vật Centered 2 chợ out 2 thời điểm trên differ with no ý nghĩa về mặt thống kê. Các yếu tố môi trường tiếp xúc trực tiếp for thịt bò such as sàn giết mổ, sàn pha lóc, sàn phương tiện vận chuyển, dao, tay công nhân, khay đựng thịt, thớt, tay người bán qua khảo sát will have contained vi sinh vật làm cho thịt bị vây nhiễm thêm. Compare with the tiêu chuẩn TCVN 7046: 2009, no mẫu thịt bò nào đạt and allowed làm thực phẩm.
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: