Điều 42. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn1. Tên trùng là tên tiếng Việt c dịch - Điều 42. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn1. Tên trùng là tên tiếng Việt c Trung làm thế nào để nói

Điều 42. Tên trùng và tên gây nhầm

Điều 42. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
1. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.
2. Các trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký:
a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;
b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_”;
e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.
Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e và g của khoản này không áp dụng đối với trường hợp công ty con của công ty đã đăng ký.
Điều 43. Trụ sở chính của doanh nghiệp
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Điều 44. Con dấu của doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:
a) Tên doanh nghiệp;
b) Mã số doanh nghiệp.
2. Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3. Việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty.
4. Con dấu được sử dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận về việc sử dụng dấu.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 45. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
1. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó.
3. Địa điểm kinh doanh là nơi mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.
Điều 46. Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp có quyền lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện tại một địa phương theo địa giới hành chính.
2. Trường hợp lập chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện đến Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền nơi doanh nghiệp đặt chi nhánh, văn phòng đại diện. Hồ sơ bao gồm:
a) Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
b) Bản sao quyết định thành lập và bản sao biên bản họp về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp; bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
3. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thì thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
4. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện phải gửi thông tin cho Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và gửi thông tin đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; định kỳ gửi thông tin đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác cùng cấp, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện.
5. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
第 42 条。重复的名称和名称混淆1.重复的名称是越南商业登记计划书的名字写到越南的登记的企业名称完全相同。2.下列情况被视为名称会导致混乱与您的业务的注册名称:越南人的名字) 的拟注册阅读注册的企业名称; 相同的业务b) 缩写业务登记建议相吻合的名称注册的企业;c) 在外语的业务名称建议,登记注册的名称,在外语的业务; 或d) 你自己只有另一项建议与您自己的业务名称相同的类型已经由一个自然数、 订单编号或越南语字母表字母和字母 F,J,Z,W 紧接的业务; 名称登记的企业名称登记DD) 你自己的企业名称登记只其他建议与您自己的业务名称签署由符号相同类型"&",".","+""-","_";e) 你自己的企业名称登记只其他建议与您自己的企业名称登记的同一类型从"谭"右前或右之后或之前注册的企业;"新"名称g) 你自己业务名称只是其他建议与您自己的业务名称注册由相同类型从"北"、"南"、"中央"、"西部大开发"、"东方"或类似意义的词语。案件规定在点 d、 e、 f 和 g 的这一段不适用注册公司为例。43 的事情。总部对业务总公司的企业企业联络加在越南领土上,被分割,房子号街,巷、 胡同、 城市街道或哈姆雷特 》,哈姆雷特 》 哈姆雷特 》、 病房、 乡镇、 镇、 区、 区、 市镇在省、 省中心城市;电话号码、 传真号码、 电子邮件 (如果可用)。第 44 条。企业盖章1.企业有权决定窗体上的数量和内容的邮票业务。密封的内容必须显示以下信息:a) 企业名称;b) 公司代码。2.之前使用,企业有义务告知形式密封与商业登记机构进行商业登记证国家门户网站上公开发布。3.管理、 使用和保留根据公司宪章 》 规定作出的印章。4.密封使用规定由法律或交易当事方的情况已商定使用的密封。5.政府详述这。第 45 条。分支机构、 代表机构、 业务的商业地点1.会员是代表的依赖的业务部门,负责执行的全部或部分的业务功能,包括授权的功能。向右分支与业务部门的企业业务线。2.代表处是企业的依赖项,已授权为业务代表任务,保护他们的利益。3.是的业务位置在哪里进行具体的业务活动的业务。第 46 条。设立分支机构、 代表机构的业务1.企业有权设立分支机构,在国内和国外设有代表处。企业可以设置一个或多个分支机构,在一个地方下的行政边界。2.在哪里设立分行及代表办事处在该国,发送业务登记记录的分支机构,向有管辖权的企业登记代理代表处地方业务分公司,代表处。配置文件包含:a) 宣布设立分支机构和代表处;b) 的决定和关于设立分支机构、 代表机构的业务; 会议的副本副本公民身份证复印件、 纸身份证、 护照或其他法律个人认可的分公司、 代表处的头。3.业务登记机构负责收据; 之日起 3 个工作日内审查记录的有效性和分支机构和代表处的登记证书如果拒绝认证注册的分支机构和代表处须以书面表示企业通知。该通知必须指定的原因;请求的修订,补充 (如果有)。4.商业登记证书注册分支机构,办事处必须提交业务注册表在哪里企业总部和提交注册信息科、 办公室为税务机关,在 5 个工作日内统计机构信息从注册的分支机构和代表处; 证书的日期定期发送注册信息,分支办事机构为状态当局其他当局同一级别的区一级的人民委员会在最近期的分公司,代表处。5.法定代表人企业负责变化之日起 10 天内的分支机构和代表处的登记证书内容变更登记。6.政府详述这。
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!
第42条相同的名称和混淆
1。ITIS是工商登记的提案,越南名字写酷似一个注册的企业的名字越南。
2。在下列情况下被认为是混淆性相似的企业名称的名字被登记:
一)商业登记提案的越南名字读起来就像注册的企业名称;
B)的缩写现在注册提出的是相同的注册企业的名称缩写;
C)外语的商业登记提案等同于注册企业外文名称名称;
D)个人名注册业务的唯一建议不同于自然数,订单号或越南字母表的字母和字母F,J Z,W注册相同类型的业务的名称;紧接一个企业的名称后
“。”电子)的注册业务唯一建议的名称不同于由所述符号“&”注册相同类型的业务的名称,“+”,“ - “,”_“;
E)的注册企业唯一建议的名称不同于字注册的同类型企业的名称“长株潭”前夕或“之后或企业的名称前新的”权登记;
七)注册企业唯一建议不同于词“北”,“南”,“中央”,“西部大开发”中注册的同类型的业务名称的名字, “东方”或类似含义的词。
在点D,E,F和G这一条款并不适用于附属公司案件指定的案件登记。
第43条。公司总部
公司总部在越南境内淡淡的企业,已经确定的地址,包括门牌号,胡同,胡同,街道,道路或村庄和小村庄,公社,乡镇,区,乡镇和省辖市,省和下中央权威的城市; 电话号码,传真号码和电子邮件地址(如果有的话)。
第44条印章的企业
1。企业必须决定的形式,数量和企业印章内容的权利。内容密封必须显示以下信息:
一)企业名称;
。b)企业代码
2。在使用之前,企业有义务告知该机构形成与商业登记印章,以公开发布的国家门户工商登记手续。
3。印章的管理,使用和储存办法,由包机公司。
4。海豹在法律或交易双方规定的情况下,用于同意就使用口音。
5。政府应详细说明这条。
第45条分行和代表处的业务经营地点
1。分支业务的相关单位,负责实施的所有业务功能,包括授权代表的功能或部分。分公司的业务范围必须是真正到了企业的业务线。
2。代表处的业务依赖单位,负责授权的商业利益代表和捍卫这些利益。
3。企业里开展业务的具体操作的位置。
第46条设立分支机构和企业代表处
1。企业可以设立分支机构和代表处,在国内和国外。企业可以设置一个或多个分支机构或在一个地区行政边界代表机构。
2。凡建立在全国的分支机构和代表处,现提交分支机构的注册卷宗,代表机构的商业登记署管辖企业所在地的分支机构或代表处电力。档案包括:
一)公告设立分支机构和代表处;
b)该决定的复制,建立并设立了分公司或业务代表处的会议记录的复印件; 身份证复印件公民,身份证,分支机构或代表处的护照或个人身份证等合法的头部。
3。商业登记署有责任自收到之日起考虑的记录,并在03个工作日内的有效性分公司或代表机构登记证; 如果拒绝给予一个分支,代表机构登记证应当以书面形式向企业通报。该通知必须说明其原因; 所请求的修改和补充(如果有的话)。
4。分支机构和代表处登记代理业务登记证将信息发送到企业总部的企业登记代理和发送注册信息的分支,代表处给税务机关,距离分支机构和代表处的登记证书之日起05个工作日内统计机构; 定期发送注册信息的分支,代表机构的国家机关其他主管同一水平,区级人民委员会所在的分行或代表处。
5。法定代表人的企业负责编辑的分支机构登记注册和代表处的10天之内从证书变更。之日起
6。政府应详细这篇文章。
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: