Kinh tế Việt Nam được chia thành 3 khu vực (hay còn gọi 3 ngành lớn) kinh tế, đó là: 1) nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; 2) công nghiệp (bao gồm công nghiệp khai thác mỏ và khoáng sản, công nghiệp chế biến, xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất và phân phối khí, điện, nước); 3) thương mại, dịch vụ, tài chính, du lịch, văn hóa, giáo dục, y tế.
Các sản phẩm chính:[75]
Nông nghiệp: gạo, cà phê, cao su, chè, hạt tiêu, đỗ tương, đường trắng, chuối, lạc; các hải sản.
Công nghiệp: chế biến thực phẩm, dệt may, giầy dép, máy xây dựng - nông nghiệp; khai thác mỏ, than, apatit, bô xít, dầu thô, khí đốt; xi măng, phân đạm, thép, kính, xăm lốp; điện thoại di động; công nghiệp xây dựng; sản xuất điện.
Dịch vụ: Du lịch, nhà hàng, khách sạn, giáo dục tư nhân, y tế, chăm sóc sức khỏe, giải trí...
Tỷ lệ phần trăm các ngành đóng góp vào tổng GDP (ước tính 2012):[75]
Nông nghiệp 21,5%
Công nghiệp 40,7%
Dịch vụ 37,7%
ເສດຖະກິດຂອງຫວຽດນາມໄດ້ແບ່ງອອກເປັນ 3 ເຂດ (aka 3 ສາຂາຂະຫນາດໃຫຍ່) ດ້ານເສດຖະກິດ, ນັ້ນແມ່ນ: 1) ການກະສິກໍາ, ປ່າໄມ້ແລະການປະມົງ; 2) ອຸດສາຫະກໍາ (ລວມທັງອຸດສາຫະກໍາ, ຂຸດຄົ້ນບໍ່ແຮ່ແລະການປຸງແຕ່ງແຮ່ທາດອຸດສາຫະກໍາການກໍ່ສ້າງ, ແລະການຜະລິດຂອງອຸປະກອນການກໍ່ສ້າງ, ການຜະລິດແລະການແຜ່ກະຈາຍຂອງອາຍແກັ, ໄຟຟ້ານ້ໍາ); 3) ການຄ້າ, ການບໍລິການທາງດ້ານການເງິນ, ການທ່ອງທ່ຽວ, ວັດທະນະທໍາ, ການສຶກສາແລະສຸຂະພາບ. ການຜະລິດຕະພັນຕົ້ນຕໍ: [75] ການກະສິກໍາເຊັ່ນ: ເຂົ້າ, ກາເຟ, ຢາງພາລາ, ຊາ, pepper, ຖົ່ວເຫຼືອງ, ນ້ໍາຕານ, ຫມາກກ້ວຍ, ຖົ່ວດິນ; ອາຫານທະເລ. ອຸດສາຫະກໍາ: ອາຫານປຸງແຕ່ງ, ຜະລິດແຜ່ນແພ, ເກີບ, ອຸປະກອນກໍ່ສ້າງ - ການກະສິກໍາ; ຂຸດຄົ້ນບໍ່ແຮ່, ຖ່ານຫີນ, apatite, ບົກຊິດ, ນ້ໍາມັນອາຍແກັສ,; ຊີມັງ, ຝຸ່ນເຄມີ, ເຫຼັກ, ແກ້ວ, ຢາງ; ໂທລະສັບມືຖື; ອຸດສາຫະກໍາການກໍ່ສ້າງ; ຜະລິດໄຟຟ້າ. ການບໍລິການການທ່ອງທ່ຽວ, ຮ້ານອາຫານ, ໂຮງແຮມ, ການສຶກສາພາກເອກະຊົນ, ສຸຂະພາບ, ສຸຂະພາບ, ສະຖານທີ່ ... ເປີເຊັນຂອງການປະກອບສ່ວນອຸດສາຫະກໍາທັງຫມົດທີ່ຈະ GDP (ປະມານ 2012) [75] ການກະສິກໍາ 215% 407% ອຸດສາຫະກໍາ 37,7% ການບໍລິການ
đang được dịch, vui lòng đợi..
