Điều 8. Ký hiệu thị thực1. NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của dịch - Điều 8. Ký hiệu thị thực1. NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Anh làm thế nào để nói

Điều 8. Ký hiệu thị thực1. NG1 - Cấ

Điều 8. Ký hiệu thị thực
1. NG1 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
2. NG2 - Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. NG3 - Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
4. NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
5. LV1 - Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
6. LV2 - Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
7. ĐT - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
8. DN - Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
9. NN1 - Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
10. NN2 - Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
11. NN3 - Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
12. DH - Cấp cho người vào thực tập, học tập.
13. HN - Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
14. PV1 - Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
15. PV2 - Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
16. LĐ - Cấp cho người vào lao động.
17. DL - Cấp cho người vào du lịch.
18. TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
19. VR - Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
20. SQ - Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.
Điều 9. Thời hạn thị thực
1. Thị thực ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.
2. Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
3. Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
4. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
5. Thị thực ký hiệu LĐ có thời hạn không quá 02 năm.
6. Thị thực ký hiệu ĐT có thời hạn không quá 05 năm.
7. Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
8. Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
Điều 10. Điều kiện cấp thị thực
1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
2. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.
3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
4. Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
a) Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
b) Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
c) Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
d) Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
Điều 11. Các trường hợp được cấp thị thực rời
1. Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực.
2. Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
3. Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
4. Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh.
Điều 12. Các trường hợp được miễn thị thực
1. Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.
3. Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
4. Theo quy định tại Điều 13 của Luật này.
5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.
Điều 13. Đơn phương miễn thị thực
1. Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;
b) Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;
c) Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
2. Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và được xem xét gia hạn. Quyết định đơn phương miễn thị thực bị hủy bỏ nếu không đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Căn cứ quy định của Điều này, Chính phủ quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn đối với từng nước.
Điều 14. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này, bao gồm:
a) Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ;
b) Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; Bộ trưởng và tương đương; Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
d) Tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
đ) Cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
e) Doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
g) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam;
h) Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài; văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;
i) Tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam;
k) Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú.
2. Cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định hoặc giấy phép hoạt động được cấp. Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú được mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam thăm và phải có giấy tờ chứng minh quan hệ với người được mời, bảo lãnh.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Article 8. The visa symbol1. NG1-grants for members guests invited by the General Secretary of the Central Committee of the Communist Party of Vietnam, the State President, na Chairman, Prime Minister.2. NG2-Union members to grant a permanent guest of the central secretariat of Communist Party of Vietnam, Vice President, Vice Chairman, Deputy Prime Minister, Chairman of the Central Committee of the Vietnam Fatherland Front, the Chief Justice of the Supreme People's Court, the Director of the Supreme People Procuratorate , State Auditor General; the guest group members the same level of Ministers and equivalent, Committee, Secretary of the Executive Committee, the President of the people's Council, Chairman of the provincial people's Committee, the central cities.3. NG3-granted to members of diplomatic missions, consular offices, representative offices of international organizations in the United Nations, the intergovernmental organization representatives and spouses, children under 18, with the following terms.4.-NG4 gives people into working with diplomatic missions, consular offices, representative offices of international organizations in the United Nations, the intergovernmental organization representatives; the visit of members of diplomatic missions, consular offices, representative offices of international organizations in the United Nations, the intergovernmental organization representatives.5. LV1-grants for people to work with departments and agencies, subdivisions of the Central Communist Party of Vietnam; The National Assembly, the Government, the Central Committee of the Vietnam Fatherland Front, the Supreme People's Court, the Supreme People's Procuratorate, the State Auditor, ministries, ministerial-level agencies, government agencies; the Executive Committee, the Standing Committee, the people's Council, the provincial people's Committee, the central cities.6. LV2-grants for people to work with the social-political organizations, social organizations, chambers of Commerce and industry of Vietnam.7. Investment grants for foreign investors in Vietnam and foreign lawyers to practise in Vietnam.8. DN-grants for people to do business in Vietnam.9. NN1-issued to the Chief's Office, the project of the international organizations, non-governmental organizations in Vietnam.10. NN2-issued to heads of representative offices, branches of foreign traders, representatives of economic, cultural organization, other professional organizations of foreign countries in Vietnam.11. NN3-grants for people to work with non-governmental organizations, foreign representative offices, branches of foreign traders, representatives of economic organizations, cultural and professional organizations of foreign countries in Vietnam.12. DH-grants for people to practice, learning.13. HN-grants for people to attend conferences and workshops.14. PV1-issued to reporters, the press usually stay in Vietnam.15. Pnj – issued to reporters, the press into short-term activities in Vietnam.16. LD-give into labor.17. DL-grants for people to travel.18. TT-issued to foreigners who are spouses, children of foreigners are granted the visa symbol LV1, LV2, Tel, NN1, NN2, DH, PV1, LD or alien is the father, mother, wife, husband, child of citizen of Vietnam.19. VR-grants for people to visit relatives or for other purposes.20. SQ-grant to the case prescribed in clause 3 article 17 of this law.Article 9. Visa duration1. The visa symbol SQ has a time limit not exceeding 30 days.2. The visa symbol HN, DL has a time limit of not more than 3 months.3. The visa symbol VR has a time limit of not more than 6 months.4. The visa symbol NG1 NG2 NG3 NG4, LV1, LV2,,,, NN1, NN2 NN3,, DN, DH, PV1, Pnj and TT has a time limit of not more than 12 months.5. The visa symbol LD has a time limit of not more than 2 years.6. The visa symbol TEL has a time limit of not more than 5 years.7. Visas expire, are considering a new visa.8. Time limit shorter term visas passports or travel documents valid for international travel at least 30 days.Article 10. Visa conditions1. Passport or travel documents valid for international travel.2. Have agencies, organizations and individuals in Vietnam offered a guarantee, except in cases provided for in paragraph 3 article 17 of this law.3. in cases Not yet for entry provided for in article 21 of this law.4. The following circumstances suggest visa must have proof of purpose of entry:a) alien on must-have investment in proof of the investment in Vietnam in accordance with the investment law;b) foreigners to practise as a lawyer in Vietnam must be licensed under the provisions of the law on lawyers;c) alien on must-have labour permits according to the provisions of the labor code;d) alien on must-have study texts received by the school or educational institutions of Vietnam.Article 11. The cases are granted visas left1. Your Passport has run out of visa pages.2. The passport of the country has not had diplomatic relations with Vietnam.3. valuable papers on international travel.4. For reasons of diplomacy, defense and security.Article 12. The case is visa-free1. Under the international treaties to which Vietnam is a member.2. permanent resident card, the card according to the provisions of this law.3. At the border gate economic zones, the economic-administrative unit in particular.4. According to the provisions of article 13 of this law.5. Vietnam People residing abroad have passports or travel documents valid for international travel by the competent bodies of foreign countries and foreigners are spouses, their children; the alien is the spouse, son of Vietnam visa exemption for citizens as stipulated by the Government.Article 13. Unilateral visa exemption1. Decide on unilateral visa exemption for citizens of a country must have the following conditions:a) Have full diplomatic relations with Vietnam;b) in line with the policy of socio-economic development and foreign relations of Vietnam in each period;c) Without prejudice to the defence, security and social order, safety of Vietnam.2. Decide on unilateral visa exemption has a time limit of not more than 5 years and is considering renewed. The decision unilateral visa exemption is cancelled if not enough of the conditions specified in paragraph 1 of this article.3. Pursuant to the provisions of this Article, the Government decided unilaterally as long term visas for each country.Article 14. Agencies, organizations, individuals invited, guarantee foreigners1. The Agency, organization or individual offers, guarantee foreigners enter Vietnam as stipulated in item 2 article 10 of this law, including:a) General Secretary of the Central Committee of the Communist Party of Vietnam, the State President, na Chairman, Prime Minister;b) Permanent Secretariat of the Communist Party Central Vietnam, Vice President, Vice Chairman, Deputy Prime Minister, Chairman of the Central Committee of the Vietnam Fatherland Front, the Chief Justice of the Supreme People's Court, the Minister the Supreme People's Prosecutor, State Auditor General; Ministers and their equivalents; Committee, the Standing Committee, the President of the people's Council, Chairman of the provincial people's Committee, directly governed cities;c) boards, agencies, subdivisions of the Central Communist Party of Vietnam, Congress's authority, the Agency in the Standing Committee of the Congress, the Central Committee of the Vietnam Fatherland Front, the Supreme People's Court, the Supreme People's Procuratorate, the State Auditor, ministries, ministerial-level agencies , the Agency of the Government;d) Committee, the Standing Committee, the people's Council, the provincial people's Committee, directly governed cities;DD) Organization of socio-political organizations, social organizations, chambers of Commerce and industry of Vietnam;e) enterprise established under the law of Vietnam;g) diplomatic missions, consular offices, representative offices of international organizations in the United Nations, intergovernmental organization in Vietnam;h) representative office, branch of the foreign traders; offices economic organization, cultural and professional organizations of foreign countries in Vietnam;I) other organizations having legal personality in accordance with the law of Vietnam;k) Vietnam citizens residing in the country, the alien resident card or card.2. Invites the institutions, bodies, guarantee foreigners must match the functions, duties and powers prescribed by law or the operating licence is granted. Vietnam citizens residing in the country, the alien resident card or the card is invited to guarantee foreigners to visit Vietnam and must have proof of relationship to the panelists, guarantee.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Article 8. Symbols visas
1. NG1 - issued to members of delegations invited General Secretary of the Communist Party of Vietnam, President, Chairman of the National Assembly, the Prime Minister.
2. NG2 - issued to members of delegations invited by the Permanent Secretary of the Central Committee Communist Party of Vietnam, Vice President, Deputy Chairman of Parliament, Deputy Prime Minister, Chairman of the Central Committee of Vietnam Fatherland Front Vietnam, Chief Justice of the Supreme People's Court, the Head of the Supreme People's Procuracy, the State Auditor General; Members of delegations invited the minister level or equivalent, Secretary of the Provincial Party Committee, Party Secretary, Chairman of the People's Council, Chairman of the provincial People's Committees, Municipalities of Vietnam.
3. E R3 - issued to members of diplomatic missions, consular offices, representative offices of international organizations belonging to the United Nations missions and intergovernmental organizations spouses, children under 18, maid to accompany him tenure.
4. NG4 - issued to persons working with diplomatic missions, consular offices, representative offices of international organizations belonging to the United Nations missions intergovernmental organizations; people to visit members of diplomatic missions, consular offices, representative offices of international organizations belonging to the United Nations missions intergovernmental organizations.
5. LV1 - issued to persons working with the departments, agencies and units under the Central Communist Party of Vietnam; Parliament, the Government and the Central Committee of the Vietnam Fatherland Front, the Supreme People's Court, People's Procuratorate Supreme State Audit, ministries, ministerial-level agencies, Government agencies ; Provincial Party Committees, People's Councils, People's Committees of provinces and cities under central authority.
6. LV2 - issued to persons working with political organizations - social, social organizations, the Chamber of Commerce and Industry of Vietnam.
7. DT - granted to foreign investors in Vietnam and foreign lawyers practicing in Vietnam.
8. DN - issued to those entering work in Vietnam now.
9. NN1 - granted to the head of the representative office, project of international organizations, non-governmental organizations in Vietnam.
10. NN2 - granted to the head of the representative office or branch of a foreign business entity, organization or representative offices of economic, cultural and other professional organizations of foreign countries in Vietnam.
11. NN3 - issued to persons working with non-governmental organizations abroad, representative offices and branches of foreign traders, organizations and representative offices of economic, cultural and other professional organizations of foreign countries in Vietnam.
12. DH - issued to those in practice and learning.
13. HN - issued to those entering the conference or seminar.
14. PV1 - granted to journalists, journalism permanent residence in Vietnam.
15. PV2 - granted to journalists, journalism in the short-term operations in Vietnam.
16. LD - issued to persons in employment.
17. DL - issued to those in tourism.
18. TT - granted to foreigners who are spouses, children under 18 years of foreigners granted visas symbol LV1, LV2, DT, NN1, NN2, DH, PV1, Labor or foreigners as parents, spouses and children of citizens of Vietnam.
19. VR - granted to visit relatives or for other purposes.
20. SQ - Level for cases prescribed in Clause 3 of Article 17 of this Law.
Article 9. The duration of the visa
1. SQ symbol visas valid for no more than 30 days.
2. Visas HN symbol, DL with a term not exceeding 03 months.
3. Visa symbol VR period not exceeding 06 months.
4. Visa symbol NG1, NG2, E R3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 and TT have a period not exceeding 12 months.
5. Visas Labor symbols have a period not exceeding 02 years.
6. Tel symbol visa valid for no more than 05 years.
7. Visa expires, to be considered for new visas.
8. The duration shorter duration visas or papers passport valid for international travel at least 30 days.
Article 10 Conditions of the visa
1. A passport or valid document for international travel.
2. There are agencies, organizations or individuals in Vietnam invite or guarantee, except in cases specified in Clause 3 of Article 17 of this Law.
3. None of these cases are not for entry prescribed in Article 21 of this Law.
4. The following cases visa applicant must have proof of entry purposes:
a) to invest abroad must have proof of investing in Vietnam under the provisions of the Investment Law;
b ) Foreigners law practice in Vietnam must be licensed under the provisions of the Law on Lawyers;
c) on labor Foreigners must have a work permit under the provisions of the Labor Code;
d) Foreigners entering text study have received of the school or institution of Vietnam.
Article 11. The case was granted a visa to leave
1. Passport has expired visa page.
2. Passports issued by countries without diplomatic relations with Vietnam.
3. Valuable papers for international travel.
4. For reasons of diplomacy, defense and security.
Article 12. The case of visa exemption
1. Under international treaties to which Vietnam is a member.
2. Use a permanent resident card, temporary residence card in accordance with this Law.
3. In border economic zones, administrative units - special economic.
4. As stipulated in Article 13 of this Law.
5. Vietnam persons residing abroad have passports or valid papers on international travel by the competent authorities of foreign countries and foreigners are spouses, their children; foreigners are spouses or children of citizens of Vietnam visa exemption as stipulated by the Government.
Article 13. Unilateral visa exemption
1. Decision unilateral visa exemption for citizens of a country must meet the following conditions:
a) diplomatic relations with Vietnam;
b) In accordance with the economic development policies - social and foreign policy of Vietnam in each period;
c) Without prejudice to the defense, security and order, and social safety of Vietnam.
2. Decision unilateral visa exemption with a term not more than 05 years and is considered an extension. Decided unilaterally canceled visa exemption if not all the conditions specified in paragraph 1 of this Article.
3. Pursuant to the provisions of this Article, the Government decided unilaterally a term visa exemption for each country.
Article 14. Agencies, organizations and individuals that invite or guarantee foreigners
1. Agencies, organizations and individuals that invite or guarantee foreigners entering Vietnam as stipulated in Clause 2 of Article 10 of this Law, including:
a) The General Secretary of the Communist Party of Vietnam, President, Chairman of the National Assembly, the Prime Minister;
b) the Permanent Secretary of the Central Committee Communist Party of Vietnam, Vice President, Vice Chairman of the National Assembly, Deputy Prime Minister, Chairman of the Commission Central Vietnam Fatherland Front, Chief Judge of the People's Supreme People's Procuratorate chief Supreme State Auditor General; Ministers and their equivalents; Secretary of the Provincial Party Committee, Party Secretary, Chairman of the People's Council, Chairman of the provincial People's Committees, Municipalities of Vietnam;
c) committees, agencies and units under the Communist Party of Vietnam Central South, congressional offices, agencies National Assembly Standing Committee, the Central Committee of the Vietnam Fatherland Front, the Supreme People's Court, People's Procuratorate Supreme State Audit, the level agencies, the agencies attached to the Government;
d) Provincial Party Committees, People's Councils, People's Committees of provinces and cities under central authority;
e) The Central Authorities of political organization - society, social organizations, the Chamber of Commerce and Industry of Vietnam;
e) enterprise established under the laws of Vietnam;
g) diplomatic representative offices, consulates, missions organizations under the United Nations international, inter-governmental organizations in Vietnam;
h) representative offices and branches of foreign traders; representative offices organize economic, cultural and other professional organizations of foreign countries in Vietnam;
i) Other organizations have legal status in accordance with the law of Vietnam;
k) Citizens of Vietnam often residing in the country, foreigners with permanent residence card or temporary residence card.
2. Agencies and organizations invited, guarantee foreigners must match the functions, duties and powers prescribed by law or operating license is granted. Vietnam nationals residing in the country, foreigners with permanent residence card or temporary residence card was invited, guarantee foreigners in Vietnam to visit and must have proof of ties with the invitees or guarantee.
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: