4. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội không được ký hợp đồng thuê  dịch - 4. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội không được ký hợp đồng thuê  Trung làm thế nào để nói

4. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở

4. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội không được ký hợp đồng thuê nhà ở xã hội hình thành trong tương lai; trường hợp nhà ở có đủ điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này thì chủ đầu tư chỉ được ký hợp đồng đặt cọc và thu tiền đặt cọc thuê nhà ở tối đa bằng 12 tháng tiền thuê nhà tạm tính; việc ký hợp đồng đặt cọc thuê nhà ở phải bảo đảm đúng đối tượng và điều kiện được thuê nhà ở xã hội quy định tại Luật này. Sau khi nhà ở có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều này thì chủ đầu tư được ký hợp đồng thuê nhà ở với người đã ký hợp đồng đặt cọc.
5. Việc ứng tiền trước của người mua nhà ở xã hội quy định tại Điều này được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán nhà ở, phù hợp với tỷ lệ hoàn thành xây dựng công trình nhà ở và tiến độ thực hiện dự án đã được phê duyệt nhưng tổng số tiền ứng trước của người mua không được vượt quá 70% giá trị của nhà ở mua bán đến trước khi bàn giao nhà ở cho người mua và không được vượt quá 95% giá trị của nhà ở mua bán đến trước khi người mua nhà được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó.
6. Chính phủ quy định chi tiết giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, việc đầu tư xây dựng, mua nhà ở thương mại để làm nhà ở xã hội, loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội, việc giảm thuế và ưu đãi vốn tín dụng đối với trường hợp xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, việc cho thuê, cho thuê mua, bán và quản lý, sử dụng nhà ở xã hội.
Điều 64. Quản lý, sử dụng nhà ở xã hội
1. Đối với nhà ở xã hội được đầu tư bằng nguồn vốn hoặc hình thức quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật này thì cơ quan quản lý nhà ở xã hội quyết định lựa chọn đơn vị quản lý vận hành nhà ở; trường hợp có từ hai đơn vị trở lên đăng ký tham gia thì việc lựa chọn đơn vị quản lý vận hành nhà ở được thực hiện theo nguyên tắc đấu thầu.
2. Đối với nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không phải bằng nguồn vốn hoặc hình thức quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật này thì việc quản lý vận hành nhà ở được quy định như sau:
a) Nhà ở xã hội để cho thuê thì chủ đầu tư tự tổ chức quản lý vận hành nhà ở hoặc thuê, ủy thác cho đơn vị có năng lực quản lý vận hành theo quy định của Luật này thực hiện quản lý vận hành nhà ở đó;
b) Nhà ở xã hội để cho thuê mua thì trong thời hạn cho thuê mua, chủ đầu tư thực hiện quản lý vận hành nhà ở theo quy định tại điểm a khoản này; sau khi người thuê mua đã thanh toán đủ tiền thuê mua cho chủ đầu tư thì việc quản lý vận hành được thực hiện theo quy định tại điểm c khoản này;
c) Nhà ở xã hội để bán thì người mua nhà ở tự thực hiện việc quản lý vận hành nếu là nhà ở riêng lẻ; trường hợp là nhà chung cư thì phải tuân thủ các quy định về quản lý vận hành nhà chung cư quy định tại Luật này.
3. Các hoạt động quản lý vận hành nhà ở xã hội được hưởng cơ chế ưu đãi như đối với dịch vụ công ích.
4. Đơn vị quản lý vận hành nhà ở xã hội được quyền kinh doanh các dịch vụ khác trong khu nhà ở xã hội mà không bị luật cấm để giảm giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở.
Mục 3: CHÍNH SÁCH NHÀ Ở XÃ HỘI CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TỰ XÂY DỰNG HOẶC CẢI TẠO, SỬA CHỮA ĐỂ Ở
Điều 65. Chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa để ở
1. Nhà nước hỗ trợ hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 49 của Luật này tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở thông qua các chương trình mục tiêu về nhà ở.
2. Chính sách hỗ trợ về nhà ở đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:
a) Hỗ trợ một phần vốn từ ngân sách nhà nước;
b) Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi từ Ngân hàng chính sách xã hội;
c) Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực có nhà ở tại khu vực nông thôn;
d) Hỗ trợ giao đất ở được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chưa có đất ở;
đ) Hỗ trợ tặng nhà ở đối với đối tượng mà với mức hỗ trợ quy định tại điểm a và điểm b khoản này vẫn không có khả năng tài chính để cải thiện nhà ở.
3. Nhà nước hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật này tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở.
Điều 66. Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa để ở
1. Hộ gia đình, cá nhân tự tổ chức xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.
2. Nhà nước tổ chức xây dựng hoặc cải tạo nhà ở cho các trường hợp là người khuyết tật, người neo đơn mà không có khả năng tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
4.投资项目建造社会住房不是签署租约在社会形成未来;住房资格点中指定的大小和点这篇文章,只是主人的第 2 段 b 签署合同和存款货币存款租在临时最高 12 个月的租金;存款合同租赁必须确保正确的受众和条件是本法规定的社会住房出租。房子有资格根据本条第 3 款的规定后,所有者签署租赁与签署合约的保证金。5.钱提前置业在社会中的应用中取得房屋购买合同,完成的住房建设的速度与本协议规定和批准了项目的进展,但提前购买的总金额应不超过 70%的打折买了房子在交货前的值住房为买方和不超过 95%的价值向买方出售你家的房子被认证为那所房子之前。6.政府详细证据对象,条件有权对社会住房,建设,购买商品房,使社会住房、 住房类型和标准的社会住房面积,降低税收支持政策和信贷资本诱因,鼓励建设社会住房租金租赁、 租赁、 购买、 销售和管理,使用的社会住房。第六十四条。管理、 使用的社会住房1.社会住房投资的资本或窗体所订明的第 1 条条 53 这项法律,社会住房管理机构的决定选择经营管理单位的住房;注册参加所选单位房屋管理的两个或多个单位的一例是按照招投标的原则。2.对于社会住房不用投资资本或本法律 1 第 53 条,他的形式所订明的条款,房屋管理被规定如下:a) 社会住房出租,自我控制的操作的住房或租金,委托给该单位的业主有能力操作规定本法作出那房子的管理;b) 社会住房租金然后购买租赁购买,所有者执行房屋管理所界定点这一段;租客购买已支付足够的钱来聘请为业主购买后,按规定在点 c 的这一段; 执行操作c) 社会房屋出售,购房者进行操作,如果个人的房子;这是他们必须遵守关于管理的定义在本法中的公寓操作的公寓。3.社会房屋经营者操作管理享受奖励像公共服务的机制。4.业务管理单位社会住房业务权中没有禁止社会住房方面的其他服务,折扣住房业务服务管理器。项目 3: 社会住房政策的家庭、 个人的自我生成或整治,修复到中第六十五条。房屋住户、 个人的支持政策自我建立或翻新、 维修到于1.国家支持家庭,个别条文的第 1、 2 和 3 条 49 的这项法律的自我生成或修缮,维修房屋通过有关住房的计划指标。2.房屋在本条第 1 款中指定的对象的支持政策应如下:a) 支持的股份从国家预算;b) 信用贷款援助奖励从银行的社会政策;c) 支持的房屋在农村地区; 该地区基础设施建设d) 支持土地,免征,减少土地的土地法规定的案件; 在土地使用该对象与指定点的支持级别的 DD) 屋盖和点 b 此子句仍没有改善住房的财政能力。3.国家通过社会政策的优惠贷款支持银行、 信贷机构向家庭和个人,国家任命的指定段 1、 4、 5、 6 和 7 条 49 的这项法律的自我生成或修缮,维修房屋。第六十六条。形式的政策支持,为家庭和个人,住房建造或翻新、 维修到于1.家庭和个人组织起来,建立或翻新,房屋的修缮。2.国家机构建造或翻修住房的情况下也缺乏能力的残疾人、 单身人士建立或翻新、 维修房屋。
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!
4.投资者保障性住房建设项目未形成合同在未来租金的社会住房; 在点和本条第2款b情况下的住房的资格规定,投资者可签订存款合同,并收取租金存款最多12个月的房租暂定; 承包房屋租金存款,以确保正确的对象和条件,租赁本法社会住房的规定。之后,住房是根据本条第3款的规定,符合条件的投资者签订了定金合同签订的租赁协议。
5。同意在销售合同按照住房建设和项目实施进度的完成率应执行的预付款购买本条社会住房的规定被批准,但通过先进的买方总金额不超过价值的70%,购买的房屋移交给买方之前,不得超过95%,购买住房的价值买家之前,被授予认证这类住房。
6。政府规定详细的对象证明,条件接收社会住房,建设公共支持,购买商品房的社会住房,住房类型和标准社会住房,减税和信贷优惠政策的情况下,区域建立社会住房出租,租赁,租赁采购,销售,管理和使用社会住房。
第64条管理和使用社会住房
1。对于保障性住房的投资于本法第53条第一款规定的基金或形式,该机构管理的社会住房决定操作管理单位的住房; 其中,两个或两个以上单位登记的与会者的情况下,选择单元房管理和运行应当符合采购原则。
2。对于保障房建设不是由出资或本法第53条的规定1形式,管理和住房的操作定义如下:
a)对于社会住房租赁,由投资者自行负责组织房屋或租赁的经营管理,对单位信托基金能够运作管理符合本法管理运作中存在;
b)住房学会租购,租赁范围内购买,投资者履行本条款的规定,住房运营管理; 后租客已支付足够的钱购买租赁给投资者,管理和经营应符合本款c点的规定;
c)对于出售保障性住房,购房者才能执行管理运作,如果个人住房; 公寓情况下,他们必须遵守有关管理与本法的规定共管操作规定。
3。保障性住房运营商等享受优待的公共服务的运营管理。
4。管理和社会住房经营单位可能在社会住房不属于禁止打折的管理服务活动的区域贸易等业务。
第3节:社会住房政策住户中个体拥有或建筑装修,维修在
第65条政策对家庭和个人建设或改建,维修的住房保障
1。国家支持家庭和在第1,第2和第3本法第49条,改建,通过对住房有针对性的方案建造和修理房屋。指定个人
2。住房对于那些在本条第一款规定1的政策支持应如下进行:
从国家预算资金的)支持的一部分;
b)支持银行的优惠信用贷款每一个社会政策;
c)支持的基础设施,住房部门在农村地区的发展;
d)在减免土地使用依法对土地的规定分配援助土地的情况下没有土地;
E)为那些在点和本条款的b点指定的支持已经没有经济能力改善自己的住房条件,住房保障。
3 。通过社会政策性银行,在第1,第4,5,6和第49条的7所指明的国家,以家庭和个人指定的信贷机构优惠贷款国家支持本法或改造,建设维修车库研究。
第66条形式实现对住房的家庭和个人,以建造或翻新,维修到扶持政策
1。家庭和个人组织建设或翻新和维修住房。
2。国家机关新建或改建住房的情况下,残疾人,孤寡老人没有建造或翻新和修复住房的能力的人。
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: