2.2.3. Phân tích các tỷ số tài chính của công ty 2.2.3.1. Phân tích kh dịch - 2.2.3. Phân tích các tỷ số tài chính của công ty 2.2.3.1. Phân tích kh Anh làm thế nào để nói

2.2.3. Phân tích các tỷ số tài chín

2.2.3. Phân tích các tỷ số tài chính của công ty
2.2.3.1. Phân tích khả năng thanh toán
Phân tích khả năng thanh toán là đánh giá tính hợp lí về sự biến động các khoản phải thu,
phải trả tìm ra những nguyên nhân dẫn đến sự trì trệ trong thanh toán nhằm giúp cho công ty kiểm soát và biết được tình hình tài chính của công ty để có cách giải quyết.
Phân tích các khoản phải thu
Các khoản phải thu
Tỷ lệ giữa các khoản phải thu và nguồn vốn =
Tổng nguồn vốn
Bảng 2.1: Tỷ lệ giữa các khoản phải thu và nguồn vốn Đơn vị tính: Đồng
Stt Chỉ Tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
1 Các khoản phải thu 3.147.052.164 3.351.314.308 486.355.041
2 Tổng nguồn vốn 10.014.534.471 11.488.045.756 7.357.205.785
3 Tỷ lệ giữa khoản phải thu và Tổng vốn 0,314
0,291
0,066


Tỷ lệ giữa khoản phải thu và tổng vốn năm 2008 là 0,314, năm 2009 là 0,291 và năm 2010 là 0,066. Con số này giảm dần qua các năm, đây là chiều hướng có lợi cho công ty về khả năng chiếm dụng được vốn.
Phân tích các khoản phải trả
Tỷ số nợ = Tổng nợ phải trả / Tổng nguồn vốn

Bảng 2.2: Tỷ số nợ Đơn vị tính: Đồng
Stt Chỉ Tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
1 Tổng nợ phải trả 4.967.514.402 6.574.866.140 2.638.741.818
2 Tổng nguồn vốn 10.014.534.471 11.488.045.756 7.357.205.785
3 Tỷ số nợ 0,496 0,572 0,358

Nhìn vào bảng ta thấy rằng: Cứ trong 1 đồng nguồn vốn của công ty thì có 0,496 đồng nợ phải trả của năm 2008. Năm 2009 cứ trong 1 đồng nguồn vốn thì có 0,572 đồng nợ, sang năm 2010 là cứ trong 1 đồng vốn của công ty thì có 0,358 đồng nợ. Tỷ số này cho thấy rằng công ty lệ thuộc vào đồng nợ tương đối cao. Vì khoản thanh toán sẽ ảnh hưởng đến lượng tiền bằng vốn và khả năng thanh toán của công ty khi công ty không mở rộng thị trường.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
2.2.3. Phân tích các tỷ số tài chính của công ty 2.2.3.1. Phân tích khả năng thanh toán Phân tích khả năng thanh toán là đánh giá tính hợp lí về sự biến động các khoản phải thu, phải trả tìm ra những nguyên nhân dẫn đến sự trì trệ trong thanh toán nhằm giúp cho công ty kiểm soát và biết được tình hình tài chính của công ty để có cách giải quyết.Phân tích các khoản phải thu Các khoản phải thuTỷ lệ giữa các khoản phải thu và nguồn vốn = Tổng nguồn vốn Bảng 2.1: Tỷ lệ giữa các khoản phải thu và nguồn vốn Đơn vị tính: Đồng Stt Chỉ Tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 20101 Các khoản phải thu 3.147.052.164 3.351.314.308 486.355.0412 Tổng nguồn vốn 10.014.534.471 11.488.045.756 7.357.205.7853 Tỷ lệ giữa khoản phải thu và Tổng vốn 0,314 0,291 0,066Tỷ lệ giữa khoản phải thu và tổng vốn năm 2008 là 0,314, năm 2009 là 0,291 và năm 2010 là 0,066. Con số này giảm dần qua các năm, đây là chiều hướng có lợi cho công ty về khả năng chiếm dụng được vốn.Phân tích các khoản phải trảTỷ số nợ = Tổng nợ phải trả / Tổng nguồn vốn Bảng 2.2: Tỷ số nợ Đơn vị tính: ĐồngStt Chỉ Tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 20101 Tổng nợ phải trả 4.967.514.402 6.574.866.140 2.638.741.8182 Tổng nguồn vốn 10.014.534.471 11.488.045.756 7.357.205.7853 Tỷ số nợ 0,496 0,572 0,358Nhìn vào bảng ta thấy rằng: Cứ trong 1 đồng nguồn vốn của công ty thì có 0,496 đồng nợ phải trả của năm 2008. Năm 2009 cứ trong 1 đồng nguồn vốn thì có 0,572 đồng nợ, sang năm 2010 là cứ trong 1 đồng vốn của công ty thì có 0,358 đồng nợ. Tỷ số này cho thấy rằng công ty lệ thuộc vào đồng nợ tương đối cao. Vì khoản thanh toán sẽ ảnh hưởng đến lượng tiền bằng vốn và khả năng thanh toán của công ty khi công ty không mở rộng thị trường.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 2:[Sao chép]
Sao chép!
2.2.3. Analysis of financial ratios of the company
2.2.3.1. Analysis solvency
solvency analysis was to assess the reasonableness of changes in receivables,
pay to find out the cause of the delay in payment to help companies control and knows the financial situation of the company to have a solution.
Analysis of accounts receivable
accounts receivable
ratio between receivables and capital =
Total assets
Table 2.1: the ratio of receivables and capital Unit: At
No. Indicator 2008 2009 2010
1 486 355 041 accounts receivable 3,351,314,308 3,147,052,164
10,014,534,471 11,488,045,756 Total assets 2 7357205785
3 ratio of receivables and Total capital 0.314
0.291
0.066


receivables ratio and total capital in 2008 was 0.314, 0.291 in 2009 and in 2010 was 0.066. This number decreased over the years, this is the favor to the company about the possibility of occupying the capital.
Analysis payable
debt ratio = Total liabilities / Total assets

Table 2.2: Percentage of debt unit: at
No. Indicator 2008 2009 2010
1 4,967,514,402 6,574,866,140 Total liabilities 2,638,741,818
10,014,534,471 11,488,045,756 2 Total assets 7,357,205,785
0.496 0.572 3 0.358 debt Ratio

Looking at table I shows that: one in one of the company co-funds the Council has liabilities of 0.496 in 2008. in 2009 the first co-funding basis, there are 0.572 with debt, to be kept in 2010 of capital 1 there are 0.358 companies with debt. This ratio shows that the company is co-dependent on relatively high debt. Because payments will affect the amount of money in the capital and the solvency of the company if the company is to expand the market.
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: