Điều 109. Quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà  dịch - Điều 109. Quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà  Trung làm thế nào để nói

Điều 109. Quản lý, sử dụng kinh phí

Điều 109. Quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu
1. Đối với kinh phí bảo trì quy định tại khoản 1 Điều 108 của Luật này thì trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày thu kinh phí của người mua, thuê mua căn hộ hoặc diện tích khác trong nhà chung cư, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm mở tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam để quản lý kinh phí này và thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư biết.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày Ban quản trị nhà chung cư được thành lập, chủ đầu tư phải chuyển giao kinh phí bảo trì bao gồm cả lãi suất tiền gửi cho Ban quản trị để thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định của Luật này và có thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh biết; trường hợp chủ đầu tư không bàn giao kinh phí này thì Ban quản trị nhà chung cư có quyền yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà chung cư thực hiện cưỡng chế buộc chủ đầu tư phải thực hiện bàn giao theo quy định của Chính phủ.
2. Kinh phí bảo trì quy định tại Điều 108 của Luật này chỉ được sử dụng để bảo trì các phần sở hữu chung của nhà chung cư, không được sử dụng cho việc quản lý vận hành nhà chung cư và các mục đích khác; trường hợp nhà chung cư phải phá dỡ mà kinh phí bảo trì chưa sử dụng hết thì được sử dụng để hỗ trợ tái định cư hoặc đưa vào quỹ bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư mới sau khi được xây dựng lại.
3. Ban quản trị nhà chung cư có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì đúng mục đích, đúng hạng mục cần bảo trì theo kế hoạch bảo trì đã được Hội nghị nhà chung cư thông qua hằng năm. Việc sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung phải có hóa đơn tài chính, có thanh toán, quyết toán theo quy định của pháp luật về tài chính và phải báo cáo Hội nghị nhà chung cư.
Thành viên Ban quản trị nhà chung cư có quyết định sử dụng kinh phí không đúng quy định tại khoản 2 Điều này và khoản này thì bị xử lý theo quy định của pháp luật và phải bồi thường thiệt hại.
4. Việc quản lý, sử dụng phần kinh phí bảo trì quy định tại khoản 5 Điều 108 của Luật này được quy định như sau:
a) Đối với phần kinh phí để bảo trì phần sở hữu chung của cả tòa nhà và phần sở hữu chung của khu căn hộ thì được chuyển vào tài khoản do Ban quản trị nhà chung cư lập để quản lý, sử dụng theo quy định tại Điều này;
b) Đối với phần kinh phí để bảo trì phần sở hữu chung của khu kinh doanh, dịch vụ thì chủ sở hữu khu kinh doanh, dịch vụ được tự quản lý, sử dụng để bảo trì phần sở hữu chung của khu chức năng này.
Mục 2: PHÁ DỠ NHÀ CHUNG CƯ ĐỂ CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI NHÀ CHUNG CƯ
Điều 110. Các trường hợp phá dỡ nhà chung cư để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
1. Nhà chung cư thuộc diện phải phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 99 của Luật này.
2. Nhà chung cư bị hư hỏng mà chưa thuộc diện bị phá dỡ nhưng nằm trong khu vực phải thực hiện cải tạo, xây dựng đồng bộ với khu nhà ở thuộc diện bị phá dỡ theo quy định tại khoản 1 Điều này theo quy hoạch xây dựng được phê duyệt.
3. Nhà chung cư không thuộc diện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này nhưng được tất cả các chủ sở hữu thống nhất phá dỡ để xây dựng lại nhà chung cư mới thông qua Hội nghị nhà chung cư.
Điều 111. Lập kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà chung cư có trách nhiệm tổ chức rà soát, thống kê các loại nhà chung cư trên địa bàn; lập và phê duyệt kế hoạch cải tạo, xây dựng lại các nhà chung cư thuộc diện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 110 của Luật này.
2. Kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư có thể được lập và phê duyệt riêng hoặc được xác định trong kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương và phải được công bố công khai trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh và thông báo đến khu dân cư, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà chung cư.
Điều 112. Yêu cầu đối với việc phá dỡ nhà chung cư để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
1. Việc phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư phải thuộc trường hợp quy định tại Điều 110 của Luật này, phù hợp với quy hoạch xây dựng và chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt.
2. Trước khi thực hiện phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư thì chủ đầu tư phải tổ chức lập phương án tái định cư để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà chung cư phê duyệt. Phương án tái định cư phải được thông báo đến khu dân cư nơi có nhà chung cư bị phá dỡ, được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân và cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh.
3. Việc cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư phải được thực hiện theo dự án; khi phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư phải kết hợp cải tạo lại khu nhà ở trong khu vực của dự án theo quy hoạch xây dựng được phê duyệt.
4. Trường hợp cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư thuộc sở hữu nhà nước thì phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và phải tuân thủ quy định về cải tạo, xây dựng lại nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
Điều 113. Các hình thức cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
1. Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đầu tư vốn hoặc góp vốn cùng các chủ sở hữu có nhà chung cư quy định tại Điều 110 của Luật này để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư, trừ trường hợp chủ sở hữu nhà chung cư quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 110 của Luật này không chấp hành việc phá dỡ.
2. Nhà nước thực hiện cưỡng chế phá dỡ và trực tiếp đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư bằng nguồn vốn hoặc hình thức quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật này đối với trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 110 của Luật này mà chủ sở hữu nhà chung cư không chấp hành việc phá dỡ.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Điều 109. Quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu1. Đối với kinh phí bảo trì quy định tại khoản 1 Điều 108 của Luật này thì trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày thu kinh phí của người mua, thuê mua căn hộ hoặc diện tích khác trong nhà chung cư, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm mở tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam để quản lý kinh phí này và thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư biết.Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày Ban quản trị nhà chung cư được thành lập, chủ đầu tư phải chuyển giao kinh phí bảo trì bao gồm cả lãi suất tiền gửi cho Ban quản trị để thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định của Luật này và có thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh biết; trường hợp chủ đầu tư không bàn giao kinh phí này thì Ban quản trị nhà chung cư có quyền yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà chung cư thực hiện cưỡng chế buộc chủ đầu tư phải thực hiện bàn giao theo quy định của Chính phủ.2.本法第 108 条规定的维护成本可用于仅维持共同财产的部分,不用于进行管理和运作的公寓和其他目的;维修资金不花费的公寓拆迁案件应当用于支持重新安置或投入正在重建后拥有的新公寓部分的维修基金。3.董事会负责公寓管理,使用适当的维修资金用途,正确类别需要维护保养计划是通过每年的会议房子。使用资金共同财产的维护必须有金融票据,有支付,解决财务和向会议房子报告的法律规定。董事会成员公寓决定使用在本条第 2 款中未正确指定的基金,这一段应按照规定的法律和损害赔偿处理。4.管理和使用的第 5 条所规定的维修开支这项法律的第 110 条应如下所示:a) 为建筑物的整个部分的共同财产和床位寓所的业主维修资金应转入该帐户管理对公寓管理,使用定义在这篇文章;b) 对于资金以保持组件业务、 服务、 企业业主的共同财产,服务是自我管理,用于维护的此函数的常见属性部分。部分 2: 拆除公寓翻新,重建公寓第 110 条。拆毁房屋翻新,一例重建公寓1.在拆除公寓翻新,重建公寓点 b 段中定义此法 》 第 99 条的 2。2.损坏的公寓是尚未拆除,但位于地区必须进行改进,同步与被拆除住宅小区建设的按照核准的这篇文章第 1 段的规定作为建设计划。3.公寓未指定在第 1 条和第 2 条这但所有业主统一的拆除重建新家园通过会议的房子。第一百一十一条。规划改造,重建公寓1.省人民委员会的公寓在哪里有责任,您的组织,统计型公寓;建立并核准的计划翻新,重建中指定在第 1 条和第 2 条本法律 110 公寓。2.打算翻新,重建公寓可以建立和分别核准或当地的房屋发展计划中确定,必须公布在大众媒体、 地方、 省人民委员会电子门户上房屋管理机构,省一级并上报解决,委员会授予人民公社那里有公寓。第一百一十二条。关于请求拆除公寓翻新,重建公寓1.拆除翻新,重建的公寓在情况下指定在这项法律,按照规划和建设方案,第 110 条批准了当地的房屋发展计划。2.被拆卸,修复、 重建家园,之前,投资者必须组织重新安置计划报告省人民委员会,众议院通过了在哪里。重新安置计划必须通知的街区哪里公寓拆除,被公布在大众传播媒介的现场,在人民委员会和房委会的电子门户上。3.改造,必须进行重建公寓项目;当被拆卸,翻新,重建公寓必须结合装修小区内建的项目按核准的建筑计划。4.在的情况下改造,重建的共管国有,他们必须经主管机关批准,并必须遵守规则重新装修,重建国有住房。第一百一十三条。形式的翻新,重建的公寓1. Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đầu tư vốn hoặc góp vốn cùng các chủ sở hữu có nhà chung cư quy định tại Điều 110 của Luật này để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư, trừ trường hợp chủ sở hữu nhà chung cư quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 110 của Luật này không chấp hành việc phá dỡ.2. Nhà nước thực hiện cưỡng chế phá dỡ và trực tiếp đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư bằng nguồn vốn hoặc hình thức quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật này đối với trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 110 của Luật này mà chủ sở hữu nhà chung cư không chấp hành việc phá dỡ.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!
109条的管理和资金使用情况进行维护公寓的共同财产有许多拥有者
1。从收集的资金购买之日起,依照本法第108条的第1规定,在07天维护成本,在租赁公寓购买公寓或其他地区,投资者应发送给在越南工作在那里的公寓称为各省管理该基金,并通知监管部门信贷机构的储蓄存款开了账户。
在从共管板的时间07天后成立,投资者必须转移维护费用,包括存款利率管理委员会进行管理,并依照有关法律利用并已通知监管机构在省级知道; 案例投资者不交出这笔资金,公寓的管理可以请求省哪里有压迫,迫使投资者履行规定移交公寓的人民委员会董事会政府。
2。资金用于维护本法规定的108条可用于维护的公寓,不用于管理和公寓的房子和其他用途的操作的共同所有权; 公寓情况下拆卸保养费用未使用将用于支持重新安置或投入维修资金的新公寓的共同所有权被重建后,
3 。版主负责公寓管理和资金使用情况进行维护,适当的保养项目的维护计划,每年均通过会议公寓。为维护共同财产的使用资金,必须有足够的财政票据,以支付结算按照金融规律,并报告公寓会议。
一般版主成员居民已经决定不使用本条第2款规定适当的资金和本款依照法律和赔偿损失处理。
4。在第5的资金用于维护管理和使用规定本法第108条应被定义如下:
a)对于资金来维持建设和共同拥有的共同所有权居留应转入该帐户由董事局套型以管理和根据本条的规定使用;
b)对于资金来维持商圈的共同所有权,服务,商务区的业主,自我管理服务,用于维护这些功能区的共同所有权。
第2类:公寓房屋拆迁康复,建设公寓楼AGAIN
第110条案件公寓拆迁改造和重建公寓
1。公寓被拆迁改造和所规定的第2条,本法第99条重建公寓。
2。根据施工计划,共管式公寓损坏,但没有被拆迁,但在该地区根据本条第1款的规定与主体执行同步修缮房屋或建筑要拆迁获得批准。
3。公寓在资格本条第一款和第二款规定的,而是全体业主一致同意通过新的会议公寓重建拆迁共管。
第111计划改造和重建公寓的
1。人民省份公寓负责组织审查,在该地区公寓的统计委员会; 制定和改进计划和重建公寓的受第1条和本法第110条第二款的规定批准。
2。改进计划,重建公寓可以建立并分别批准或在本地住房发展规划确定的,必须对当地的大众媒体进行广泛宣传,在省人民委员会的电子门户网站,省级监管机构,并通知小区,社区人民委员会所在的公寓。
112条的要求公寓楼的拆迁改造,重建公寓
1。拆迁改造和重建公寓的权利在本法第110条规定的情况下,按照当地住房的批准建设规划和方案发展计划。
2。在进行拆迁改造和重建公寓,投资者必须组织移民安置规划报告省人民委员会所在的公寓批准。移民安置规划必须通知到公寓被拆除的住宅区,被公布在大众媒体,地方上的人民委员会的电子门户网站和省级监管机构。
3。公寓楼的更新改造必须在该项目下进行; 当拆迁改造和重建公寓必须将经过翻修住房的开工建设规划审批项目的区域。
4。翻修和重建公寓楼由国有的,它必须是审批的主管机关,必须遵守有关在国有制下,恢复和重建房屋的规定
第113条。装修或重建公寓的形式
1。企业经营房地产投资或捐款和业主有本法第110条规定的公寓改造和重建公寓,除非业主公寓在第1条和本法第110条第二款规定的不遵守拆迁。
2。国家直接强制拆迁改造的投资,重建公寓和资金或形式本法规定的情况下,第36条第3条的第1和第2条规定这部法律的公寓业主谁不遵守拆迁的第110条。
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: