hTÀI LIỆU THAM KHẢO1. Ban Tư tưởng - Văn hoá Trung ương (2004), Tài li dịch - hTÀI LIỆU THAM KHẢO1. Ban Tư tưởng - Văn hoá Trung ương (2004), Tài li Anh làm thế nào để nói

hTÀI LIỆU THAM KHẢO1. Ban Tư tưởng

hTÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban Tư tưởng - Văn hoá Trung ương (2004), Tài liệu kết luận Hội nghị lần thứ Mười Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá IX, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
2. Nguyễn Chí Bền (Chủ biên) (2002), Kho tàng lễ hội cổ truyền, Nxb Văn hóa dân tộc và tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, Hà Nội.
3. Vũ Thế Bình (Chủ biên) (2008), Non nước Việt Nam, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
4. Bộ Chính trị (1998), Chỉ thị 27-CT/TƯ ngày 21/1/1998 về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội, Hà Nội.
5. Bộ Chính trị (2009), Kết luận số 51-KL/TW ngày 22/7/2009 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 27-CT/TW của Bộ Chính trị (khóa VIII) về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội, Hà Nội.
6. Bộ Văn hóa - Thông tin (1998), Thông tư số 04/1998/TT-BVHTT ngày 11/7/1998 về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội, Hà Nội.
7. Bộ Văn hóa - Thông tin (2001), Quy chế tổ chức lễ hội ban hành kèmtheo Quyết định số 39/2001/QĐ-BVHTT ngày 28/3/2001, Hà Nội.
8. Bộ Văn hóa - Thông tin (2004), Quản lý lễ hội dân gian cổ truyền, thực trạng và giải pháp, Đề tài nghiên cứu khoa học.
9. Bộ Văn hóa, Thể thao&Du lịch, Cục văn hóa cơ sở (2008), Thống kê Lễ hội Việt Nam (tập I), Công ty Mỹ thuật in, Hà Nội.
10. Bộ Văn hóa, Thể thao&Du lịch, Bộ Nội vụ (2008), Thông tư liên tịch số 43/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 6/6/2008 về việc hướng dẫn chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, thể thao&Du lịch cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin cấp Huyện.
11. Bộ Văn hóa, Thể thao&Du lịch (2010), Chỉ thị số 16/CT-BVHTTDL Ngày 03/2/2010 về tăng cường công tác chỉ đạo, quản lý hoạt động văn hóa, tín ngưỡng tại di tích, Hà Nội.
12. Bộ Văn hóa, Thể thao&Du lịch (2011), Thông tư 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21/1/2011 ban hành Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễhội.
13. Bộ Văn hóa, Thể thao&Du lịch (2012), Hội thảo khoa học lễ hội: nhận thức, giá trị và giải pháp quản lý, Hà Nội.
14. Chính phủ (1998), Chỉ thị số 14/1998/CT-TTg ngày 28/3/1998 về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội.
15. Chính phủ (2002), Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa.
16. Chính phủ (2005), Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 1/3/2005 về hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
17. Chính phủ (2005), Quyết định số 308/2005/QĐ-TTg ngày 25/11/2005 ban hành Quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội.
18. Chính phủ (2009), Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.
19. Chính phủ (2010), Nghị định 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
20. Chính phủ (2010), Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 ban hành Quy định về tổ chức hoạt động và quản lý lễ hội.
21. Chính phủ (2013), Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo.
22. Nguyễn Viết Chức (Chủ nhiệm đề tài) (2001), Xã hội hóa các lễ hội truyền thống tham gia lễ kỷ niệm 990 năm và 1000 năm Thăng Long - Hà Nội, đề tài nghiên cứu khoa học cấp Thành phố, Hà Nội.
23. Nguyễn Đăng Duy (2001), Các hình thái tín ngưỡng tôn giáo ở Việt Nam, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
24. Cao Đức Hải (Chủ biên) (2010), Giáo trình quản lý lễ hội và sự kiện, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
25. Mai Thanh Hải (2005), Tìm hiểu tín ngưỡng truyền thống Việt Nam, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
26. Nguyễn Thị Hải (2012), Lễ hội rước vua sống làng Nhội, thôn Thụy Lôi, xã Thụy Lâm, huyện Đông Anh, Luận văn Thạc sỹ Văn hóa học, trường Đại học Văn hóa Hà Nội.
27. Hoàng Quốc Hải (2001), Văn hóa phong tục, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
28. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (2000), Giáo trình khoa học quản lý, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
29. Phạm Mai Hùng (2003), Giữ gìn và phát huy di sản văn hóa dân tộc,Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
30. Huyện ủy Đông Anh (2006), (2010), Văn kiện Đại hội Đại biểu lần thứ XXVI, XXVII. Tài liệu lưu hành nội bộ.
31. Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Đông Anh (2010), Đông Anh với nghìn năm Thăng Long - Hà Nội, Nxb Hà Nội.
32. Huyện ủy Đông Anh (2011), Chương trình số 08-CTr/HU ngày 5/8/2011 về Tiếp tục thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” giai đoạn 2011 - 2015, Đông Anh.
33. Huyện ủy Đông Anh (2011), Chương trình số 09-CTr/HU ngày 5/8/2011 về Phát triển du lịch - dịch vụ thương mại huyện Đông Anh giai đoạn 2011 - 2015, định hướngđến 2020, Đông Anh.
34. Huyện ủy Đông Anh (2013), Giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa và các mạng huyện Đông Anh, Nxb Hà Nội.
35. Đinh Gia Khánh (1985), Ý nghĩa xã hội và văn hóa của hội lễ dân gian, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội
36. Đinh Gia Khánh, Lê Hữu Tầng (1993), Lễ hội truyền thống trong đời sống xã hội hiện đại, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
37. Vũ Ngọc Khánh (chủ biên) (2007), Văn hóa lễ hội truyền thống cộng đồng các dân tộc Việt Nam, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội.
38. Phan Khanh (1992), Bảo tàng di tích lễ hội, Nxb Thông tin, Hà Nội.
39. Nguyễn Quang Lê (2011), Khảo sát thực trạng văn hóa lễ hội truyền thống của người Việt ở đồng bằng Bắc Bộ, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
40. Nguyễn Thu Linh, Đặng Văn Lung (1984), Lễ hội truyền thống và hiện đại, Nxb Văn hóa, Hà Nội.
41. Nguyễn Thu Linh, Phan Văn Tú (2004), Quản lý lễ hội dân gian cổ truyền: thực trạng và giải pháp, Đề tài Nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Hà Nội.
42. Luật Di sản văn hóa năm 2001, sửa đổi, bổ sung năm 2009, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
43. Nguyễn Thế Lộc (2008), Bảo tồn và phát huy lễ hội kén rể, lễ hội kéo lửa thổi cơm thi và lễ hội kéo rắn của xã Xuân Nộn trong bối cảnh hội nhập quốc tế văn hóa, Khóa luận tốt nghiệp trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong.
44. Nguyễn Tiến Lộc (2011), Quản lý di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội (Hiện trạng và giải pháp), Luận văn Thạc sỹ Quản lý văn hóa, trường Đại học Văn hóa Hà Nội.
45. Hoàng Lương (2011), Lễ hội truyền thống các dân tộc Việt Nam phía Bắc, Nxb Thông tin và Truyền thông, Hà Nội.
46. Lê Hồng Lý (chủ biên) (2010), Quản lý di sản văn hóa với phát triển du lịch, trường Đại học Văn hóa Hà Nội.
47. Lê Hoài Nam (2009), Sự phụng thờ An Dương Vương ở huyện Đông Anh, Hà Nội, Luận văn thạc sỹ Văn hóa học, trường Đại học Văn hóa Hà Nội
48. Nguyễn Thị Bảo Nga (2014), Lễ hội truyền thống làng Lương Quy xã Xuân Nộn, huyện Đông Anh, Luận văn thạc sỹ Văn hóa học, trường Đại học Văn hóa Hà Nội.
49. Phạm Quang Nghị (2002), Lễ hội và ứng xử của người làm công tác quản lý lễ hội hiện nay, Tạp chí Văn hóa nghệ thuật, (11), Tr 3-7.
50. Thạch Phương, Lê Trung Vũ (1995), 60 lễ hội truyền thống Việt Nam, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
51. Phạm Thị Thanh Quy (2009), Quản lý lễ hội cổ truyền hiện nay, Nxb Lao động, Hà Nội.
52. Dương Văn Sáu (2004), Lễ hội Việt Nam trong phát triển du lịch, trường Đại học Văn hóa Hà Nội.
53. Sở Văn hóa - Thông tin Hà Nội (1994), Hà Nội xưa và nay, Xí nghiệp in Tổng hợp Hà Nội.
54. Bùi Hoài Sơn (2009), Quản lý lễ hội truyền thống của người Việt, Nxb Văn hóa Dân tộc, Hà Nội.
55. Lê Trung Vũ (chủ biên) (1992), Lễ hội cổ truyền của người Việt ở Bắc Bộ, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
56. Lê Trung Vũ (chủ biên) (2001), Lễ hội Thăng Long, Nxb Hà Nội.
57. Lê Trung Vũ, Lê Hồng Lý (Chủ biên) (2005), Lễ hội Việt Nam, Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội.
58. Trần Quốc Vượng (Chủ biên) (2003), Cơ sở văn hóa Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
59. Tổng tập nghìn năm văn hiến Thăng Long (tập II) (2008), NXb Văn hóa thông tin và thời báo kinh tế Việt Nam.
60. Thành ủy Hà Nội (2011), Chương trình 04-CTr/TU ngày 18/10/2011 về phát triển văn hóa xã hội nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Thủ đô, xây dựng người Hà Nội thanh lịch văn minh giai đoạn 2011 - 2015, Hà Nội.
61. Trương Thìn (chủ biên) (1990), Hội hè Việt Nam, Nxb Văn hóa Dân tộc, Hà Nội
62. Ngô Đức Thịnh (1993), Những giá trị văn hóa của lễ hội cổ truyền và nhu cầu của xã hội hiện đại, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
63. Ngô Đức Thịnh (1999), “Mấy nhận thức về lễ hội cổ truyền”, tạp chí Văn hóa nghệ thuật, (11), Tr .37.
64. Ngô Đức Thịnh (2007), Tín ngưỡng và lễ hội cổ truyền, Viện Văn hóa nghệ thuật, Hà Nội.
65. Bùi Thiết (1993), Từ điển hội lễ Việt Nam, Nxb TP. Hồ Chí Minh.
66. Nguyễn Thị Thanh Thủy (2013), Lễ hội truyền thống làng Xuân Trạch, xã Xuân Canh, huyện Đông Anh, Luận văn thạc sỹ Văn hóa học, trường Đại học Văn hóa Hà Nội.
67. Lê Thị Nhâm Tuyết (1976), “Nghiên cứu hội làng ở Việt Nam. Các loại hình hội làng trước cách mạng”, Tạp chí Dân tộc học, (2), tr.48- 49.
68. Phạm Trình, Trần Minh (biên soạn) (2012), Hành trình lễ hội Việt Nam, Nxb Đồng Nai.
69. Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Đông Anh, Báo cáo tổng kết công tác Lễ hội các năm 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
hTÀI LIỆU THAM KHẢO1. Ban Tư tưởng - Văn hoá Trung ương (2004), Tài liệu kết luận Hội nghị lần thứ Mười Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá IX, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.2. Nguyễn Chí Bền (Chủ biên) (2002), Kho tàng lễ hội cổ truyền, Nxb Văn hóa dân tộc và tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, Hà Nội.3. Vũ Thế Bình (Chủ biên) (2008), Non nước Việt Nam, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội.4. Bộ Chính trị (1998), Chỉ thị 27-CT/TƯ ngày 21/1/1998 về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội, Hà Nội.5. Bộ Chính trị (2009), Kết luận số 51-KL/TW ngày 22/7/2009 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 27-CT/TW của Bộ Chính trị (khóa VIII) về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội, Hà Nội.6. Bộ Văn hóa - Thông tin (1998), Thông tư số 04/1998/TT-BVHTT ngày 11/7/1998 về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội, Hà Nội.7. Bộ Văn hóa - Thông tin (2001), Quy chế tổ chức lễ hội ban hành kèmtheo Quyết định số 39/2001/QĐ-BVHTT ngày 28/3/2001, Hà Nội.8. Bộ Văn hóa - Thông tin (2004), Quản lý lễ hội dân gian cổ truyền, thực trạng và giải pháp, Đề tài nghiên cứu khoa học.9. Bộ Văn hóa, Thể thao&Du lịch, Cục văn hóa cơ sở (2008), Thống kê Lễ hội Việt Nam (tập I), Công ty Mỹ thuật in, Hà Nội.10. Bộ Văn hóa, Thể thao&Du lịch, Bộ Nội vụ (2008), Thông tư liên tịch số 43/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 6/6/2008 về việc hướng dẫn chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, thể thao&Du lịch cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin cấp Huyện.11. Bộ Văn hóa, Thể thao&Du lịch (2010), Chỉ thị số 16/CT-BVHTTDL Ngày 03/2/2010 về tăng cường công tác chỉ đạo, quản lý hoạt động văn hóa, tín ngưỡng tại di tích, Hà Nội.12. Bộ Văn hóa, Thể thao&Du lịch (2011), Thông tư 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21/1/2011 ban hành Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễhội.13. Bộ Văn hóa, Thể thao&Du lịch (2012), Hội thảo khoa học lễ hội: nhận thức, giá trị và giải pháp quản lý, Hà Nội.14. Chính phủ (1998), Chỉ thị số 14/1998/CT-TTg ngày 28/3/1998 về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội.15. Chính phủ (2002), Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa.16. Chính phủ (2005), Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 1/3/2005 về hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.17. Chính phủ (2005), Quyết định số 308/2005/QĐ-TTg ngày 25/11/2005 ban hành Quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội.18. Chính phủ (2009), Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng.19. Chính phủ (2010), Nghị định 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.20. Chính phủ (2010), Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 ban hành Quy định về tổ chức hoạt động và quản lý lễ hội.21. Chính phủ (2013), Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo.22. Nguyễn Viết Chức (Chủ nhiệm đề tài) (2001), Xã hội hóa các lễ hội truyền thống tham gia lễ kỷ niệm 990 năm và 1000 năm Thăng Long - Hà Nội, đề tài nghiên cứu khoa học cấp Thành phố, Hà Nội.23. Nguyễn Đăng Duy (2001), Các hình thái tín ngưỡng tôn giáo ở Việt Nam, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội.24. Cao Đức Hải (Chủ biên) (2010), Giáo trình quản lý lễ hội và sự kiện, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.25. Mai Thanh Hải (2005), Tìm hiểu tín ngưỡng truyền thống Việt Nam, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội.26. Nguyễn Thị Hải (2012), Lễ hội rước vua sống làng Nhội, thôn Thụy Lôi, xã Thụy Lâm, huyện Đông Anh, Luận văn Thạc sỹ Văn hóa học, trường Đại học Văn hóa Hà Nội.27. Hoàng Quốc Hải (2001), Văn hóa phong tục, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội.28. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (2000), Giáo trình khoa học quản lý, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.29. Phạm Mai Hùng (2003), Giữ gìn và phát huy di sản văn hóa dân tộc,Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội.30. Huyện ủy Đông Anh (2006), (2010), Văn kiện Đại hội Đại biểu lần thứ XXVI, XXVII. Tài liệu lưu hành nội bộ.31. Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Đông Anh (2010), Đông Anh với nghìn năm Thăng Long - Hà Nội, Nxb Hà Nội.32. Huyện ủy Đông Anh (2011), Chương trình số 08-CTr/HU ngày 5/8/2011 về Tiếp tục thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” giai đoạn 2011 - 2015, Đông Anh.33. Huyện ủy Đông Anh (2011), Chương trình số 09-CTr/HU ngày 5/8/2011 về Phát triển du lịch - dịch vụ thương mại huyện Đông Anh giai đoạn 2011 - 2015, định hướngđến 2020, Đông Anh.34. Huyện ủy Đông Anh (2013), Giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa và các mạng huyện Đông Anh, Nxb Hà Nội.35. Đinh Gia Khánh (1985), Ý nghĩa xã hội và văn hóa của hội lễ dân gian, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội36. Đinh Gia Khánh, Lê Hữu Tầng (1993), Lễ hội truyền thống trong đời sống xã hội hiện đại, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.37. Vũ Ngọc Khánh (chủ biên) (2007), Văn hóa lễ hội truyền thống cộng đồng các dân tộc Việt Nam, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội.38. Phan Khanh (1992), Bảo tàng di tích lễ hội, Nxb Thông tin, Hà Nội.39. Nguyễn Quang Lê (2011), Khảo sát thực trạng văn hóa lễ hội truyền thống của người Việt ở đồng bằng Bắc Bộ, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.40. Nguyễn Thu Linh, Đặng Văn Lung (1984), Lễ hội truyền thống và hiện đại, Nxb Văn hóa, Hà Nội.41. Nguyễn Thu Linh, Phan Văn Tú (2004), Quản lý lễ hội dân gian cổ truyền: thực trạng và giải pháp, Đề tài Nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Hà Nội.42. Luật Di sản văn hóa năm 2001, sửa đổi, bổ sung năm 2009, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.43. Nguyễn Thế Lộc (2008), Bảo tồn và phát huy lễ hội kén rể, lễ hội kéo lửa thổi cơm thi và lễ hội kéo rắn của xã Xuân Nộn trong bối cảnh hội nhập quốc tế văn hóa, Khóa luận tốt nghiệp trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong.44. Nguyễn Tiến Lộc (2011), Quản lý di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội (Hiện trạng và giải pháp), Luận văn Thạc sỹ Quản lý văn hóa, trường Đại học Văn hóa Hà Nội.
45. Hoàng Lương (2011), Lễ hội truyền thống các dân tộc Việt Nam phía Bắc, Nxb Thông tin và Truyền thông, Hà Nội.
46. Lê Hồng Lý (chủ biên) (2010), Quản lý di sản văn hóa với phát triển du lịch, trường Đại học Văn hóa Hà Nội.
47. Lê Hoài Nam (2009), Sự phụng thờ An Dương Vương ở huyện Đông Anh, Hà Nội, Luận văn thạc sỹ Văn hóa học, trường Đại học Văn hóa Hà Nội
48. Nguyễn Thị Bảo Nga (2014), Lễ hội truyền thống làng Lương Quy xã Xuân Nộn, huyện Đông Anh, Luận văn thạc sỹ Văn hóa học, trường Đại học Văn hóa Hà Nội.
49. Phạm Quang Nghị (2002), Lễ hội và ứng xử của người làm công tác quản lý lễ hội hiện nay, Tạp chí Văn hóa nghệ thuật, (11), Tr 3-7.
50. Thạch Phương, Lê Trung Vũ (1995), 60 lễ hội truyền thống Việt Nam, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
51. Phạm Thị Thanh Quy (2009), Quản lý lễ hội cổ truyền hiện nay, Nxb Lao động, Hà Nội.
52. Dương Văn Sáu (2004), Lễ hội Việt Nam trong phát triển du lịch, trường Đại học Văn hóa Hà Nội.
53. Sở Văn hóa - Thông tin Hà Nội (1994), Hà Nội xưa và nay, Xí nghiệp in Tổng hợp Hà Nội.
54. Bùi Hoài Sơn (2009), Quản lý lễ hội truyền thống của người Việt, Nxb Văn hóa Dân tộc, Hà Nội.
55. Lê Trung Vũ (chủ biên) (1992), Lễ hội cổ truyền của người Việt ở Bắc Bộ, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
56. Lê Trung Vũ (chủ biên) (2001), Lễ hội Thăng Long, Nxb Hà Nội.
57. Lê Trung Vũ, Lê Hồng Lý (Chủ biên) (2005), Lễ hội Việt Nam, Nxb Văn hóa thông tin, Hà Nội.
58. Trần Quốc Vượng (Chủ biên) (2003), Cơ sở văn hóa Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
59. Tổng tập nghìn năm văn hiến Thăng Long (tập II) (2008), NXb Văn hóa thông tin và thời báo kinh tế Việt Nam.
60. Thành ủy Hà Nội (2011), Chương trình 04-CTr/TU ngày 18/10/2011 về phát triển văn hóa xã hội nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Thủ đô, xây dựng người Hà Nội thanh lịch văn minh giai đoạn 2011 - 2015, Hà Nội.
61. Trương Thìn (chủ biên) (1990), Hội hè Việt Nam, Nxb Văn hóa Dân tộc, Hà Nội
62. Ngô Đức Thịnh (1993), Những giá trị văn hóa của lễ hội cổ truyền và nhu cầu của xã hội hiện đại, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
63. Ngô Đức Thịnh (1999), “Mấy nhận thức về lễ hội cổ truyền”, tạp chí Văn hóa nghệ thuật, (11), Tr .37.
64. Ngô Đức Thịnh (2007), Tín ngưỡng và lễ hội cổ truyền, Viện Văn hóa nghệ thuật, Hà Nội.
65. Bùi Thiết (1993), Từ điển hội lễ Việt Nam, Nxb TP. Hồ Chí Minh.
66. Nguyễn Thị Thanh Thủy (2013), Lễ hội truyền thống làng Xuân Trạch, xã Xuân Canh, huyện Đông Anh, Luận văn thạc sỹ Văn hóa học, trường Đại học Văn hóa Hà Nội.
67. Lê Thị Nhâm Tuyết (1976), “Nghiên cứu hội làng ở Việt Nam. Các loại hình hội làng trước cách mạng”, Tạp chí Dân tộc học, (2), tr.48- 49.
68. Phạm Trình, Trần Minh (biên soạn) (2012), Hành trình lễ hội Việt Nam, Nxb Đồng Nai.
69. Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Đông Anh, Báo cáo tổng kết công tác Lễ hội các năm 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: