BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-------CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VI dịch - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-------CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VI Trung làm thế nào để nói

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 59/2015/TT-BLĐTBXH
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2015

THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội về việc thực hiện chính sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc và hướng dẫn thi hành Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc (sau đây được viết là Nghị định số 115/2015/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP.
Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được cử đi học, thực tập, công tác trong và ngoài nước mà vẫn hưởng tiền lương ở trong nước thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
2. Người sử dụng lao động quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Chương II
CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
Mục 1: CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau:
a) Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
b) Người lao động phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
c) Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
2. Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:
a) Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất và Nghị định số 126/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất.
b) Người lao động nghỉ việc điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
c) Người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Điều 4. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật bảo hiểm xã hội được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hằng tuần theo quy định của pháp luật về lao động. Thời gian này được tính kể từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm dương lịch, không phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
Ví dụ 1: Ông D là công nhân may, chế độ làm việc theo ca; ông D được bố trí ngày nghỉ hàng tuần như sau: tuần từ ngày 04/01/2016 đến ngày 10/01/2016 vào ngày thứ Tư ngày 06/01/2016, tuần từ ngày 11/01/2016 đến ngày 17/01/2016 vào ngày thứ Sáu ngày 15/01/2016. Do bị ốm đau bệnh tật, ông D phải nghỉ việc điều trị bệnh từ ngày 07/01/2016 đến ngày 17/01/2016.
Thời gian hưởng chế độ ốm đau của ông D được tính từ ngày 07/01/2016 đến ngày 17/01/2016 là 10 ngày (trừ 01 ngày nghỉ hàng tuần là ngày thứ Sáu ngày 15/01/2016)
2. Việc xác định người lao động làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên để tính thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm, được căn cứ vào nghề, công việc và nơi làm việc của người lao động tại thời điểm người lao động bị ốm đau, tai nạn.
Ví dụ 2: Bà A, có 13 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc trong điều kiện bình thường; từ tháng 01/2016 đến tháng 9/2016 bà A đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đủ 30 ngày. Tháng 10/2016, bà A chuyển sang làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Ngày 25/10/2016, bà A bị ốm đau phải nghỉ 07 ngày làm việc.
Tại thời điểm nghỉ việc (tháng 10/2016), bà A làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm nên thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau tối đa trong năm của bà A là 40 ngày, tính đến thời điểm ngày 25/10/2016 bà A mới nghỉ hưởng chế độ ốm đau 30 ngày trong năm 2016, do đó thời gian nghỉ việc 07 ngày do bị ốm đau của bà A được giải quyết hưởng trợ cấp ốm đau.
Ví dụ 3: Bà B có thời gian đóng bảo hiểm xã hội được 10 năm, làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; từ tháng 01/2016 đến tháng 8/2016, đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau 37 ngày; từ tháng 9/2016 bà B chuyển sang làm công việc trong điều kiện bình thường. Ngày 26/9/2016, bà B bị ốm đau phải nghỉ 03 ngày làm việc.
Tại thời điểm nghỉ việc do ốm đau (tháng 9/2016), bà B làm việc trong điều kiện bình thường nên thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau tối đa trong năm của bà B là 30 ngày; tại thời điểm đó bà B đã hưởng chế độ ốm đau 37 ngày trong năm 2016, do đó bà B không được hưởng trợ cấp ốm đau đối với 03 ngày nghỉ việc từ ngày 26/9/2016.
3. Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật bảo hiểm xã hội và được hướng dẫn cụ thể như sau:
Trường hợp người lao động đã hưởng hết 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tiếp tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Ví dụ 4: Bà Nguyễn Thị A, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được 3 tháng, mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày. Thời gian hưởng chế độ ốm đau tối đa của bà A như sau:
- Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;
- Trường hợp sau khi hưởng hết thời hạn 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng 03 tháng.
Như vậy, thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau tối đa của bà A là 180 ngày và 03 tháng.
Ví dụ 5: Ông B có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là đủ 1 năm, mắc bệnh cần chữa trị dài ngày. Ông B đã hưởng hết 180 ngày đầu tiên, sau đó vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng trợ cấp với mức thấp hơn nhưng tối đa là 1 năm.
Sau khi điều trị bệnh ổn định, ông B trở lại làm việc và đóng bảo hiểm xã hội đủ 2 năm thì tiếp tục nghỉ việc để điều trị bệnh (thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày). Như vậy, thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau tối đa của lần điều trị này đối với ông B sẽ là 180 ngày và 3 năm (thời gian đóng bảo hiểm xã hội để tính thời gian hưởng tối đa sau khi đã nghỉ hết 180 ngày là tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội).
4. Trường hợp người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động thì thời gian ốm đau, tai nạn trùng với thời gian nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương không được tính hưởng trợ cấp ốm đau; thời gian nghỉ việc do bị ốm đau, tai nạn ngoài thời gian nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lươn
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
部的劳动、 荣军和社会事务-------越南社会主义共和国独立自由幸福 ---------------编号: 59/2015年/TT-BLDTBXH河内,2015 年 12 月 29 日 圆形详细说明和指导社会保险强制性社会保险的一些法律条款的执行根据社会保险法 》 对 2014 年 11 月 20 日;根据决议第 93/2015年/QH13 6 月 22 日,到 2015 年的国会上落实社会保险政策一次工;根据法令第 106/2012年/nd-cp 2012 年 12 月 20 日的政府职能、 权力、 任务、 劳动、 荣军和社会事务部的组织结构根据号法令 115/2015年/nd-cp 2015 年 11 月 11 日政府详细说明的若干条款法 》 社会保险强制性社会保险;在主任的社会保险; 建议劳动、 荣军和社会事务部长发出通告详细说明和指导的一些法律条款的执行社会保险强制性社会保险。第章我一般规定第 1 条。调整范围本通知详细说明社会保险强制性社会保险法条款数目和指导 115/2015年/ND-CP 号法令执行日 2015 年 11 月 11 日政府详细说明 》 的若干条款关于社会保险强制性社会保险 (这里写为 115/2015年/ND-CP 号法令) 的法律。第 2 条。适用对象1.参加强制性社会保险规定在项目 1 和项目 2 的工人 》 第 2 条 115/2015年/ND-CP 号法令。定义在点 a、 b、 c、 d、 e 和 e 115/2015年/ND-CP 号法令第 2 条第 1 款的是,在实践中,国内和国外的作品仍然有权在该国在加入强制性社会保险工资的工人。2.雇主 》 社会保险法 》 的第 2 3 条第款规定。3.当局、 机构和个人有关的强制性社会保险。第二章强制性社会保险制度项目 1: 张爱玲模式第 3 条。资格境况不佳的模式1.定义的工人在点 a、 b、 c、 d、 e、 段 1 点 b 第 2 项第 2 条的 115/2015年/ND-CP 号法令是题为的疾病模式在以下情况下:a) 境况不佳的工人,是事故不劳动事故或伤害治疗,由于疾病复发劳动事故、 职业病到假日,有违章记录的基地的医生,治疗有根据条例 》,卫生部权威。b) 工作人员必须离开需要被照顾,7 岁以下儿童患上病和认证的医疗设施,愈合。c 妇女工作) 假日婴儿在指定点的案例之一届满前和点 b 的这一段。2.做不能解决的境况不佳的制度,在下列情况下:a) 境况不佳的工人,这次事故必须离开因健康状况,通过自我毁灭的醉酒或使用药物,药物前体下类别附加到号法令 82/2013年/ND-CP 2013 年 7 月 19 日发出的毒品和前体和 126/2015年/ND-CP 号法令,政府名单 12 月 9 日在 2015 年的政府修改、 补充药物和前体物质附着号法令 82/2013年/ND-CP 2013 年 7 月 19 日发出的毒品和前体的政府的列表的列表。b) 假日工人第一次治疗,而由于劳动事故、 职业病。c) 患病工人事故,不是时间劳动事故的痛苦是年度休假,假期,假期不下; 劳动法 》 规定支付享受社会保险的法律规定产假。第 4 条。享受的境况不佳的政权时间1.最大的时间去享受他境况不佳的政权中指定一年项目 1 第 26 条的社会保险法 》 的工作的日子里,除了假期,春节假期,工作根据劳工法例的规定。这一次从 1 月 1 日计算到日历年的 12 月 31 日,无论时间开始加入社会保险的员工。示例 1: D 先生的裁缝,ca; 工作模式他 D 被安排的假期下载如下: 周从 2016/4/1 — — 2016/10/1 2016/6/1 星期三,星期三 2016 年 6 月 15 日一周 11/01/2016年-17/01/2016 年。由于生病,他 D 有假期治疗从 07/01/2016年-17/01/2016 年。享受 D 从计算日期 07/01/2016年-17/01/2016 年他疾病模式的时间是 10 天 (除了休息 1 天每周是上周五在 2016/1/15)2.确定员工做或重型、 有毒、 危险或特别繁重、 有毒,濒危名单由于劳动部、 荣军和社会事务,卫生部发出或工作哪里有免税面积系数从 0.7 到享受他境况不佳的政权,在一年中的最大时间基于工作、 职业和就业的雇员在工人们生病了,崩溃的时间地点。示例 2: A 太太,有 13 年的强制性社会保险,工作在正常的条件下;从 1 月到 9 月 2016年/2021年女士 A 影响境况不佳模式满 30 天。2016 年 10 月,她 A 移动进行交易或重型、 有毒、 危险。在 2016 年 10 月 25 日,A 恶心,她的疼痛休息 7 个工作日。在假日 (10/2016 年) 的时间,她一做或重型,有毒,危险应该打破享有的境况不佳的制度中的五个 A 太太最大的是 40 天,直到 2016 年 8 月 25 日她中断模式享受新疾病 30 天在 2016 年所以休假时间 7 天,由于她疾病 A 解决支持请病假。示例 3: B 太太有社会保险期是 10 年、 辛勤工作、 有毒、 危险;从 1 月到 8 月,2016年 2016 年,影响了境况不佳的制度,对 37;从 9 月 2016 年她 B 搬在正常条件下工作。在 2016/9/26,B 太太生病休息 3 个工作日了。病 (2016 年 3 月 9 日),当时夫人 B 工作在正常情况下应该得到时间下班,享受最大的疾病模式 B 太太年是 30 天;在这一点上女士 B 有权病 37 模式在 2016 年,所以从 6 月 2016/9/26 B 太太无权到 3 天的疾病津贴。3.时间为受工作列表需要长时间的治疗由卫生部发给社会保险法 》 第 26 条第 2 款中的规定雇员享受的境况不佳的制度和具体说明如下:个案工作者已经没有继续治疗有权跟随境况不佳的政权,水平较低,但继续享受最长期限内的 180 天有强制性社会保险。示例 4: 女士奈克 A,具有强制性社会保险费的情况是 3 个月的时间,在类别中疾病的患者需要更长的时间治疗。时间去享受女士 A 的最大的疾病模式,如下所示:-A 包括假期,新的一年假期,工作日; 180 天为限-案例后 180 天届满享有继续治疗有权继续的境况不佳的制度,具有较低的级别,但最多的时间由 10 分钟。因此,境况不佳的政权喜欢她最大的 A 的时间是 180 天和 3 个月。Ví dụ 5: Ông B có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là đủ 1 năm, mắc bệnh cần chữa trị dài ngày. Ông B đã hưởng hết 180 ngày đầu tiên, sau đó vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng trợ cấp với mức thấp hơn nhưng tối đa là 1 năm.Sau khi điều trị bệnh ổn định, ông B trở lại làm việc và đóng bảo hiểm xã hội đủ 2 năm thì tiếp tục nghỉ việc để điều trị bệnh (thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày). Như vậy, thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau tối đa của lần điều trị này đối với ông B sẽ là 180 ngày và 3 năm (thời gian đóng bảo hiểm xã hội để tính thời gian hưởng tối đa sau khi đã nghỉ hết 180 ngày là tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội).4. Trường hợp người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động thì thời gian ốm đau, tai nạn trùng với thời gian nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương không được tính hưởng trợ cấp ốm đau; thời gian nghỉ việc do bị ốm đau, tai nạn ngoài thời gian nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lươn
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!
劳工部长- 荣军和社会-------越南社会主义共和国独立-自由- 幸福---------------数:59 / 2015 / TT-MOLISA河内,2015年12月29号圆里面详细介绍和引导法律的社会保险社会保险REQUIRED文章数的实现。根据社会保险二零一四年十一月二十零号;根据号决议二千○十五分之九十三/ QH13 6月22日,国民议会的政策和社会保险待遇,一旦职工实行2015年,根据第106号法令/ 2012 / ND-CP 12月20日,政府调节的职能,任务,权力和劳动部的组织结构,2012年- 荣军和社会事务部根据第二千○十五分之一百一十五法令/ ND-CP 11月11日,政府详细说明了一些法律的强制性社会保险对社会保险的文章是2015年;在社会保障处处长的建议,劳工部长- 荣军和社会事务部发出通知,规制在细节和指导法律对社会保险的强制性社会保险的一些条款的执行情况。第一章总则第一条1.范围的通知这应详细说明该法对社会保险的强制性社会保险和指导号法令的执行一些文章二千零一十五分之一百一十五/ ND-CP 11月11日,政府详细说明2015年法社会保险的强制性社会保险(以下简称号法令二千〇十五分之一百十五/ ND-CP)。第二条主题应用1。参加强制性社会保险的工人的第1号法令第2条第2条规定二千○一十五分之一百一十五/ ND-CP,在点A,B,C,D,E中规定劳动者和E,第1,第二千○一十五分之一百一十五/ ND-CP号法令第2条被送去学习,实践,工作在国内外同时继续领取工资在国内受到社会保险的强制性。2。规定第3条,社会保险法第2条的雇主。3。机构,组织和个人相关的强制性社会保险。第二章社会保险REQUIRED水情第一节疾病水情第三条资格的疾病1。在指定点劳动者A,B,C,D,E,第1条和第2条,第二千〇一十五分之一百十五/ ND-CP号法令第2条有权疾病在下列情况下:一)员工疾病和意外事故不属于工伤或治疗受伤,疾病复发因工伤事故和职业病必须离开,由医疗机构进行认证, 按卫生部规定的主管医生治疗。二)员工必须停止工作,照顾孩子在07岁谁生病,医疗权威。的诊所认证三)工人女性去产假期满前工作,但在的情况下,一个在点A和B本款。简称2。不要满足疾病制度有下列情形之一:a)雇员的疾病和意外事故必须离开由于健康自我毁灭,因为醉酒或吸毒,药物前体根据与号法令一起发布名单二千〇十三分之八十二/ ND-CP 7月19日,政府颁布禁毒和前体的名单2013,和号法令二千○一十五分之一百二十六09日/ ND-CP政府修订的2015年12月和补充麻醉药品和前体与号法令颁布的名单二千○一十三分之八十二7月19日,政府颁布的物质清单的2013 / ND-CP 药物和前体。由于劳动事故和职业病。二)员工离开第一处理c)雇员的疾病和意外事故不属于工伤的时间年假,事假,没有按照劳动法的规定,工资照发; 根据法律规定的社会保险规定的产假制度下离开。第四条病的周期1。生病的权利在一年中的社会保险法第26条第1款规定的最长期限是工作日不包括公共假期和新年假期,每周的休息时间立法规定劳动。这个时间的计算从01年3月1日到次年的12月31日,不管进入的时候到员工的社会保险。例1:D先生是制衣工人,轮班工作机制; 本周日,从2016年1月4日至2016年1月10日(星期三)2016年6月1日当天,周从2016年1月11日至17 /:D先生被安排在周末如下01/2016日期为上周五2016年1月15日。由于生病,D先生不得不退出,从2016年7月1日的治疗,直到2016年1月17日,他的病D的时期是日期2016年7月1日至日期2016年1月17日为10天(除01天周末的周五15/01/2016)2。工人受雇或工作的繁重,危险,危险或重于泰山,有害或危险是由劳动部禁止标识-荣军和社会事务部,卫生部颁布或在0.7或更高,以计算最大时间享受一年的病假制度的地区津贴系数方面的工作,是根据岗位,任务和雇员当时工作场所点工人生病或发生意外。例2:某女士,拥有13年缴纳社会保险的强制性,工作在正常状态; 二千零一十六分之九01/2016从十二月到二月太太家的的确离开了病假30天的权利。五月二千〇一十六分之十,女士职业或重活,有害或危险的变化。在2016年10月25日,A女士生病留07天,在下班时间(月二千零一十六分之一十),ms的职业或重活,有害或危险应该打破享有生病在她为40天,最长她约会2016年10月25日30天的新病假的权利在2016年的时候,所以下班的时候07天所以生病了她的解决疾病津贴。例3:乙夫人谁支付社会保险10年,做了艰苦的工作,有害或危险; 二千零十六分之八01/2016十二月至一月,有权到37天假带病工作; 从三月二千〇一十六分之九乙太太感动在正常条件下工作。在2016年9月26日,B太太病假03天,在下班的时候因病(月二千〇十六分之九),B太太的工作在正常情况下应有权请假在她的B中的最大疾病为30天; 当时她有权乙病37天在2016年,B太太因此不享有疾病津贴从2016年9月26日离开。日期03天3。患病职工病假因病经卫生部要求长期治疗的名单上期发行的第2条的规定,该法对社会保险的第26条,并指导如下:当员工有180天持续治疗都有权享受疾病政权一个较低的水平,但有权对时间的社会保险缴费强制性的最长期限。例4:女士阮氏A,谁支付社会保险强制性的3个月,这种疾病的患者名单上,需要长期治疗。A女士最大生病的时间如下:-最大180天假期,新年假期,周末假期; -如果180天之后的又一个有权处理的疾病与较低的水平,但享受的最大时间03个月,因此,她的统治下产假期间,病假最多为180天,03个月。例5 :B君谁支付社会保险强制性一年就是够了,疾病,需要长期治疗。B君是一个180的第一天,再继续治疗,津贴处于较低的水平,但最长为一年。稳定的治疗后,他重返工作岗位和B溢价社会保险2年,然后离开继续治疗(的需要长期治疗的患者的名单上)。因此,下班时间生病了题为最大的治疗时间是B君就为180天,3年计算最大时间享受打出来后,缴纳社会保险(期180天缴纳社会保险总时间)。4。当员工疾病和意外事故不属于工伤,而在休假,每年,事假,无薪根据劳动法,病程的规定离开,事故恰逢一年一度的休假时间,事假,带薪休假不享受病休津贴; 下班时间因病或因年休假时间之外发生意外,事假,没有享受鳗鱼离开





















































đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: