I. INTRODUCTION TO THE COMPANYThe company was established on 15/02/2011, this is the third branch of Nitriding Kawasaki LtdFields of investment: heat treatment and surface treatment of metals. The company is currently taking the heat treatment for the details, spare parts, motorcycles, oto the details, industry, machine, tool,. The main purpose is to enhance the durability, hardness, toughness and abrasion-resistant properties for details. The technologies are used, such as: Heat-absorbent carbon (or I), Carbon absorbent Nito Nito praseeda soft form, vacuum, high temperatures of ram. The top clients of companies like TOYOTA, MARUEI PRECISION, NEW VIETNAM, SANSEI, HARIKI PRECISION, JUKI CORPORATION, OKAYA VIETNAM Vietnam KOSAKA. In addition, the company is also the general partner in the firm's factory Techniques Surfaces Vietnam is subsidiaries of HEF, Dufferrit using absorbent technology nitrogen salt bath nitriding with trade names such as the Tenifer, Melonite, QPQ, Tufftride. In addition to the main purpose is to help increase the surface hardness, fatigue resistant, abrasion resistant metal, QPQ technology is also used as the solution dyed black metal (early golf sticks, bulon stainless steel).The company Techniques Surfaces heat treatment currently in Vietnam for the oil and gas sector party company such as Weatherford, Great Seal, X-Tech Drilling tool; the companies of car parts such as Denso, Nidec Sankyo co., Nidec Tosok, Meinan; shaped aluminum companies like Ben Washin, Sapa, Lixil,. The current capacity of 160 tonnes per month and can expand rapidly.II. THE LAY-OUT OF EQUIPMENT factory overview diagram: The main production equipment: + D1: Nito praseeda furnace gas format.processing temperature: 550-590° cweight handling: max 550kg/stronguse of gas: N2, NH3, CO2+ D2: electric ram high heat Temperature: 200-900° c Use of gas: N2+ D3, D4, D5: Oven heat permeability of carbon Processing temperature: 800-930° c Gas use: mixed Gas RX, N2, LPG, Air, NH3VS1, VS2: Washing Machine + vacuum, 1000Kg max handle weight.VC1, VC2 +: electric heat permeability of vacuum CarbonProcessing temperature: 750-1050° cUse of gas: C2H2, NH3 + Ram: low temperature, BT1 the processor temperature: 150-250° c (< 350° c)+ N1, N3: Nito praseeda kiln gases Processing temperature: 450 ~ 550 ℃ test equipment: + Rockwell hardness meterHRC, HRB, HRA (HRA 15N, HRC30N) + Vickers hardness meter: + Electronic microscope: + Shore hardness gauge+ III. QUY TRÌNH VẬN HÀNH SẢN XUẤT TẠI CÔNG TYQuy trình gia công xử lý nhiệt của công ty như dưới đây Chỉ thị sản xuất và thông tin đặt hàng. - Phòng kinh doanh thông tin đặt hàng mới cho phòng sản xuất - Phòng kinh doanh dựa vào bảng thao tác đặt hàng lập Phiếu nhận hàng. Sản phẩm không thuộc đơn đặt hàng thì làm hồ sơ phát hành hạng mục yêu cầu khách hàng Phòng sản xuất dựa vào Bảng tiêu chuẩn xử lý để xác định thao tác đặc thù và điều kiện xử lý nhiệt. Nội dung thao tác và điều kiện xử lý sao để thỏa mãn hạng mục yêu cầu của khách hàng Xác định thao tác đặc thù từ phòng sản xuất, lựa chọn dựa vào Bảng tiêu chuẩn xử lý, điều kiện xử lý nhiệt, nội dung thao tác để thỏa mãn các hạng mục yêu cầu khách hàng Bảng thông số đặt hàng hoặc “đơn đặt hàng”, phát hành Bảng công đoạn. Phòng sản xuất tiến hành công đoạn dựa vào Bảng công đoạn và gởi phòng kinh doanh bản sao “nhập hàng”. - Phòng kinh doanh phát hành bảng giao hàng dựa vào Bảng công đoạnThiết bị gia công :- Thừa nhận thiết bị. Phòng sản xuất làm phiếu xác nhận tính năng thiết yếu với thiết bị sử dụng ở các công đoạn Bảng quản lý thiết bị sản xuất. Trưởng phòng sản xuất thừa nhận thiết bị dựa vào Bảng quản lý thiết bị sản xuất .Phòng sản xuất đăng ký thiết bị đã được thừa nhận ở Sổ cái thiết bị . Áp dụng Bảng quản lý thiết bị sản xuất và duy trì hồ sơ. - Kiểm tra và bảo trì. + Phòng sản xuất (QEE) tiến hành làm Bảng kiểm tra định kỳ, bảng kế hoạch bảo trì hàng năm, tiến hành thực thi kiểm tra và bảo trì định kỳ thiết bị. + Phòng sản xuất kiểm tra bất thường thiết bị bằng bảng “check list”.+ Kiểm tra bất thường thiết bị trong lúc thao tác vận hành. Trong trường hợp phát hiện bất thường sẽ phát hành Quy định quản lý thiết bị, nhanh chóng tổ chức tu sửa bảo trì. + Phòng sản xuất đánh dấu vào Phiếu quản lý thiết bị sản xuất, quản lý duy trì hồ sơ tu sửa - bảo trì- Thực thi quá trình : IV. QUY TRÌNH XỬ LÝ CỦA MỘT SỐ LOẠI HÀNG INPUT SHAFT (NEW VIETNAM ) Chất liệu : S45CTrọng lượng : 1.7 kgLoại xử lý : tôi thường + ram cao 870 oC 630o C 90min 180min Độ cứng bề mặt : 16 ~ 21 HRC Độ cứng lõi : 16~ 21 HRC DIFF CASE (NEW VIETNAM ) Trọng lượng : 0.849 kg vật liệu : S20C Loại xử lý : Nito hóa Gas 5700c 3.5Hr Độ cứng bề mặt (HMV) : > 630 Độ dày hợp chất : > 8(μm) Độ cứng bên trong : HRB 80~93 (155 ~ 220 Hv) SLEEVE & VALVE (HARIKI & MARUEI ) Chất liệu : SCr415 Trọng lượng : 0.211 kgLoại xử lý : Tôi thấm cacbon + ram thấp 880℃ 22 min 90min Độ cứng bề mặt : 88 ~ 91 HR15N Độ cứng lõi : 38 ~ 44 HRC Chiều sâu lớp thấm carbon 0.28~ 0.37 mm KOSAKA Chất liệu : SCM420 Loại xử lý : Tôi thấm cacbon + ram thấp 30 min Hot oil quenching Độ cứng bề mặt : 58-60 HRCĐộ cứng lõi : HV: 260~450Chiều sâu lớp thấm carbon :0.63~ 0.75 mm RETAINER ( MURO ) Chất liệu : SPCC Trọng lượng : 0.006 kgLoại xử lý : Tôi thấm C3H8 & NH3 + ram thấp C3H8 & NH3 O.C.40℃ A.C Độ cứng bề mặt : 79 ~ 82 HRA Chiều sâu lớp thấm carbon : 0.35 ~ 0.45 mm SPOOL ( OKAYA ) Chất liệu : SCM415 Trọng lượng : 0.121 kgLoại xử lý : Tôi thấm cacbon + ram thấp 920℃ 180℃ 850℃ 172min 30min 120min A.C.Độ cứng bề mặt : 57 ~ 60 HRC Chiều sâu lớp thấm carbon 0.6 ~ 0.75 mm SHAFT DRIVE 620 ( MARUEI ) Chất liệu : SWRCH15K Trọng lượng : 0.021 kgLoại xử lý : Tôi thấm cacbon + ram thấp Độ cứng bề mặt : 57~65 HRC ( HR15N 88.9~92.2 ) Chiều sâu lớp thấm carbon 0.35~ 0.65 mm V. QUY TRÌNH XỬ LÝ TUFFRIDE, QPQ Công nghệ thấm đồng thời Cacbon, nito lỏng QPQ là công nghệ hóa nhiệt luyện thấm C, N dạng muối ,tạo độ cứng bề mặt chi tiết khá cao, rất ít hoặc không có tạo ra sự biến dạng trên chi tiết, nó thích hợp cho các chi tiết thép cacbon, thép hợp kim thấp, thép công cụ, sắt đúc và thép không gỉ . Sau quá trình xử lý bề mặt chi tiết có màu đen bóng và độ cứng rất cao, nó thích hợp để thay thế cho việc xử lý mạ Cr, Ni trên bề mặt kim loại . hổn hợp muối thấm đa phần là các muối Na2CO3, K2CO3, NaCL, NaCNO, KCNO , KCN. Trong quá trình thấm ở nhiệt độ cao và có tác dụng của bề mặt thép, muối gốc –CN sẽ sinh ra và thấm vào bề mặt chi tiết, sau đó là quá trình oxi hóa, làm nguội và được rửa sạch hóa chất trong nhiều bể nước. Quy trình xử lý : Ví dụ một số chi tiết xử lý QPQ• POST CAO (CQS VIETNAM)- Vật liệu : 1215 Độ cứng bề mặt : HRC 55 Min, (595Hv Min.) Hv 50g Chiều sâu lớp thấm : 3.8~ 25μm• WHITECAP IH (VISION INTERNATIONAL)Vật liệu : 8620 Chiều sâu lớp thấm : 4~ 10 μm• CORE STATOR (DENSO) Vật liệu : WS410 Chiều sâu lớp thấm : 7 ~ 20 µm• TP ( WEATHERFORD )Vật liệu : 4130
đang được dịch, vui lòng đợi..