3.12. Nhà kho có bậc chịu lửa II cho phép sử dụng:a) Kết cấu thép khôn dịch - 3.12. Nhà kho có bậc chịu lửa II cho phép sử dụng:a) Kết cấu thép khôn Hàn làm thế nào để nói

3.12. Nhà kho có bậc chịu lửa II ch

3.12. Nhà kho có bậc chịu lửa II cho phép sử dụng:
a) Kết cấu thép không có lớp bảo vệ cho các loại nhà kho một tầng (kể cả nhà kho dùng giá làm kết cấu chịu lực)
b) Kết cấu thép không có lớp bảo vệ cho nhà kho nhiều tầng loại B và F
c) Kết cấu thép cho nhà kho nhiều tầng loại B và C, với điều kiện tất cả các cột và sàn ở các tầng (trừ mái) được bảo vệ bằng các lớp vật liệu chống cháy hoặc sơn chống cháy có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 0,75 giờ. Nếu kĩ thuật bảo quản hàng hoá cho phép trang bị hệ thống chữa cháy tự động, được bỏ qua các điều kiện trên.
3.13. Đối với loại kho A, B và F phải bao che bằng vật liệu nhẹ tháo lắp được.
Diện tích vật liệu nhẹ dùng để bao che phải xác định bằng tính toán. Khi không có số liệu tính toán cho phép xác định theo khối tích nhà kho: .
a) Cứ 1m3 kho loại A và F, ít nhất có 0,05m2 vật liệu bao che nhẹ.
b) Cứ 1m3 kho loại B, ít nhất có 0,03m2 Vật liệu bao che nhẹ.
Chú thích:
1) Vật liệu bao che có trọng lượng nhỏ hơn hoặc bàng 12daN/cm2 là vật liệu nhẹ.
2) Khối tích nhà kho tính theo kích thước thông thuỷ
3.14. Trong nhà kho bảo quản thùc phẩm, phải dùng vật liệu bao che có mối liên kết kín khít và không bị các loại gậm nhấm phá hoại. Cấu tạo cửa khi đóng phải đảm bảo kín khít Các lỗ thông thoáng của nhà kho phải bịt lới thép với kích thước mắt lưới nhỏ hơn hoặc bằng 12 x 12mm. Trong thiết kế, cần hướng dẫn cách chèn kín các tiếp điểm giữa thành ống với tường hoặc sàn (nếu có đường ống xuyên tường hoặc sàn).
3.15. Kết cấu và vật liệu của nền hoặc sàn (kể cả lớp láng) nhà kho phải tính toán để chịu được tải trọng của hàng hoá xếp trong kho và tác động cơ học của các phương tiện vận chuyển bốc xếp hàng hoá, phù hợp với TCVN 2737: 1978.
3.16. Trong nhà kho, ở chỗ có phương tiện vận tải đi lại thường xuyên trên nền hoặc sàn, các cột và khuôn cửa phải được bảo vệ chống va quệt bằng vật liệu phi kim loại.
3.17. Cánh cửa đi nhà kho phải thiết kế mở ra ngoài hoặc dùng cửa lùa. Cho phép thiết kế cửa nhỏ thoát người có cánh mở ra ngoài nằm trong cánh cửa đi dành cho ôtô.
Không được dùng cửa dành cho xe lửa làm lối thoát người.
3.18. Cửa đi dành cho xe lửa có kích thước thông thuỷ:
- Với khổ đường ray 1000mm: 4,0 x 4,1m (rộng x cao)
- Với khổ đường ray 1435mm: 4,8 x 5,7mm (rộng x cao)
- Cửa đi dành cho phương tiện vận tải đường bộ lớn nhất có kích thước thông thuỷ:
- Chiều cao cửa lớn hơn chiều cao phương tiện 0,2m
- Chiều rộng cửa lớn hơn chiều rộng phương tiện 0,6m
3.19. Thiết kế cửa sổ phải tính đến yêu cầu đặt song sắt phía trong hoặc ốp song sắt phía ngoài cửa sổ để bảo vệ, khoảng cách giữa các song sắt cách đều 0,15m.
3.20. Khi có yêu cầu công nghệ, cho phép đưa đường sắt vào kho hoặc gian giao nhận hàng hoá. Đối với loại kho A, B, C và F có mái và sàn dễ cháy, không cho phép
đưa bất kì loại đầu máy xe lửa nào vào nhà kho.
3.21. Thềm dỡ hàng của nhà kho dành cho xe lửa hoặc ôtô, phải thiết kế có mái che.
3.22. Chiều dài thềm dỡ hàng của nhà kho phải xác định bằng tính toán trên có số lượng vận chuyển hảng hoá và sức chứa nhà kho. Mái che của thềm dỡ hàng dành cho xe lửa có diềm mái nhô khỏi tâm đường sắt 0,5m. Mái che của thềm dỡ hàng dành cho ô tô, có diềm mái nhô khỏi mép ngoài thềm l,5m.
3.23. Chiều cao thềm dỡ hàng dành cho xe lửa lấy bằng 1, 1m so với cốt định ray đường sắt:
Chiều cao thềm dỡ hàng dành cho ôtô lấy bằng 1,2m so với cốt mặt đường sắt chân thềm.
Cho phép thiết kế thềm dỡ hàng dành cho ôtô cao 0,2m.
3.24. Chiều lộng thềm dỡ hàng phải xác định theo yêu cầu công nghệ và bằng bội số 15M. Độ dốc mặt thềm dỡ hàng phải xác định theo yêu cầu công nghệ và bằng bội số 15M. Độ dốc mặt bằng 1% về phía mép ngoài thềm.
3.25. Chiều rộng của đường dốc để cho phương tiện vận tải đi lại, phải lớn hơn chiều rộng của phương tiện lớn nhất là 0,6m. Độ dốc đường trong nhà kho lấy không lớn hơn 16%, độ dốc đường ngoài nhà kho lấy không lớn hơn 10% .
3.26. Đối với các nhà kho nhiều tầng tại cảng biển và cảng sông phải thiết kế thềm dỡ hàng có dáng ban công với chiều rộng không nhỏ hơn 3m đặt ở cao độ mặt sàn của các tầng.
4. Cấp và thoát nước
4.1. Khi có nhu cầu cấp thoát nước cho nhà kho phải thiết kế hệ thống cấp thoát nước phù hợp với các tiêu chuẩn cấp, thoát nước hiện hành.
4.2. Thiết kế hệ thống cấp nước và chọn thiết bị chữa cháy phải xác định theo yêu cầu công nghệ bảo quản hàng hoá và phù hợp với TCVN 2622: 1978. Không dùng nước để chữa cháy cho nhà kho hoặc gian kho bảo quản hàng hoá kị nước.
4.3. Phải trang bị thiết bị chữa cháy tự động cho các gian kho bảo quản các hàng hoá:
a) Hàng hoá cháy được có diện tích bảo quản bằng hoặc lớn hơn 1000m2; hàng hoá trong bao bì cháy được có diện tích bảo quản bằng hoặc lớn hơn 1500m2.
b) Hàng hoá cháy được hoặc hàng hoá trong bao bì cháy được, bảo quản dưới tầng hầm có diện tích bảo quản bằng hoặc lớn hơn 700m2.
c) Hàng hoá bằng len, dạ, lông thú không phụ thuộc vào diện tích.
d) Hàng hoá cháyđược hoặc hàng hoá trong bao bì cháy được bảo quản ở giá có chiều cao trên 5,5m.
5. Thông gió và điều hoà không khí
5.1. Các thông số vi khí hậu trong nhà kho như: Nhiệt độ, độ ẩm, vận tốc gió, phải đảm bảo phù hợp với yêu cầu cộng nghệ bảo quản hàng hoá.
5.2. Trong nhà kho hoặc gian kho bảo quản hàng hoá có toả ra các chất độc với nồng độ vượt quá giới hạn cho phép, phải thiết kế thông gió tự nhiên, thông gió cơ khí hoặc thông gió hỗn hợp. Các gian kho ngoài đặc điểm kể trên phải thiềt kế thông gió tự nhiên, bảo quản bội số trao đổi không khí bằng 1.
5.3. Trong các gian kho hoặc nơi kiểm tra phân loại hàng toả ra chất độc khi xếp dỡ đóng gói hàng hoá, ngoài việc thông gió tự nhiên, đảm bảo bội số trao đổi không khí bằng 1, còn phải thiết kế thông gió cơ khí cục bộ, hoạt động tức thời khi xếp dỡ đóng gói hàng hoá.
5.4. Khi yêu cầu công nghệ bảo quản hàng hoá có khống chế điều kiện nhiệt độ, độ ẩm độ tinh khiết của không khí trong môi trường gian kho, nếu mọi giải pháp về kĩ thuật thông gió không đáp ứng được yêu cầu công nghệ trên, cho phép thiết kế hệ thống điều tiết không khí cho gian kho đó.
6. Cung cấp điện, chống sét
6.1. Chọn thiết bị điện và dây dẫn điện trong nhà kho phải phù hợp với tính chất hoá lí của hàng hoá bảo quản và yêu cầu công nghệ trong nhà kho. Thiết kế điện chiếu sáng cho nhà kho phải phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
6.2. Không cho phép đặt dây trần và cáp trần dẫn điện ngăn qua các gian kho.
6.3. Tất cả các thiết bị dùng điện đặt trong nhà kho, phải được khống chế chung bằng thiết bị đóng ngắt (cầu dao, áptomat) đặt trên mặt tường bằng vật liệu không cháy.
Đối với loại kho A, B và C, các thiết bị dùng điện phải được khống chế chung bằng thiết bị đóng ngắt, đặt bên ngoài nhà trên mặt tường bằng vật liệu không cháy hoặc trên trụ riêng biệt.
6.4. Trong nhà kho, tại nơi làm việc của công nhân kiểm tra phân loại hàng hoá ngoài chiếu sáng chung, phải thiết kế điện chiểu sáng cục bộ.
6.5. Thiết kế mạng lưới thiết bị chiểu sáng cho gian kho phải phù hợp với yêu cầu bảo quản hàng hoá trong gian kho đó.
Trong nhà kho một tầng có chiều cao giá trên 5,5m, ngoài chiếu sáng chung cho lối đi giữa các giá hàng, phải đặt đèn trong ca bin của cần trục xếp chồng và đèn pha trên cần trục xếp chồng để chiếu sáng cục bộ cho các giá hàng. Trong lối đi giữa các giá hàng, cần đặt ổ cắm có điện áp đến 36V để cấp điện cho các đèn xách tay khi có yêu cầu sửa chữa.
6.6. Trong các gian kho bảo quản thc phẩm phải dùng đèn điện đặc biệt có chụp kín bảo vệ, loại trừ khả năng mảnh bóng đèn vỡ lẫn vào thực phẩm.
6.7. Trên thềm dỡ hàng phải đặt các ổ cắm có điện áp đến 36V, để cấp điện cho các đèn xách tay chiếu sáng trong toa xe lửa.
6.8. Các gian kho bảo quản hàng hoá cháy được với diện tích từ 100 đến 1000m2 hoặc hàng hoá trong bao bì cháy được với diện tích từ 100 đến 1500m2, cũng như các hàng hoá trên bảo quản ở tầng hầm với diện tích từ 100 đến 700m2 phải trang bị hệ thống báo cháy tự động.
6.9. Thiết kế chống sét phải đảm bảo an toàn cho nhả kho, phù hợp với tiêu chuẩn chống sét hiện hành.
Phụ lục
Giải thích thuật ngữ
- Lưới cột: Khoảng cách giữa hai trục định vị liền nhau theo 2 phương mặt bằng hệ cột trong nhà kho tạo thành lưới cột , ví dụ lưới cột 6 x 6 m, 6 x12m.
- Kho trong nhà sản xuất của xí nghiệp công nghiệp.
Trong xí nghệp, từng xưởng hoặc phân xưởng sản xuất được bố trí thành một hoặc nhiều nhà sản xuất nhưng phải tuân theo quy định của điều 3.8 trong tiêu chuấn này.
- Hàng kị nước: Hàng gặp nước bốc cháy như Barihyđrua BaH2, Canxihyđrua CaH2... hoặc các mặt hàng khi gặp nước sẽ không còn giá trị sử dụng.
- Cần trục xếp chống: Là loại cần trục chuyên dùng, bốc xếp hàng hoá trên các giá hàng trong nhà kho.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Hàn) 1: [Sao chép]
Sao chép!
3.12. Nhà kho có bậc chịu lửa II cho phép sử dụng:a) Kết cấu thép không có lớp bảo vệ cho các loại nhà kho một tầng (kể cả nhà kho dùng giá làm kết cấu chịu lực)b) Kết cấu thép không có lớp bảo vệ cho nhà kho nhiều tầng loại B và Fc) Kết cấu thép cho nhà kho nhiều tầng loại B và C, với điều kiện tất cả các cột và sàn ở các tầng (trừ mái) được bảo vệ bằng các lớp vật liệu chống cháy hoặc sơn chống cháy có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 0,75 giờ. Nếu kĩ thuật bảo quản hàng hoá cho phép trang bị hệ thống chữa cháy tự động, được bỏ qua các điều kiện trên.3.13. Đối với loại kho A, B và F phải bao che bằng vật liệu nhẹ tháo lắp được.Diện tích vật liệu nhẹ dùng để bao che phải xác định bằng tính toán. Khi không có số liệu tính toán cho phép xác định theo khối tích nhà kho: .a) Cứ 1m3 kho loại A và F, ít nhất có 0,05m2 vật liệu bao che nhẹ.b) Cứ 1m3 kho loại B, ít nhất có 0,03m2 Vật liệu bao che nhẹ.Chú thích:1) Vật liệu bao che có trọng lượng nhỏ hơn hoặc bàng 12daN/cm2 là vật liệu nhẹ.2) Khối tích nhà kho tính theo kích thước thông thuỷ3.14. Trong nhà kho bảo quản thùc phẩm, phải dùng vật liệu bao che có mối liên kết kín khít và không bị các loại gậm nhấm phá hoại. Cấu tạo cửa khi đóng phải đảm bảo kín khít Các lỗ thông thoáng của nhà kho phải bịt lới thép với kích thước mắt lưới nhỏ hơn hoặc bằng 12 x 12mm. Trong thiết kế, cần hướng dẫn cách chèn kín các tiếp điểm giữa thành ống với tường hoặc sàn (nếu có đường ống xuyên tường hoặc sàn).3.15. Kết cấu và vật liệu của nền hoặc sàn (kể cả lớp láng) nhà kho phải tính toán để chịu được tải trọng của hàng hoá xếp trong kho và tác động cơ học của các phương tiện vận chuyển bốc xếp hàng hoá, phù hợp với TCVN 2737: 1978.3.16. Trong nhà kho, ở chỗ có phương tiện vận tải đi lại thường xuyên trên nền hoặc sàn, các cột và khuôn cửa phải được bảo vệ chống va quệt bằng vật liệu phi kim loại.3.17. Cánh cửa đi nhà kho phải thiết kế mở ra ngoài hoặc dùng cửa lùa. Cho phép thiết kế cửa nhỏ thoát người có cánh mở ra ngoài nằm trong cánh cửa đi dành cho ôtô.Không được dùng cửa dành cho xe lửa làm lối thoát người.3.18. Cửa đi dành cho xe lửa có kích thước thông thuỷ:- Với khổ đường ray 1000mm: 4,0 x 4,1m (rộng x cao)- Với khổ đường ray 1435mm: 4,8 x 5,7mm (rộng x cao)- Cửa đi dành cho phương tiện vận tải đường bộ lớn nhất có kích thước thông thuỷ:- Chiều cao cửa lớn hơn chiều cao phương tiện 0,2m- Chiều rộng cửa lớn hơn chiều rộng phương tiện 0,6m3.19. Thiết kế cửa sổ phải tính đến yêu cầu đặt song sắt phía trong hoặc ốp song sắt phía ngoài cửa sổ để bảo vệ, khoảng cách giữa các song sắt cách đều 0,15m.3.20. Khi có yêu cầu công nghệ, cho phép đưa đường sắt vào kho hoặc gian giao nhận hàng hoá. Đối với loại kho A, B, C và F có mái và sàn dễ cháy, không cho phépđưa bất kì loại đầu máy xe lửa nào vào nhà kho.3.21. Thềm dỡ hàng của nhà kho dành cho xe lửa hoặc ôtô, phải thiết kế có mái che.3.22. Chiều dài thềm dỡ hàng của nhà kho phải xác định bằng tính toán trên có số lượng vận chuyển hảng hoá và sức chứa nhà kho. Mái che của thềm dỡ hàng dành cho xe lửa có diềm mái nhô khỏi tâm đường sắt 0,5m. Mái che của thềm dỡ hàng dành cho ô tô, có diềm mái nhô khỏi mép ngoài thềm l,5m.3.23. Chiều cao thềm dỡ hàng dành cho xe lửa lấy bằng 1, 1m so với cốt định ray đường sắt:Chiều cao thềm dỡ hàng dành cho ôtô lấy bằng 1,2m so với cốt mặt đường sắt chân thềm.Cho phép thiết kế thềm dỡ hàng dành cho ôtô cao 0,2m.3.24. Chiều lộng thềm dỡ hàng phải xác định theo yêu cầu công nghệ và bằng bội số 15M. Độ dốc mặt thềm dỡ hàng phải xác định theo yêu cầu công nghệ và bằng bội số 15M. Độ dốc mặt bằng 1% về phía mép ngoài thềm.3.25. Chiều rộng của đường dốc để cho phương tiện vận tải đi lại, phải lớn hơn chiều rộng của phương tiện lớn nhất là 0,6m. Độ dốc đường trong nhà kho lấy không lớn hơn 16%, độ dốc đường ngoài nhà kho lấy không lớn hơn 10% .3.26. Đối với các nhà kho nhiều tầng tại cảng biển và cảng sông phải thiết kế thềm dỡ hàng có dáng ban công với chiều rộng không nhỏ hơn 3m đặt ở cao độ mặt sàn của các tầng.4. Cấp và thoát nước4.1. Khi có nhu cầu cấp thoát nước cho nhà kho phải thiết kế hệ thống cấp thoát nước phù hợp với các tiêu chuẩn cấp, thoát nước hiện hành.4.2. Thiết kế hệ thống cấp nước và chọn thiết bị chữa cháy phải xác định theo yêu cầu công nghệ bảo quản hàng hoá và phù hợp với TCVN 2622: 1978. Không dùng nước để chữa cháy cho nhà kho hoặc gian kho bảo quản hàng hoá kị nước.4.3. Phải trang bị thiết bị chữa cháy tự động cho các gian kho bảo quản các hàng hoá:a) Hàng hoá cháy được có diện tích bảo quản bằng hoặc lớn hơn 1000m2; hàng hoá trong bao bì cháy được có diện tích bảo quản bằng hoặc lớn hơn 1500m2.b) Hàng hoá cháy được hoặc hàng hoá trong bao bì cháy được, bảo quản dưới tầng hầm có diện tích bảo quản bằng hoặc lớn hơn 700m2.c) Hàng hoá bằng len, dạ, lông thú không phụ thuộc vào diện tích.d) Hàng hoá cháyđược hoặc hàng hoá trong bao bì cháy được bảo quản ở giá có chiều cao trên 5,5m.5. Thông gió và điều hoà không khí5.1. Các thông số vi khí hậu trong nhà kho như: Nhiệt độ, độ ẩm, vận tốc gió, phải đảm bảo phù hợp với yêu cầu cộng nghệ bảo quản hàng hoá.5.2. Trong nhà kho hoặc gian kho bảo quản hàng hoá có toả ra các chất độc với nồng độ vượt quá giới hạn cho phép, phải thiết kế thông gió tự nhiên, thông gió cơ khí hoặc thông gió hỗn hợp. Các gian kho ngoài đặc điểm kể trên phải thiềt kế thông gió tự nhiên, bảo quản bội số trao đổi không khí bằng 1.5.3. Trong các gian kho hoặc nơi kiểm tra phân loại hàng toả ra chất độc khi xếp dỡ đóng gói hàng hoá, ngoài việc thông gió tự nhiên, đảm bảo bội số trao đổi không khí bằng 1, còn phải thiết kế thông gió cơ khí cục bộ, hoạt động tức thời khi xếp dỡ đóng gói hàng hoá.5.4. Khi yêu cầu công nghệ bảo quản hàng hoá có khống chế điều kiện nhiệt độ, độ ẩm độ tinh khiết của không khí trong môi trường gian kho, nếu mọi giải pháp về kĩ thuật thông gió không đáp ứng được yêu cầu công nghệ trên, cho phép thiết kế hệ thống điều tiết không khí cho gian kho đó.
6. Cung cấp điện, chống sét
6.1. Chọn thiết bị điện và dây dẫn điện trong nhà kho phải phù hợp với tính chất hoá lí của hàng hoá bảo quản và yêu cầu công nghệ trong nhà kho. Thiết kế điện chiếu sáng cho nhà kho phải phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
6.2. Không cho phép đặt dây trần và cáp trần dẫn điện ngăn qua các gian kho.
6.3. Tất cả các thiết bị dùng điện đặt trong nhà kho, phải được khống chế chung bằng thiết bị đóng ngắt (cầu dao, áptomat) đặt trên mặt tường bằng vật liệu không cháy.
Đối với loại kho A, B và C, các thiết bị dùng điện phải được khống chế chung bằng thiết bị đóng ngắt, đặt bên ngoài nhà trên mặt tường bằng vật liệu không cháy hoặc trên trụ riêng biệt.
6.4. Trong nhà kho, tại nơi làm việc của công nhân kiểm tra phân loại hàng hoá ngoài chiếu sáng chung, phải thiết kế điện chiểu sáng cục bộ.
6.5. Thiết kế mạng lưới thiết bị chiểu sáng cho gian kho phải phù hợp với yêu cầu bảo quản hàng hoá trong gian kho đó.
Trong nhà kho một tầng có chiều cao giá trên 5,5m, ngoài chiếu sáng chung cho lối đi giữa các giá hàng, phải đặt đèn trong ca bin của cần trục xếp chồng và đèn pha trên cần trục xếp chồng để chiếu sáng cục bộ cho các giá hàng. Trong lối đi giữa các giá hàng, cần đặt ổ cắm có điện áp đến 36V để cấp điện cho các đèn xách tay khi có yêu cầu sửa chữa.
6.6. Trong các gian kho bảo quản thc phẩm phải dùng đèn điện đặc biệt có chụp kín bảo vệ, loại trừ khả năng mảnh bóng đèn vỡ lẫn vào thực phẩm.
6.7. Trên thềm dỡ hàng phải đặt các ổ cắm có điện áp đến 36V, để cấp điện cho các đèn xách tay chiếu sáng trong toa xe lửa.
6.8. Các gian kho bảo quản hàng hoá cháy được với diện tích từ 100 đến 1000m2 hoặc hàng hoá trong bao bì cháy được với diện tích từ 100 đến 1500m2, cũng như các hàng hoá trên bảo quản ở tầng hầm với diện tích từ 100 đến 700m2 phải trang bị hệ thống báo cháy tự động.
6.9. Thiết kế chống sét phải đảm bảo an toàn cho nhả kho, phù hợp với tiêu chuẩn chống sét hiện hành.
Phụ lục
Giải thích thuật ngữ
- Lưới cột: Khoảng cách giữa hai trục định vị liền nhau theo 2 phương mặt bằng hệ cột trong nhà kho tạo thành lưới cột , ví dụ lưới cột 6 x 6 m, 6 x12m.
- Kho trong nhà sản xuất của xí nghiệp công nghiệp.
Trong xí nghệp, từng xưởng hoặc phân xưởng sản xuất được bố trí thành một hoặc nhiều nhà sản xuất nhưng phải tuân theo quy định của điều 3.8 trong tiêu chuấn này.
- Hàng kị nước: Hàng gặp nước bốc cháy như Barihyđrua BaH2, Canxihyđrua CaH2... hoặc các mặt hàng khi gặp nước sẽ không còn giá trị sử dụng.
- Cần trục xếp chống: Là loại cần trục chuyên dùng, bốc xếp hàng hoá trên các giá hàng trong nhà kho.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Hàn) 2:[Sao chép]
Sao chép!
3시 12분. :웨어 하우스는 내화 등급 II는 사용 할 수있다
) 베어링 구조로 가격을 사용하여 창고를 포함하여 한 층 창고 (입력 없음) 구조 강철 보호 층이없는
더 클래스 B) 구조 강철 다층 창고 형 B와 F의 보호
C) 다층 창고 형 B와 C에 대한 구조 강철, 재료의 층에 의해 보호됩니다) 기둥과 지붕을 제외하고 바닥에 바닥 (모두 제공 0.75 시간 이상인 방화 또는 화재 지연 제 페인트 화재 제한. 제품의 보존 기술은 장비 자동 소화 시스템을 허용하는 경우, 이러한 조건을 무시합니다.
3:13. 창고 형의 경우, B와 F는 가벼운 복합 재료를 포함해야합니다.
계산에 의해 결정하기 위해 은폐하는 데 사용하는 경량 소재의 영역을. 데이터웨어 하우스는 :. 의해 결정된 체적 있도록 계산되지 같이
적어도 약간 0,05m2 표지 물질) 모든 클래스와 F를 창고 1m3.
b) 모든 1m3 창고 형 B의 경우, 적어도 0,03m2 경량 소재 커버가 있습니다.
참고 :
. 이하 12daN / ㎠ 광 재료의 무게 1) 재료 커버
2) 블록웨어 하우스 영역 크기 수로 계산
3:14. 식품 저장 시설, 재료는 밀접한 연관이 아니라 파괴 설치류를 커버하는 데 사용. 문이 오류 비트의 환기 구멍보다 작거나 12 X 12mm와 동일한 메쉬 크기의 스틸웨어 하우스를 보장하기 위해 꽉 닫을 때 형성했다. 설계에서,이 벽이나 바닥에 파이프 사이의 커넥터를 밀봉하여 안내해야한다 (여기서 벽이나 바닥을 통해 파이프).
3시 15분. (광택 층을 포함)의 질감과 바닥 또는 바닥의 재료에 맞춰, 창고 및 운송과 물품의 하역 기계, 액션에서 제품의 무게를 견딜 수 있도록 계산해야 해명 TCVN 2737 : 1978
3시 16분. 창고에 구비하는 차량의 바닥 또는 바닥에 정기적으로 여행, 열 및 도어 프레임은 비금속 재료와 충돌으로부터 보호해야합니다.
3:17. 문 또는 미닫이 문을 설계하는 오픈 하우스를 진행한다. 디자인 작은 문 열림 날개가 차에 갈 수있는 문을 탈출 할 수 있습니다.
사람들로 출구의 문을 기차를 사용하지 마십시오.
3:18. 기차 수로 크기 문 :
- 1,000mm 게이지 : 4.0 X 4,1m (폭 x 높이)
- 1,435mm 게이지 : 4,8 X 5,7mm (폭 x 높이)
- 도로 운송 차량의 가장 큰 수로 크기 문 :
- 높이 더 큰 문 차량 높이 0.2 M
- 문 0.6 폭이 의미보다보다 폭
3:19. 디자인 보호하기 위해 내부 또는 윈도우 바 외부 막대를 패널로 계정 창 요구 사항을 고려해야합니다, 바 등거리 0,15m. 사이의 간격
3.20. 제품의 보관이나 배달 시간에 철도를 넣어있게 기술을 요구합니다. 지붕 및 바닥 가연성와 창고 형 A, B, C와 F의 경우, 허용하지 않는
어떤 종류가 아직 창고에 기관차를 넣어.
3.21. 기차 또는 자동차 용 창고 선반의 하역이 덮여. 설계 할 수
3:22. 창고 하역 플랫폼의 길이는화물 창고 용량의 수에 계산에 의해 결정해야합니다. 기차 지붕 하역 선반의 해명은 레일 센터 0.5M에서 돌출 된 테두리. 5m., 바깥 쪽 언저리 선반 L에서 돌출 된 지붕, 자동차 용 선반을 하역의 해명
3:23. 레일 강화 1m 레일에 비해 1도를 언로드 기차 선반 높이 :
하역 자동차 용 높이의 선반은 1.2M 강화 측면 레일 발 선반과 비교도.
여분의 디자인을 허용 고급 자동차에 대한 0.2 M 고객.
3시 24분. 여러 기술과 15M에서 요구하는 오후 연안 하역 선반 정의합니다. 여러 기술 및 15M 의해 요구되는 언 로딩 선반 사면을 정의한다. 베란다.의 외주를 향해 1 % 경사면
3:25. 램프의 폭은 차량이 이동되도록 최대 용지 폭이 0.6보다 커야한다. 웨어 하우스의 기울기는 더 이상 10 % 이상을 창고 외부에는보다 큰 16 %, 도로 사면을하지 않습니다.
3시 26분. 선반을 설계 방전의 항구와 강 포트에서 다중 층 창고를 들어 바닥. 바닥에 이하 3m 이상의 높은 세트의 폭으로 발코니가 형성된다
(4). 물 공급 및 배수
4.1. 때 표준 등급, 현재의 배수에 따라 물 공급 및 배수 시스템을 설계 할 수있는웨어 하우스 배수의 필요.에서
4.2. 창고 또는 보관 창고 공간화물 금기에 화재에 물을 사용하지 마십시오 1978 : 물 공급 시스템과 소방 장비의 디자인은 제품의 보존 및 TCVN 2622 일치를위한 기술적 요구 사항에 의해 결정을 선택해야합니다 물.
4.3. 저장 창고 공간의화물에 대한 자동 소화 장치가 장착되어 있어야합니다 :
같거나 1,000m2 이상) 가연성 제품 저장 영역; 같거나 1,500m2 이상 가연성 스토리지 영역 포장 제품.
B) 가연성 포장에 가연성 제품 또는 상품, 동일하거나 700m2보다 큰 저장 공간이 지하에 저장.
C ) 울 제품에 관계없이 지역.의, 모피을 느꼈다
5.5M 가격 이상 높이에 저장된 제품 포장에 D) 제품 chayduoc 화재의 위험이 있습니다.
5. 환기 및 공기 조절
5.1. 온도, 습도, 풍속, 같은 창고에서 소기후의 매개 변수는 제품의 보존.에 대한 기술적 요구 사항에 부합 보장하기 위해
5.2. 창고 또는 저장 공간 제품 창고에서 자연 환기, 기계 환기 또는 혼합 환기를 설계, 허용 한계를 초과하는 농도에서 독성 물질을 방출. 위에서 언급 한 특성 외부 창고 공간은 (1)의 공기 교환 배수 보존, 자연 환기를 설계
5.3. 볼트 또는 장소 검사에서, 자연 환기뿐만 아니라, 포장 제품을 하역 할 때 방출되는 독소를 분류 한 여러 공기 교환을 보장하고, 기계 환기 부서를 설계하는 포장 제품을 하역 즉시 동작을 제어한다.
5.4. 요청 보전 기술 제품의 온도 조건을 제어 할 때, 창고 공간에 ​​공기 청정 환경의 습도, 기술적 솔루션 기술 환기 요건을 충족시키지 못하는 경우, 시스템 설계자를 허용하면 해당 볼트의 공기를 조절합니다.
6. 전원 공급 장치, 번개
6.1. 창고에서 전기 설비 및 전선을 선택 창고에서 합리적인 유지 보수 및 기술 요구 사항의 상품의 특성과 일치해야합니다. 현재의 표준을 준수해야합니다 창고 전기 조명을위한 설계는 우려하고있다.
6.2. 베어 와이어 및 케이블 세트 천장 창고 공간.을 통해 전도를 방지하지 않도록
6.3. 창고에 배치 된 모든 전기 장비는, 내화 물질과 벽에 넣어 회로 차단기 (차단기, 자동 회로 차단기)에 의해 제어되어야한다.
창고 형, B와 C, 세트에 대한 전기 장치는 가연성 물질과 집 밖에서 또는 별도의 사무실에서 벽에 위치한 회로 차단기에 의해 제어되어야한다.
6.4. 창고, 근로자의 직장에서 일반 조명 이외의 제품의 분류를 확인, 전기 조명은 로컬로 설계되어야한다.
6.5. 창고 공간 디자인 네트워크 조명 장치는 볼트에 제품의 보존에 대한 요구 사항을 준수해야합니다.
헛간에서 5.5M의 가격 바닥 높이를 가격 사이의 산책로에 대한 일반 조명에 추가 행, 가격에 대한 로컬 조명에 크레인을 적재에 크레인 스태킹의 택시에 조명과 헤드 라이트를 넣어. 행 가격 사이의 통로에서 수리. 필요시 휴대용 조명에 전원을 36V로 콘센트 전압을 설정해야합니다
6.6. 특수 조명 철저한 보안을 촬영 한 사용해야 저장 볼트 THC에서 전구의 음식에 깨진 조각을 배제.
6.7. 하역 선반에 열차의 휴대용 램프 조명 전원, 36V의 전압을 위로 소켓을 넣어.
6.8. 100-1,000m2 또는 영역 창고 저장 공간은 가연성 제품 100-700m2의 면적에 지하 저장소 100~1,500m2 가연성의 영역뿐만 아니라, 제품에 제품 포장 화재 경보 시스템을 가져야한다.
6.9. 피뢰기의 디자인은 피뢰기의 현재 표준에 따라, 창고의 안전을 보장한다.
부록
용어
- 그리드 컬럼 : 두 개의 인접한 축 위치 사이의 거리를 지상 시스템 (2) 열에 창고 기둥 그리드 형태, 예를 들어, 6 × 6m 기둥 그리드, 6 x12m.
-. 공업 기업의 제조 업체의 스토어
nghep 공장에서 각 공장 또는 공장은 하나 이상의 주택에 배치되어있다 생산하지만, 표준의 제 3.8의 규정을 준수해야합니다.
- 모든 소수성 : 고객은 더 이상 유효하지 않습니다 Barihydrua BaH2, Canxihydrua CaH2 ... 또는 물에 항목으로 불에 물을 찾을 수 있습니다.
창고에서 상품의 가격에 특수 목적 크레인, 로딩 및 제품의 하역의 유형 : - 크레인에 대해 평가했다.
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: