Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Trên cơ sở khối lượng sản phẩm hàng hóa đã bán; dịch vụ đa cung cấp được xác định là tiêu thụ trong kỳ.
Chính sách thuế: Công ty tính và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và các
khoản thuế, phí khác theo quy định hiện hành của Nhà nước, cụ thể như sau:
+ Thuế GTGT các dịch vụ 0%, 5%,10%
+ Thuế Thu nhập doanh nghiệp 28% trước năm 2009, 25% từ năm 2009
+ Công ty được miễn Thuế thu nhập doanh nghiệp trong 02 năm kể từ ngày chính thức chuyển thành công ty cổ phần và được giảm 50% trong 02 năm tiếp theo.
Các loại thuế, phí, lệ phí khác được tính và nộp theo quy định của Nhà nước
2.1. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán
Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Hiện nay, Công ty cổ phần phát triển sản phẩm Việt đã sử dụng hầu hết các chứng từ do Bộ tài chính ban hành. Danh mục chứng từ kế toán gồm có:
+ Chứng từ về tiền: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy báo Nợ (Có) của ngân hàng.
cả việc tiêu thụ hàng hoá đều phải ký kết qua hợp đồng do phòng kinh doanh thực hiện và đại lý chi nhánh sẽ mua hàng với giá thoả thuận theo chính sách giá riêng được Công ty áp dụng.
Hệ thống kho hàng: Kho vật tư, hàng hoá do bộ phận kế toán kho của phòng kế toán quản lý.
Công ty sử dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết hàng tồn kho: tại mỗi kho của Công ty, thủ kho sử dụng thẻ kho để theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho. Tại phòng kế toán, Kế toán vật tư, hàng hoá còng theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hoá nhưng cả về số lượng và giá trị. Cuối tháng thủ kho tính ra số nhập, xuất, tồn kho trên thẻ kho, số lượng này sẽ được đối chiếu với số lượng ở sổ chi tiết hàng hoá tại phòng kế toán.
Quy trình xuất bán: Theo phương thức bán buôn khi có nghiệp vụ bán hàng phát sinh, phòng kinh doanh ký hợp đồng kinh tế với các đại lý, chi nhánh. Dựa trên thoả thuận trong hợp đồng kinh tế, phòng kế toán lập Hoá đơn GTGT( lập làm 3 liên: liên 1: lưu tại gốc; liên 2: giao cho khách hàng; liên 3: dùng để thanh toán.
đang được dịch, vui lòng đợi..