ĐỀ CƯƠNG ÔN THI LIÊN THÔNG ĐẠI HỌCMÔN: TỔNG QUAN DU LỊCH-------------- dịch - ĐỀ CƯƠNG ÔN THI LIÊN THÔNG ĐẠI HỌCMÔN: TỔNG QUAN DU LỊCH-------------- Pháp làm thế nào để nói

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI LIÊN THÔNG ĐẠI HỌCM

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI LIÊN THÔNG ĐẠI HỌC
MÔN: TỔNG QUAN DU LỊCH
-------------------

Câu 1:
​Các khái niệm về Du lịch và khách du lịch.
1.Khái niệm du lịch
​Từ giữa thế kỷ 19, du lịch bắt đầu phát triển mạnh và ngày nay đã trở thành một hiện tượng kinh tế xã hội phổ biến. Nhiều nước đã lấy chỉ tiêu đi du lịch của dân cư là một trong những tiêu chí đánh giá chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, khái niệm “Du lịch” được hiểu rất khác nhau tại các quốc gia khác nhau và từ nhiều góc độ khác nhau.
​Khái niệm chung về DL: “Du lịch là tổng hợp các hiện tượng và các mối quan hệ phát sinh từ tác động qua lại giữa KDL, các nhà kinh doanh, chính quyền và cộng đồng dân cư địa phương trong quá trình thu hút và tiếp đón KDL”
​Khái niệm về du lịch theo cách tiếp cận của các đối tượng liên quan đến hoạt động DL:
​-Đối với người đi du lịch: Du lịch là cuộc hành trình và lưu trú của họ ở ngoài nơi cư trú để thoả mãn các nhu cầu khác nhau: hoà bình, hữu nghị, tìm kiếm kinh nghiệm sống hoặc thoả mãn các nhu cầu về vật chất và tinh thần khác.
​-Đối với người kinh doanh du lịch: Du lịch là quá trình tổ chức các điều kiện về sản xuất và phục vụ nhằm thoả mãn, đáp ứng các nhu cầu của người du lịch và đạt được mục đích số một của mình là thu lợi nhuận.
​-Đối với chính quyền địa phương: Du lịch là việc tổ chức các điều kiện về hành chính, về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật để phục vụ khách du lịch, là tổng hợp các hoạt động kinh doanh nhằm tạo điều kiện cho khách du lịch trong việc hành trình và lưu trú, là cơ hội để bán các sản phẩm của địa phương, tăng thu ngoại tệ, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho dân địa phương.
​-Đối với cộng đồng dân cư sở tại: Du lịch là một hiện tượng kinh tế xã hội mà hoạt động du lịch tại địa phương mình, vừa đem lại những cơ hội để tìm hiểu nền văn hoá, phong cách của những người ngoài địa phương mình, vừa là cơ hội để ìm việc làm, phát huy các nghề cổ truyền, tăng thu nhập nhưng đồng thời cũng gây ảnh hưởng đến đời sống người dân sở tại như về môi trường, trật tự an ninh XH, nơi ăn, chốn ở,...
​Theo Luật du lịch Việt Nam: “Du lịch là hoạt động của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm thoả mãn nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định”

2.Khái niệm khách du lịch
Theo tổ chức Du lịch thế giới (WTO), khách du lịch bao gồm:
+Khách du lịch quốc tế (International tourist):
​@ Khách du lịch quốc tế đến (Inbound tourist): là những người từ nước ngoài đến du lịch một quốc gia.
​@ Khách du lịch quốc tế ra nước ngoài (Outbound tourist): là những người đang sống trong một quốc gia đi du lịch nước ngoài.
+Khách du lịch trong nước (Internal tourist): Gồm những người là công dân của một quốc gia và những người nước ngoài đang sống trên lãnh thổ quốc gia đó đi du lịch trong nước.
+Khách du lịch nội địa (Domestic tourist): Bao gồm khách du lịch trong nước và khách du lịch quốc tế đến. Đây là thị trường cho các cơ sở lưu trú và các nguồn thu hút khách trong một quốc gia.
+Khách du lịch quốc gia (National tourist): Gồm khách du lịch trong nước và khách du lịch quốc tế ra nước ngoài
Theo Luật du lịch của Việt Nam:
-Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến
​- Khách du lịch quốc tế (International tourist): là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch và công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam ra nước ngoài du lịch
​- Khách du lịch nội địa (Domestic tourist):là công dân Việt nam và người nước ngoài cư trú tại Việt nam đi du lịch trong vi phạm lãnh thổ Việt Nam.

Câu 2:
​Các loại hình du lịch
​Căn cứ vào các tiêu thức phân loại khác nhau, ta có các loại hình du lịch khác nhau:
* Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ của chuyến đi:
​-Du lịch quốc tế:
​- Du lịch nội địa:
*Căn cứ vào loại hình lưu trú
​- DL ở trong khách sạn
​- DL ở trong motel
​- DL ở trong nhà trọ
​- DL ở trong Làng du lịch
​- DL ở Camping
*Căn cứ vào thời gian chuyến đi
​- DL dài ngày
​- DL ngắn ngày
* Căn cứ vào mục đích chuyến đi
​- Du lịch chữa bệnh
​- Du lịch nghỉ ngơi giải trí
​- Du lịch thể thao
​- Du lịch văn hoá
​- Du lịch công vụ
​- Du lịch sinh thái
​- Du lịch tôn giáo
​- Du lịch thăm hỏi, du lịch quê hương
​- Du lịch quá cảnh
*Căn cứ vào đối tượng đi DL
​- Du lịch thanh thiếu niên
​- Du lịch dành cho những người cao tuổi
​- Du lịch phụ nữ, gia đình,...
*Căn cứ vào phương tiện vận chuyển KDL
​- DL bằng máy bay
​- DL bằng ô tô, xe máy
​- DL bằng tàu hoả
​- DL tàu biển
​- DL bằng thuyền, ghe,…
*Căn cứ vào cách thức tổ chức chuyến đi:
​- DL theo đoàn: Có /Không thông qua Tổ chức DL
​- DL cá nhân: Có /Không thông qua Tổ chức DL
*Căn cứ vào vị trí địa lý nơi đến DL:
​-Du lịch nghỉ núi
​-Du lịch nghỉ biển, sông hồ
​-Du lịch đồng quê
​-Du lịch thành phố…
Trong các chuyến đi DL người ta thường kết hợp một số loại hình DL với nhau

Câu 3:
Những tác động của du lịch đến kinh tế
Tác động tích cực:
​-Góp phần làm tăng GDP
​-Tham gia tích cực vào
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Pháp) 1: [Sao chép]
Sao chép!
PLAN D’EXAMEN UNIVERSITAIRESUJETS : VUE D’ENSEMBLE DE VOYAGE------------------- Question 1 :le concept du voyage et du tourisme.1. la notion de tourismedepuis le milieu du XIXe siècle, tourisme ont commencé à fleurir et aujourd'hui est devenue un phénomène socio-économique de popularité. Plusieurs pays ont pris la cible de la population est l’un des critères d’évaluation de la qualité de vie. Toutefois, la notion de « voyage » est entendue très différemment dans différents pays et sous de nombreux angles différents.Concepts généraux sur le DL: « le tourisme est la synthèse des phénomènes et relations découlant de l’interaction entre le KDL, gouvernement et entreprises, les collectivités locales dans le processus d’attirer et accueillir KDL »le concept du tourisme selon l’approche des objets liés aux activités touristiques :-pour qui voyage : voyage est votre voyage et séjour à l’extérieur de la résidence afin de satisfaire les différents besoins : paix, amitié, expériences de vie ou de satisfaire la demande pour le matériel et le spirituel.​-Đối với người kinh doanh du lịch: Du lịch là quá trình tổ chức các điều kiện về sản xuất và phục vụ nhằm thoả mãn, đáp ứng các nhu cầu của người du lịch và đạt được mục đích số một của mình là thu lợi nhuận.​-Đối với chính quyền địa phương: Du lịch là việc tổ chức các điều kiện về hành chính, về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật để phục vụ khách du lịch, là tổng hợp các hoạt động kinh doanh nhằm tạo điều kiện cho khách du lịch trong việc hành trình và lưu trú, là cơ hội để bán các sản phẩm của địa phương, tăng thu ngoại tệ, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho dân địa phương.​-Đối với cộng đồng dân cư sở tại: Du lịch là một hiện tượng kinh tế xã hội mà hoạt động du lịch tại địa phương mình, vừa đem lại những cơ hội để tìm hiểu nền văn hoá, phong cách của những người ngoài địa phương mình, vừa là cơ hội để ìm việc làm, phát huy các nghề cổ truyền, tăng thu nhập nhưng đồng thời cũng gây ảnh hưởng đến đời sống người dân sở tại như về môi trường, trật tự an ninh XH, nơi ăn, chốn ở,...​Theo Luật du lịch Việt Nam: “Du lịch là hoạt động của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm thoả mãn nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định” 2.Khái niệm khách du lịchTheo tổ chức Du lịch thế giới (WTO), khách du lịch bao gồm: +Khách du lịch quốc tế (International tourist):​@ Khách du lịch quốc tế đến (Inbound tourist): là những người từ nước ngoài đến du lịch một quốc gia.​@ Khách du lịch quốc tế ra nước ngoài (Outbound tourist): là những người đang sống trong một quốc gia đi du lịch nước ngoài. +Khách du lịch trong nước (Internal tourist): Gồm những người là công dân của một quốc gia và những người nước ngoài đang sống trên lãnh thổ quốc gia đó đi du lịch trong nước. +Khách du lịch nội địa (Domestic tourist): Bao gồm khách du lịch trong nước và khách du lịch quốc tế đến. Đây là thị trường cho các cơ sở lưu trú và các nguồn thu hút khách trong một quốc gia. +Khách du lịch quốc gia (National tourist): Gồm khách du lịch trong nước và khách du lịch quốc tế ra nước ngoàiTheo Luật du lịch của Việt Nam:-Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến-international voyageurs (touristes internationaux): est l’étranger, qui s’installent outre-mer à Voyage Vietnam Vietnam Vietnam, citoyens et étrangers domiciliés en offshore Vietnam voyagent-intérieur touristes (tourist domestique): les citoyens vietnamiens et étrangers résidant au Vietnam voyagent en violation du territoire du Vietnam. Question 2 :types de voyagesselon les critères de classification différente, nous avons voyage différents types :* Basé sur le champ d’application territorial du voyage :-voyages internationaux :-voyages intérieurs :* Selon le type de séjour-DL dans les hôtels-DL dans le motel-DL dans le logement-DL dans le Village de touriste-DL dans le Camping* Basé sur le temps du voyage-DL sur long-court de DL* Après le but du voyage-Tourisme guérison-Voyages loisirs-sports voyage-tourisme culturel-service de voyage-eco-tourisme-Tourisme religieux-voyage, voyage en accueil de visite-voyage de transit* Basé sur les objets aller DL-voyage jeunesse-voyage pour les personnes âgées-voyage de la femme, famille,...* Basé sur le transport KDL-DL en avion-DL par automobiles, motos-DL en trainnavire-DL-DL en bateau, bateaux...* Basé sur la façon dont l’organisation du voyage :DL - groupe : oui/non par organisé DL-LD personnelle : oui/non par organisé DL* Selon l’emplacement géographique où à DL :-voyage vacances montagne-Voyages vacances mer, rivière et lac-Tourisme rural-Visites de la ville...Pendant le voyage, le DL gens incorporent souvent affligés d’un DL ensemble Question 3 :L’impact du tourisme à l’économieImpact positif :-contribuer à l’augmentation du PIB-participer activement à
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Pháp) 2:[Sao chép]
Sao chép!
INFORMATIONS , COMMUNIQUER AVEC RENDEMENT APERÇU DE L' UNIVERSITÉ
CURRICULUM: TOURISME APERÇU
------------------- Question 1: . Le concept de tourisme et les touristes 1. concept de tourisme à partir du milieu du 19ème siècle, le tourisme a commencé à prospérer, et aujourd'hui est devenu un phénomène économique et social commun. De nombreux pays ont pris des indicateurs de la population est l' un des critères d'évaluation de la qualité de vie de voyage. Cependant, le concept de «tourisme» est entendu très différent dans différents pays et sous des angles différents. Le concept général du tourisme: " Le tourisme est la synthèse des phénomènes et des relations trouvé né d'interactions entre les KDL, les entrepreneurs, les gouvernements et les communautés locales dans le processus d'attirer et accueillir KDL " le concept du tourisme comme l'approche des sujets connexes activités touristiques: -Pour qui voyagent: voyage est un voyage et leur séjour à l' extérieur de la résidence pour répondre aux différents besoins: la paix, l' amitié, à la recherche des expériences de vie ou répondre aux besoins des différents physique et mentale. -Pour les gens d'affaires voyagent: Voyage est le processus d'organisation des conditions de production et servent à satisfaire et répondre aux besoins de la voyager et atteindre leurs objectifs est le numéro un profit. -Pour les collectivités locales: le tourisme organise les conditions administratives, l'infrastructure, les installations techniques pour servir les touristes, est une combinaison d'activités commerciales afin de faciliter les touristes dans la croisière et le séjour, est l'occasion de vendre des produits locaux, augmenter les recettes en devises, l' augmentation des revenus importation, d' améliorer la vie matérielle et de l' esprit de la population locale. communautés locales -Pour: le tourisme est un phénomène économique et social que les activités touristiques dans leurs localités, juste apporter la possibilité d'apprendre la culture, le style de la population locale en dehors de lui - même, à la fois pour trouver des possibilités d'emploi, la promotion de l'artisanat traditionnel, augmenter les revenus, mais aussi affecte la vie des gens les résidents locaux que, pour l' environnement socio de sécurité, où manger, abri, ... Selon la loi sur le tourisme du Vietnam: « le tourisme est une activité humaine à l' extérieur où sa résidence habituelle pour atteindre doit visiter, de divertissement, de repos dans un certain laps de temps " touristes 2. concept Selon l'organisation mondiale du tourisme (OMC), les touristes , y compris les touristes internationaux (+ tourisme international): . @ touristes internationaux (touristes entrants) qui voyagent à l' étranger pour le pays @ touristes internationaux à l' étranger (tourisme Outbound) qui vivent dans un pays voyageant à l' étranger. + touristes nationaux (touristiques interne): inclut ceux qui sont citoyens d'un pays et les étrangers qui vivent sur ​​le territoire de ce pays de se rendre dans le pays. + touristes nationaux (touristiques domestique): comprend les touristes nationaux et les touristes internationaux. Ceci est le marché des établissements d'hébergement et d' attirer des ressources dans une nation. + Les touristes nationales (tourisme national): Y compris les touristes nationaux et les touristes internationaux à l' étranger Droit des voyageurs le tourisme du Vietnam: tourisme -Les clients qui voyagent ou voyage combiné, sauf pour l' école, le travail ou la pratique pour gagner un revenu à la destination - touristes internationaux (tourisme international) : sont des étrangers qui se sont installés au Vietnam de touristes étrangers aux citoyens et aux étrangers résidant dans le tourisme du Vietnam à l'étranger Vietnam et Vietnam - touristes nationaux (touristiques domestique): sont les citoyens vietnamiens et les étrangers résidant au Vietnam pour voyager au Vietnam violation territoriale. question 2: Quel type de tourisme sur la base des différents critères de classification, nous avons toutes sortes différentes formes de tourisme: * Basé sur la portée territoriale du voyage: -Airlines calendrier international: - tourisme intérieur: * Basé sur le type d'hébergement - dans l' hôtel DL - DL en motel - DL dans l'hôtellerie - tourisme dans le tourisme Village - Camping DL en temps * Basé sur voyage - longue DL jour - DL jours courts * Basé sur le but de votre visite - tourisme médical - loisirs tourisme tourisme sportif - - tourisme culturel - tourisme d'affaires - écotourisme - Tourisme religieux - visites touristiques, tourisme ville natale - le tourisme en transit * Basé sur l'objet va DL - le tourisme des jeunes - le tourisme pour les personnes âgées - tourisme femmes, familles, ... * Basé sur KDL transport - par DL de l' air - DL en voiture, moto - DL par le train - les navires de mer DL - DL par bateau, bateau, ... * Basé sur la façon dont les organisations Trip: - la DL union: Oui / Non par Organisation DL - DL personnel: Oui / Non par l' Organisation du tourisme * Basé sur l'emplacement géographique où DL: horaires de vacances de montagne -Airlines séjourné -Airlines mer, les rivières et les lacs du calendrier de pays -Airlines histoire de la ville ... Dans DL voyages gens associent souvent plusieurs types de DL avec question 3: l'impact du tourisme sur l'économie effets positifs: augmentation de la part du PIB -Gop -Prendre un élément actif dans











































































đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: