Điều 16. Bất khả kháng16.1. Định nghĩa về bất khả kháng: “Bất khả khán dịch - Điều 16. Bất khả kháng16.1. Định nghĩa về bất khả kháng: “Bất khả khán Anh làm thế nào để nói

Điều 16. Bất khả kháng16.1. Định ng

Điều 16. Bất khả kháng
16.1. Định nghĩa về bất khả kháng: “Bất khả kháng” có nghĩa là một sự kiện hoặc trường hợp bất thường:
16.1.1. Ngoài khả năng kiểm soát của 1 bên.
16.1.2. Bên đó không thể lường trước tại thời điểm khi ký kết Hợp đồng.
16.1.3. Đã xảy ra mà bên đó không thể tránh hay khắc phục một cách hợp lý.
16.1.4. Không thể quy kết cho bên kia.
16.2. Thông báo tình trạng bất khả kháng
Nếu một trong hai bên vì điều kiện bắt buộc không thể thực hiện một phần hoặc toàn bộ trách nhiệm, công việc của mình do trường hợp bất khả kháng hoặc do bị ảnh hưởng bởi một bên khác theo hợp đồng thì sau khi sự cố xảy ra bên bị ảnh hưởng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản toàn bộ sự việc chi tiết của trường hợp bất khả kháng.
Bên đó, khi đã thông báo, phải được miễn cho việc thực hiện công việc thuộc nghĩa vụ trong thời gian mà tình trạng bất khả kháng cản trở việc thực hiện của họ.
Khi trường hợp bất khả kháng xảy ra, thì không áp dụng đối với nghĩa vụ thanh toán tiền của bất cứ bên nào cho bên kia theo Hợp đồng.
Một bên phải gửi thông báo cho Bên kia khi không còn bị ảnh hưởng bởi các tình trạng bất khả kháng.
16.3. Trách nhiệm của các Bên trong trường hợp bất khả kháng
Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng.
Trong trường hợp xảy ra sự bất khả kháng thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện có nghĩa vụ theo hợp đồng của mình và sự cố này sẽ phải được giải quyết càng sớm càng tốt với tất cả nỗ lực và sự khẩn trương cần thiết với sự nổ lực của cả hai bên.
16.4. Chấm dứt hợp đồng có lựa chọn và thanh toán.
Nếu trường hợp bất khả kháng xảy ra mà mọi nỗ lực của một Bên hoặc các Bên không đem lại kết quả và buộc phải chấm dứt công việc tại một thời điểm bất kỳ. Bên có thông báo sẽ gửi thông báo việc chấm dứt hợp đồng bằng văn bản cho bên kia và việc chấm dứt sẽ có hiệu lực trong vòng 7 ngày sau khi Bên kia nhận được thông báo.
Các khoản tiền mà Nhà thầu sẽ được thanh toán gồm: Các khoản thanh toán cho các sản phẩm đã hoàn thành và đã được phía CĐT chứng nhận.








0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Article 16. Force majeure16.1. Definition of force majeure: "force majeure" means an event or unusual cases:16.1.1. In addition to the ability to take control of the side.16.1.2. The party that could not be foreseen at the time when the contract.16.1.3. Happened that that party cannot avoid or overcome in a reasonable manner.16.1.4. Can not attributed to the other party.16.2. unforeseen status notificationIf one of the two sides because of the mandatory condition unable to perform in whole or in part responsible, his work due to unforeseen circumstances or due to be affected by the other party under the contract after the incident occurred the affected Party will notify the other party in writing the full details of the case of force majeure.That party, when announced, must be free to work in the implementation of obligations during the time that force majeure status hindered their implementation.When unforeseen circumstances occur, do not apply for payment obligations of any party to the other party under the contract.A party must notify the other party as no longer being affected by the force majeure situation.16.3. Liability of the parties in the event of force majeureThe a side is not fulfilling its obligations due to force majeure events shall not be the basis for the other party to terminate the contract.In the event of the unexpected duration of the contract will be extended by the duration of the event to which the affected party unable to perform any obligation under the contract and this problem will have to be resolved as soon as possible with all the effort and the urgently needed with the efforts of both sides.16.4. Termination of the contract and payment options.If unforeseen circumstances occur that all attempts of a party or the parties failed to deliver results and are forced to terminate the work at any one time. The party has announced it will send a notice of the termination of the contract in writing to the other party and the termination will take effect within 7 days after the other party receives the notice.The amount that the contractor will be paid, including: the payment for the product was complete and the INVESTORS have been certified.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Article 16. Force Majeure
16.1. The definition of Force Majeure "Force Majeure" means an event or unusual circumstances:
16.1.1. Besides the ability to control one side.
16.1.2. That party could not foresee at the time of the signing of the contract.
16.1.3. Happened, which the latter can not avoid or overcome in a reasonable manner.
16.1.4. Impossible to conclude that the other party.
16.2. Notification status majeure
If either party as mandatory conditions can not be made ​​partly or wholly responsible, his work by the case of force majeure or due to be affected by another party under Council, after the incident occurred the affected party shall notify the other party in writing detailing the whole incident of force majeure circumstances.
party, upon notice, to be exempt for the implementation of the obligations under that status during majeure hindering their implementation.
When cases of force majeure occurs, it does not apply to the payment obligations of any party to the other party under contract.
A party must give notice to the other party when no longer affected by the force majeure situation.
16.3. The responsibilities of the Parties in the case of force majeure
one party fails to fulfill its obligations due to a force majeure event shall not be the basis for the other party to terminate the contract.
In the event of force majeure duration of the contract will be extended by the duration of the force majeure event that affected parties can not implement its obligations under its contract and this issue will be resolved as soon as possible with all efforts and urgently needed with the efforts of both sides.
16.4. Termination of contracts and payment option.
If force majeure circumstances occur that all the efforts of a party or parties do not produce results, and forced to stop work at any one time. Party sends notice to announce the termination of the contract in writing to the other party and the termination will take effect within 7 days after receiving the notice the other Party.
The sums which the Contractor will be paid including payments for finished products and the CDT has been certified.








đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: