a) Được thành lập, hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp hoặc  dịch - a) Được thành lập, hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp hoặc  Trung làm thế nào để nói

a) Được thành lập, hoạt động theo q

a) Được thành lập, hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp hoặc Luật hợp tác xã và có chức năng quản lý vận hành nhà chung cư;
b) Phải có các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư bao gồm bộ phận kỹ thuật, dịch vụ, bảo vệ an ninh, vệ sinh, môi trường;
c) Có đội ngũ cán bộ, nhân viên đáp ứng yêu cầu về quản lý vận hành nhà ở bao gồm lĩnh vực xây dựng, kỹ thuật điện, nước, phòng cháy, chữa cháy, vận hành trang thiết bị gắn với nhà chung cư và có giấy chứng nhận đã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
3. Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư thực hiện việc quản lý vận hành hệ thống kỹ thuật, trang thiết bị, cung cấp các dịch vụ cho nhà chung cư, bảo trì nhà chung cư nếu có năng lực thực hiện bảo trì và thực hiện các công việc khác liên quan đến việc quản lý vận hành nhà chung cư.
4. Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư được thu kinh phí quản lý vận hành của các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư theo mức giá quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 106 của Luật này; đối với nhà chung cư thuộc sở hữu nhà nước thì giá dịch vụ quản lý vận hành được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 106 của Luật này.
5. Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư được quản lý, vận hành nhiều nhà chung cư tại một hoặc nhiều địa bàn khác nhau.
Điều 106. Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
1. Việc xác định giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư phải công khai, minh bạch và căn cứ vào nội dung các công việc cần quản lý vận hành, dịch vụ sử dụng đối với từng loại nhà chung cư.
2. Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc và các chi phí dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư.
3. Đối với nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu thì giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư được quy định như sau:
a) Trường hợp chưa tổ chức được Hội nghị nhà chung cư lần đầu thì giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở;
b) Trường hợp đã tổ chức được Hội nghị nhà chung cư thì giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư do Hội nghị nhà chung cư quyết định.
4. Đối với nhà chung cư có một chủ sở hữu thì giá dịch vụ quản lý nhà chung cư được thực hiện theo thỏa thuận giữa chủ sở hữu và người sử dụng nhà chung cư; trường hợp nhà chung cư thuộc sở hữu nhà nước thì giá dịch vụ quản lý nhà chung cư được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều này.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư để áp dụng cho các trường hợp sau đây:
a) Thu kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn;
b) Làm cơ sở để các bên thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở hoặc trong trường hợp có tranh chấp về giá dịch vụ giữa đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư với chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư; trường hợp không thỏa thuận được giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư thì áp dụng mức giá trong khung giá dịch vụ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
Điều 107. Bảo trì nhà chung cư
1. Bảo trì nhà chung cư bao gồm bảo trì phần sở hữu riêng và bảo trì phần sở hữu chung. Chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm bảo trì phần sở hữu riêng và đóng góp kinh phí để thực hiện bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư.
2. Việc đóng góp kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu được thực hiện theo quy định tại Điều 108 của Luật này; việc sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung có nhiều chủ sở hữu được thực hiện theo quy định tại Điều 109 của Luật này.
3. Nội dung bảo trì, quy trình bảo trì và việc quản lý hồ sơ bảo trì nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Điều 108. Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu
1. Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu được quy định như sau:
a) Đối với căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư mà chủ đầu tư bán, cho thuê mua thì chủ đầu tư phải đóng 2% giá trị căn hộ hoặc diện tích khác bán, cho thuê mua; khoản tiền này được tính vào tiền bán, tiền thuê mua nhà mà người mua, thuê mua phải đóng khi nhận bàn giao và được quy định rõ trong hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua;
b) Đối với căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư mà chủ đầu tư giữ lại không bán, không cho thuê mua hoặc chưa bán, chưa cho thuê mua tính đến thời điểm bàn giao đưa nhà chung cư vào sử dụng, trừ phần diện tích thuộc sở hữu chung thì chủ đầu tư phải đóng 2% giá trị căn hộ, phần diện tích giữ lại; phần giá trị này được tính theo giá bán căn hộ có giá cao nhất của nhà chung cư đó.
2. Trường hợp kinh phí bảo trì quy định tại khoản 1 Điều này không đủ để thực hiện bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư thì các chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm đóng góp thêm kinh phí tương ứng với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của từng chủ sở hữu.
3. Trường hợp chủ đầu tư ký hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ hoặc diện tích khác trong nhà chung cư trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà chưa thu kinh phí bảo trì phần sở hữu chung thì các chủ sở hữu nhà chung cư họp Hội nghị nhà chung cư để thống nhất mức đóng góp kinh phí này; mức đóng góp kinh phí có thể được nộp hằng tháng vào tài khoản tiền gửi tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam do Ban quản trị nhà chung cư lập hoặc được đóng khi phát sinh công việc cần bảo trì.
4. Trường hợp chủ đầu tư ký hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ hoặc diện tích khác trong nhà chung cư sau ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở không có thỏa thuận về kinh phí bảo trì thì chủ đầu tư phải đóng khoản tiền này; trường hợp trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở mà giá mua, giá thuê mua chưa tính kinh phí bảo trì thì chủ sở hữu thực hiện đóng khoản kinh phí bảo trì phần sở hữu chung theo quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Trường hợp nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh mà phân chia được riêng biệt các khu chức năng khác nhau trong cùng một tòa nhà bao gồm khu chức năng căn hộ, khu chức năng kinh doanh, dịch vụ và mỗi khu chức năng này có phần sở hữu chung được tách biệt với phần sở hữu chung của cả tòa nhà, được quản lý, vận hành độc lập thì chủ đầu tư và người mua, thuê mua căn hộ hoặc diện tích khác trong nhà chung cư thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê mua việc phân chia tỷ lệ kinh phí bảo trì phần sở hữu chung thành nhiều phần để quản lý, sử dụng theo quy định tại khoản 4 Điều 109 của Luật này.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
a) 成立,经营业务或合作社法和管理功能操作公寓; 法律规定b) 必须有专业管理司的公寓包括技术部分、 服务、 安全、 卫生、 环境;c) 具有团队的工作人员,工作人员以满足住房的管理,包括建筑、 电气、 消防、 水、 火、 操作与公寓设备、 有一个证书的培训和升级的公寓操作由部长指定的施工管理专业知识。3.单位公寓管理,使管理技术系统,设备,提供公寓,公寓的维修服务,如果有权执行维护和执行有关的管理和运作的公寓的其他任务。4.业务管理单位的共有公寓资金的业主使用公寓中第 3 条及第条规定本法; 4 第 106 条操作公寓,国有服务价格管理操作根据 106 事情第 5 条的规定执行这项法律。5.业务管理单位的共有公寓管理,操作在一个或多个地点的许多公寓。第一百零六条。审查业务管理服务公寓1.测定业务管理服务价格公寓是公寓的公开可用的、 透明的和基于内容的业务管理工作,服务要使用的每种类型。2.业务管理服务价格公寓不包括维修保养工作的共同财产,存车的成本的费用成本,看看使用燃料、 电力、 自来水、 电视服务、 联系信息和餐饮业主私人用于其他服务的费用家庭用户。3.公寓业主都有然后价格管理操作服务公寓的定义如下:a) 案件尚未举行会议的公寓房子是由的租购住房; 购买合同中约定的第一次运营管理服务价格公寓b) 例举行会议公寓然后审查业务管理服务公寓由公寓会议决定。4.关于的公寓都有一个所有者,公寓管理服务的价格是根据所有者和用户公寓; 协定公寓的一例由水,公寓管理服务的价格是按照第 5 条中规定的这篇文章。5.省人民委员会有责任制定框架操作管理服务价格公寓并不适用于以下情况:a) 货币支出管理公寓国有的;b) 作为缔约方的购销合同中约定的依据,租赁购买住房或在服务价格管理单位公寓与业主之间的纠纷,谁使用的公寓;非协议管理服务定价公寓操作案例适用服务由省级人民委员会的框架内。第一百零七条。共管维护1.公寓维修包括维修部分所有权和共同财产的维护。建筑物区分所有权人负责维护自己和提供资金来执行维修部分所有权的公寓。2.捐助的资金拥有维护多公寓房屋的一部分有很多业主都根据这项法律; 第 108 条的规定使用资金,维修的常见属性部分有很多业主都是制作本法第 109 条的规定。3.内容的维护、 维修和管理根据建设法律条文作出的公寓维修记录。第一百零八条。保持部分财产的建筑物区分所有权人的费用是更多1.建筑物区分所有权人维修成本有很多业主的指定方式如下:a) 为公寓,其他地区的投资者卖出的公寓,分期付款的方式购买,投资者必须支付 2%的住宅单位的价值或其他地区的销售、 分期付款的方式购买;这一数额销售金额计算,租来买房子,人在购买,分期付款的方式购买,收到交货和采购和销售,租赁,购买; 合同中明确界定b) 的公寓,其他地区投资者保留的公寓不卖,租房还是买房卖的不,然而购买租赁直到分娩的把公寓使用,不包括该地区共有,业主必须支付 2%的公寓的价值该地区保留;计算此值的一部分出售公寓价格有价格最高的公寓。2.这篇文章的第 1 款中规定的维护成本并不足以执行维护部分建筑物区分所有权的一般属性公寓业主有责任作出贡献更多的资金,对应于每个所有者的民营。3.在案件所有者签署的销售合同,租赁或其他地区在公寓公寓在 2006 年 7 月 1 日之前具有货币资金拥有公寓业主会议公寓统一的一般保养的一部分这种资金的贡献水平;贡献资金水平可能提交月度活跃在越南的信贷机构帐户存款由 admin 公寓或会封闭维修工作需要出现的时候。4.在案件所有者签订合约的出售、 租赁或其他地区共管公寓 》 2006 年 7 月 1 日在购买合同后,租金在没有达成协议,对资金进行维修、 购买房屋所有者必须支付这笔钱;在这种情况下,租购合同买这所房子的购买价格,购买价格尚未计算维修,所有者作出关闭帐户资金维修的共同财产,本条第 3 款所述的费用。5. Trường hợp nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh mà phân chia được riêng biệt các khu chức năng khác nhau trong cùng một tòa nhà bao gồm khu chức năng căn hộ, khu chức năng kinh doanh, dịch vụ và mỗi khu chức năng này có phần sở hữu chung được tách biệt với phần sở hữu chung của cả tòa nhà, được quản lý, vận hành độc lập thì chủ đầu tư và người mua, thuê mua căn hộ hoặc diện tích khác trong nhà chung cư thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê mua việc phân chia tỷ lệ kinh phí bảo trì phần sở hữu chung thành nhiều phần để quản lý, sử dụng theo quy định tại khoản 4 Điều 109 của Luật này.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!
一)建立,并根据企业法或合作社和运营管理职能公寓依法经营;
b)具有一般运营管理的专业部分住宅包括技术零部件,服务,安全,卫生和环境;
c)工作人员,工作人员,以满足住房的管理和运作的要求,包括建设部门,电,水,防火和灭火,与公寓相关的操作设备,并具备培训和专业知识的再培训,公寓的经营管理下的证书以建设部长。
3。运行管理单位的公寓进行运营管理和技术系统,设备,公寓提供服务,维护共管如果资格进行维护和实现有关公寓的管理和运作等任务。
4。运行管理单位的公寓收集资金的业主运营管理,用户在公寓在第3和第4本法第106条规定的价格; 对于由国有共管,价格管理服务操作是根据本法第106条第5条的规定进行。
5。运行管理单位的公寓进行管理,在一个或多个不同领域工作的许多公寓。
106条服务价格管理且套型操作
1。共管估值业务管理和操作必须公开,透明,根据所需的运营管理工作,服务利用每种类型的共管的内容。
2。服务价格管理及公寓不包括维护成本共同拥有,停车费,燃油成本,能源,水,电视服务,信息运营通信及其他专业服务费专用的所有者,使用者公寓。
3。对于公寓有多个业主,公寓的服务价格管理和运作的定义如下:
a)在该组织不是一个共管会议的第一次,价格为管理服务的操作公寓遵守协议中的销售,租赁,购买房屋的合同;
b)如果该组织已经履行了大会共管公寓决定操作的成本公寓管理服务的规定。
4。对于公寓,业主们服务费公寓管理由业主和共管用户之间的协议完成的; 情况下,由国有公寓,服务价格管理的公寓是在按照本条第一款5。
5。省人民委员会负责颁布支架运营管理服务的公寓办理下列情况:
a)收集资金,由国家对国有公寓的运营管理区;
b)作为在销售合同当事人的基础,租约购房或情况有一个关于运营管理单位的公寓业主之间的服务价格纠纷用户公寓; 情况下,没有协议价格的管理和公寓的运营服务,帧速率由省级人民委员会签发。适用于服务价格
107条保养公寓
1。公寓的维修包括维护私有制和维护共同所有权。公寓业主负责维护私有制和提供资金,以进行维护的共管的共同所有权。
2。实缴资金公寓有许多业主遵守本法第108条的规定的共同所有权的维护; 资金的使用进行维修的共同所有权有几个业主应当遵守本法第109条的规定。
3。内容维护,维修程序及档案管理公寓遵守法律的建设,规定
第108条拨款进行维修的共同财产的公寓有许多业主
1。资金用于维修的公寓楼与多个业主的共同所有权的定义如下:
a)对于公寓,其他地区的公寓投资者出售或租赁购买,店主投资必须有助于公寓或其它地区出售,租赁购买2%; 这一数额的计算上出售,即买家购买,租赁的薪酬被移交,并明确规定在销售合同,租赁购买出租房屋;
b)对于公寓,面积其他地区的公寓投资者挽留不卖,不租赁或购买尚未出售,租赁不购买最新投入使用的公寓,除非该地区是共同拥有投资者必须支付2%的公寓,面积保留; 股值计算在公寓大楼的成本价格最高的公寓。
2。凡在本条第一款规定的维护成本不足以对公寓的共同所有权进行维护,该公寓业主负责促进相应领域的更多资金其各自的所有者。
3。凡投资者签订购买合同,租赁公寓或其它地区的公寓2006年7月1日之前,但尚未募集资金的维护,共管业主会议的共同所有权公寓会议同意对这笔资金的贡献; 捐助资金可按月支付存款账户的信贷机构的董事局公寓在越南经营或发生时,维修工作被封闭起来。
4。其中,投资者2006年7月1日以后签订购房合同,租赁公寓或其他地区的公寓,但在销售合同,租赁,购买房屋没有维修费用的协议,投资者必须支付这笔费用; 如果销售合同,租赁该收购价购房,但不包括租赁价格维修费用,业主应共同拥有按照本条第3条支付维修资金。
5。其中,公寓和混合使用住宅和业务部门是独立的不同功能区域在同一栋大楼的公寓,包括功能区,商业功能区,服务和每一个功能区都有共同所有权是分开建设的共同所有权,进行管理,独立经营者,投资者和购房者,租赁公寓或其他室内区域协议的公寓的购买合同,租赁部比维护成本共同所有权段来管理和本法第109条第4款规定的利用。
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: