1.2. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạ dịch - 1.2. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạ Anh làm thế nào để nói

1.2. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤ

1.2. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU
1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động tài trợ xuất khẩu
Ngày nay, kinh doanh trong cơ chế thị trường, mọi doanh nghiệp đều có mục tiêu chung giống nhau là kinh doanh có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh là yếu tố cơ bản quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Hiện nay, có rất nhiều quan niệm khác nhau về “hiệu quả kinh doanh”. Tuy nhiên người ta có thể chia quan niệm này thành các nhóm cơ bản sau:
Nhóm thứ nhất: hiệu quả kinh doanh là kết quả thu được trong hoạt động kinh doanh, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa.
Theo quan điểm này, hiệu quả kinh doanh đồng nhất với kết quả kinh doanh và cới các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh. Quan điểm này cũng không đề cập đến chi phí kinh doanh.
Nhóm thứ hai: hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỷ lệ giữa phần trăm tăng thêm của kết quả và phần trăm tăng thêm của chi phí.
Nhóm thứ ba: hiệu quả kinh doanh là một đại lượng so sánh giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó.
Quan điểm này đã phản ánh được mối liên hợp bản chất của hiệu quả kinh doanh vì nó gắn được kết quả với chi phí bỏ ra, coi hiệu quả là sự phản ánh trình độ sử dụng các chi phí (nguồn lực). Tuy nhiên, quan niệm này cho thể hiện được tương quan về lượng và chất giữa kết quả và chi phí.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
1.2. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động tài trợ xuất khẩuNgày nay, kinh doanh trong cơ chế thị trường, mọi doanh nghiệp đều có mục tiêu chung giống nhau là kinh doanh có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh là yếu tố cơ bản quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.Hiện nay, có rất nhiều quan niệm khác nhau về “hiệu quả kinh doanh”. Tuy nhiên người ta có thể chia quan niệm này thành các nhóm cơ bản sau:Nhóm thứ nhất: hiệu quả kinh doanh là kết quả thu được trong hoạt động kinh doanh, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa.Theo quan điểm này, hiệu quả kinh doanh đồng nhất với kết quả kinh doanh và cới các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh. Quan điểm này cũng không đề cập đến chi phí kinh doanh.Nhóm thứ hai: hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỷ lệ giữa phần trăm tăng thêm của kết quả và phần trăm tăng thêm của chi phí.Nhóm thứ ba: hiệu quả kinh doanh là một đại lượng so sánh giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó.Quan điểm này đã phản ánh được mối liên hợp bản chất của hiệu quả kinh doanh vì nó gắn được kết quả với chi phí bỏ ra, coi hiệu quả là sự phản ánh trình độ sử dụng các chi phí (nguồn lực). Tuy nhiên, quan niệm này cho thể hiện được tương quan về lượng và chất giữa kết quả và chi phí.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 2:[Sao chép]
Sao chép!
1.2. PERFORMANCE OF EXPORT FINANCING
1.2.1. The concept of effective export financing
Today, trading in the market mechanism, all businesses have the same common goal of business is to be effective. Business efficiency is fundamental factors determining the survival and development of enterprises.
Currently, there are many different notions of "business efficiency". However the concept can be divided into the following basic groups:
The first group: business performance is the result of business operations, revenue is the sale of goods.
In this view, effective business results consistent with the results of the business and considered indicators reflect business results. This view is also no mention of the cost of doing business.
The second group of business efficiency is proportional relationship between the percentage increase of the results and the percentage increase of the cost.
The third group: economic efficiency Business is a quantity comparison between the results obtained and the cost incurred to obtain the result.
This view reflects the nature of the relationship business performance because it results associated with costs money, as effective as a reflection of the use of the cost (resources). However, this concept to demonstrate the correlation between the quantity and quality outcomes and cost.
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: