CHÍNH PHỦ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - H dịch - CHÍNH PHỦ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - H Anh làm thế nào để nói

CHÍNH PHỦ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CH

CHÍNH PHỦ
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 115/2015/NĐ-CP Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2015

NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội về việc thực hiện chính sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
MỤC LỤC
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 2
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 2
Điều 2. Đối tượng áp dụng 2
Chương II. MỘT SỐ CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC 4
Điều 3. Chế độ thai sản đối với lao động nữ mang thai hộ 5
Điều 4. Chế độ thai sản của người mẹ nhờ mang thai hộ 6
Điều 5. Thủ tục hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ 7
Điều 6. Điều kiện hưởng lương hưu 9
Điều 7. Mức lương hưu hằng tháng 10
Điều 8. Bảo hiểm xã hội một lần 11
Điều 9. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần 12
Điều 10. Điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội 13
Điều 11. Chế độ hưu trí đối với người trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện 15
Điều 12. Chế độ tử tuất đối với thân nhân của người lao động chết mà trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện 16
Điều 13. Chế độ tử tuất đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng, trợ cấp tuất hằng tháng 18
Điều 14. Giải quyết trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân là thành viên khác và trợ cấp tuất một lần 19
Chương III. QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI 19
Điều 15. Mức đóng và phương thức đóng của người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài 19
Điều 16. Tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc 20
Điều 17. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc 22
Điều 18. Truy thu, truy đóng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc 22
Điều 19. Hoạt động đầu tư từ quỹ bảo hiểm xã hội 23
Chương IV. QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP 23
Điều 20. Quy định chuyển tiếp đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và trợ cấp hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 23
Điều 21. Phụ cấp khu vực đối với người hưởng bảo hiểm xã hội 23
Điều 22. Chế độ đối với người đang hưởng trợ cấp ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 25
Điều 23. Tính thời gian công tác trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 để hưởng bảo hiểm xã hội 25
Điều 24. Chế độ đối với người đang hưởng trợ cấp hằng tháng mà trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa được tính hưởng bảo hiểm xã hội 28
Điều 25. Chế độ đối với người lao động đã có quyết định nghỉ việc chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp hằng tháng 28
Điều 26. Quy định chuyển đổi tiền lương bằng ngoại tệ sang đồng Việt Nam để đóng bảo hiểm xã hội 29
Điều 27. Quy định Nhà nước chuyển từ ngân sách một khoản kinh phí vào quỹ bảo hiểm xã hội 29
Điều 28. Quy định đối với người lao động đủ điều kiện và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 30
Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 30
Điều 29. Hiệu lực thi hành 30
Điều 30. Trách nhiệm tổ chức thi hành 31

Chương I.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Nghị định này, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
e) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn;
g) Người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài quy định tại Khoản 4 Điều 123 của Luật Bảo hiểm xã hội.
2. Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Nghị định này được áp dụng đối với các hợp đồng sau:
a) Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức sự nghiệp được phép đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
b) Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài có đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
c) Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề;
d) Hợp đồng cá nhân.
Các đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này sau đây gọi chung là người lao động.
3. Người lao động quy định tại Nghị định này thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc. Riêng người lao động quy định tại các Điểm e và g Khoản 1 và các Điểm a, c và d Khoản 2 Điều này chỉ thực hiện chế độ hưu trí và tử tuất.
4. Người lao động quy định tại các Điểm a và b Khoản 1 Điều này là người giúp việc gia đình và người lao động quy định tại Khoản 1 Điều này mà đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng và trợ cấp hằng tháng dưới đây thì không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:
a) Người đang hưởng lương hưu hằng tháng;
b) Người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn;
c) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
d) Người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng (sau đây gọi là Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg); Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động (sau đây gọi là Quyết định số 613/QĐ-TTg);
đ) Quân nhân, Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương; Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương; Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương; Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
5. Người sử dụng lao động quy định tại Khoản 3 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội.
6. Cơ quan, tổ
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
CHÍNH PHỦ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------Số: 115/2015/NĐ-CP Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2015 NGHỊ ĐỊNHQUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘCCăn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;Căn cứ Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội về việc thực hiện chính sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động;Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.MỤC LỤCChương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 2Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 2Điều 2. Đối tượng áp dụng 2Chương II. MỘT SỐ CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC 4Điều 3. Chế độ thai sản đối với lao động nữ mang thai hộ 5Điều 4. Chế độ thai sản của người mẹ nhờ mang thai hộ 6Điều 5. Thủ tục hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ 7Điều 6. Điều kiện hưởng lương hưu 9Điều 7. Mức lương hưu hằng tháng 10Điều 8. Bảo hiểm xã hội một lần 11Điều 9. Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần 12Điều 10. Điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội 13Điều 11. Chế độ hưu trí đối với người trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện 15Điều 12. Chế độ tử tuất đối với thân nhân của người lao động chết mà trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện 16Điều 13. Chế độ tử tuất đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng, trợ cấp tuất hằng tháng 18Điều 14. Giải quyết trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân là thành viên khác và trợ cấp tuất một lần 19Chương III. QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI 19Điều 15. Mức đóng và phương thức đóng của người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài 19Điều 16. Tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc 20Điều 17. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc 22Điều 18. Truy thu, truy đóng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc 22Điều 19. Hoạt động đầu tư từ quỹ bảo hiểm xã hội 23Chương IV. QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP 23Điều 20. Quy định chuyển tiếp đối với người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và trợ cấp hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 23Điều 21. Phụ cấp khu vực đối với người hưởng bảo hiểm xã hội 23Điều 22. Chế độ đối với người đang hưởng trợ cấp ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 25Điều 23. Tính thời gian công tác trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 để hưởng bảo hiểm xã hội 25Điều 24. Chế độ đối với người đang hưởng trợ cấp hằng tháng mà trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa được tính hưởng bảo hiểm xã hội 28Điều 25. Chế độ đối với người lao động đã có quyết định nghỉ việc chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp hằng tháng 28Điều 26. Quy định chuyển đổi tiền lương bằng ngoại tệ sang đồng Việt Nam để đóng bảo hiểm xã hội 29Điều 27. Quy định Nhà nước chuyển từ ngân sách một khoản kinh phí vào quỹ bảo hiểm xã hội 29Điều 28. Quy định đối với người lao động đủ điều kiện và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 30Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 30
Điều 29. Hiệu lực thi hành 30
Điều 30. Trách nhiệm tổ chức thi hành 31

Chương I.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Nghị định này, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
e) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn;
g) Người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài quy định tại Khoản 4 Điều 123 của Luật Bảo hiểm xã hội.
2. Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Nghị định này được áp dụng đối với các hợp đồng sau:
a) Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức sự nghiệp được phép đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
b) Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài có đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
c) Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề;
d) Hợp đồng cá nhân.
Các đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này sau đây gọi chung là người lao động.
3. Người lao động quy định tại Nghị định này thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc. Riêng người lao động quy định tại các Điểm e và g Khoản 1 và các Điểm a, c và d Khoản 2 Điều này chỉ thực hiện chế độ hưu trí và tử tuất.
4. Người lao động quy định tại các Điểm a và b Khoản 1 Điều này là người giúp việc gia đình và người lao động quy định tại Khoản 1 Điều này mà đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng và trợ cấp hằng tháng dưới đây thì không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:
a) Người đang hưởng lương hưu hằng tháng;
b) Người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26 tháng 7 năm 1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn;
c) Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
d) Người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng (sau đây gọi là Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg); Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động (sau đây gọi là Quyết định số 613/QĐ-TTg);
đ) Quân nhân, Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương; Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương; Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương; Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
5. Người sử dụng lao động quy định tại Khoản 3 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội.
6. Cơ quan, tổ
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 2:[Sao chép]
Sao chép!
GOVERNMENT
------- SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
Number: 115/2015 / ND-CP Noi, November 11, 2015 DECREE OF SOME PROVISIONS ARTICLE DETAILS OF THE SOCIAL INSURANCE LAW ON SOCIAL INSURANCE REQUIRED Pursuant to the Government Organization Act December 25, 2001; Pursuant to the Social Insurance Law Assembly November 20, 2014; Pursuant to Resolution No. 93/2015 / QH13 June 22, 2015 of the National Assembly on the implementation of policies and social insurance benefits once for the workers of the proposal The Minister of Labour - Invalids and Social Affairs, the Government issued a decree detailing a number of articles of the Law on Social Insurance on compulsory social insurance. TABLE OF CONTENTS CHAPTER I. GENERAL PROVISIONS 2 Article 1. Scope 2 2. Subject to Article 2 of Chapter II. SOME SOCIAL INSURANCE REGIME OF COMPULSORY 4 Article 3. Maternity policy for female workers surrogacy 5 Article 4 of the maternity regime through surrogate mothers 6 Article 5. Procedure entitlement maternity for women employees surrogacy and surrogacy mothers through 7 Article 6 Conditions on pension 9 Article 7 The level of pension every October Article 8. Social Insurance once 11 Article 9. Rates the average monthly wage of social insurance contributions for calculating pensions, subsidies once 12 Article 10 Amendment salaries social insurance contribution 13 Article 11. The pension benefits for people who previously have paid Voluntary social insurance 15 Article 12. Death allowance for relatives of the dead workers that previously have paid voluntary social insurance 16 Article 13. Death allowance for earners pension, labor incapacity allowances, allowances for labor accidents and occupational diseases monthly, monthly survivorship allowance 18 Article 14 Settlement of monthly survivorship allowance for other relatives are members and survivors' benefits once 19 Chapter III. SOCIAL INSURANCE FUND 19 Article 15 Levels and modes of payment of entitlement wife or husband in Vietnam representative offices abroad 19 Article 16. Suspension of social insurance contributions compulsory 20 Article 17. The monthly wage of social insurance contributions compulsory 22 Article 18 retrospectively collected plays salary paid compulsory social insurance 22 Article 19. Investment activities from social insurance funds 23 Chapter IV. 23 TRANSITIONAL PROVISIONS Article 20. Transitional provisions for pensioners, labor incapacity allowances, allowances for labor accidents and occupational diseases and monthly allowances before 01 May 2016 01 23 Article 21. Allowance area for those who enjoy social insurance 23 Article 22.- Regimes for people receiving sickness benefit due to a disease requiring long-term treatment before 01 May 2016 01 25 Article 23. As of the time worked before 01 May 01, 1995 in order to enjoy social security 25 Article 24.- Regimes for people receiving monthly allowances previously have paid social insurance are not entitled to social insurance 28 Article 25.- Regimes for laborers had decided to leave pending retirement scheme, a monthly allowance of 28 Article 26 Regulation salary conversion of foreign currency into Vietnam dong for insurance premiums Social 29 Article 27 Regulation of the State budget transfer from one budget to the social insurance fund 29 Article 28. Rules for qualified workers and enjoy social insurance benefits before 01 01 May 2016 30 Chapter V. Implementing Provisions 30 Article 29 Enforcement 30 Article 30. Responsibility for organizing the execution of 31 CHAPTER I. GENERAL PROVISIONS Article 1. Scope of the provisions of this Decree Details of some articles of the Law on Social Insurance on compulsory social insurance for public employees and servants and laborers Vietnam working under labor contracts. Article 2. Subject to 1 . Workers who are nationals Vietnam social insurance mandatory under the provisions of this Decree, include: a) Persons working under a labor contract with indefinite term labor contract indefinite term contract or seasonal workers in a specific job with a term of 03 months to less than 12 full months, including labor contracts are signed between the employer with legal representatives of people under 15 as stipulated by labor legislation; b) Persons working under labor contracts with a term of 01 months to less than 03 full months; c) Officials and public servants stipulated law on cadres and civil servants and employees; d) Workers of defense and police workers, other workers in the organization cipher; e) The corporate management, executive manager of Cooperatives may receive wages; e) The activity in communes, wards and towns; g) Recipients of the husband or wife in Vietnam representative offices abroad as stipulated in Paragraph 4, Article 123 of the Social Insurance Law. 2. People going to work abroad under contracts stipulated in the Law on Vietnam Employees working abroad under contracts of social insurance mandatory under the provisions of this Decree shall be applicable to the case copper follows: a) contracts laborers working overseas operations now offers workers who go to work abroad, non-profit organizations are allowed to send laborers to work overseas apart; b) contracts laborers working abroad with the winning business, contractor or organizations and individuals investing abroad may send laborers to work overseas; c) Co contract laborers brought to work abroad in the form of skill improvement internship now put laborers to work in the form of skill improvement internship; d) the individual contract. The object specified in paragraph 1 and paragraph 2 of this Article hereinafter referred to as workers. 3. Laborers specified in this Decree to fully implement the regime of compulsory social insurance. Particularly employees specified at Points f and g, Clause 1 and Points a, c and d, Clause 2 of this article made ​​only mode and survivorship pension. 4. Laborers specified at Points a and b of paragraph 1 of this Article as family helpers and laborers defined in Paragraph 1 of this Article that are on pension, social insurance benefits and pension monthly basis the following month, the participants are not subject to compulsory social insurance: a) Persons who are entitled to a monthly pension; b) Persons who are entitled to a monthly allowance as stipulated in Decree No. 09/1998 / ND-CP 23 May 01, 1998 amending and supplementing Decree No. 50 / CP of July 26, 1995 of the Government on subsistence regime to officials of communes, wards and towns; c) Persons disablement allowance monthly labor; d) Persons who are entitled to a monthly allowance as stipulated in Decision No 91/2000 / QD-TTg dated August 4, 2000 by the Prime Minister on the benefits for the the working age person at the time of stop-loss allowances monthly labor force (hereinafter referred to as Decision No. 91/2000 / QD-TTg); Decision No. 613 / QD-TTg dated May 6, 2010 by the Prime Minister on the monthly benefits to people with full 15 years and under 20 years of practice has expired disablement allowance employees (hereinafter referred to as Decision No. 613 / QD-TTg); e) The military and public security, workers are entitled cipher monthly allowances stipulated in Decision No. 142 / 2008 / QD-TTg of October 27, 2008 by the Prime Minister on the implementation of the military regime to join the resistance against American with less than 20 years in the army was demobilized, demobilized on site methods; Decision 38/2010 / QD-TTg of May 6, 2010 by the Prime Minister on the amendment and supplement to Decision No. 142/2008 / QD-TTg of October 27, 2008 by the Prime Minister on the implementation of the military regime to join the resistance against American with less than 20 years in the army was demobilized, demobilized in the locality; Decision No 53/2010 / QD-TTg of August 20, 2010 by the Prime Minister regulations on regimes for cadres and soldiers of the People's Police to join the resistance against the US have less than 20 years of experience in People's Police had stopped working, the local demobilization; Decision No 62/2011 / QD-TTg of November 9, 2011 by the Prime Minister on the regime, policies towards war participants national defense, international missions in Cambodia, pu- chi-a, help Laos after April 30, 1975 was demobilized, demobilization, severance. 5. The employer specified in paragraph 3 of Article 2 of the Social Insurance Law. 6. Agencies and organizations








































































đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: