Điều 79. Hội đồng thành viên1. Thành viên Hội đồng thành viên do chủ s dịch - Điều 79. Hội đồng thành viên1. Thành viên Hội đồng thành viên do chủ s Trung làm thế nào để nói

Điều 79. Hội đồng thành viên1. Thàn

Điều 79. Hội đồng thành viên
1. Thành viên Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm gồm từ 03 đến 07 thành viên với nhiệm kỳ không quá 05 năm. Hội đồng thành viên nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Quyền, nghĩa vụ và quan hệ làm việc của Hội đồng thành viên đối với chủ sở hữu công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật có liên quan.
3. Chủ tịch Hội đồng thành viên do chủ sở hữu bổ nhiệm hoặc do các thành viên Hội đồng thành viên bầu theo nguyên tắc quá bán, theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác, thì nhiệm kỳ, quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên áp dụng theo quy định tại Điều 57 và quy định khác có liên quan của Luật này.
4. Thẩm quyền, cách thức triệu tập họp Hội đồng thành viên áp dụng theo quy định tại Điều 58 của Luật này.
5. Cuộc họp của Hội đồng thành viên được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên dự họp. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì mỗi thành viên có một phiếu biểu quyết có giá trị như nhau. Hội đồng thành viên có thể thông qua quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản.
6. Nghị quyết của Hội đồng thành viên được thông qua khi có hơn một nửa số thành viên dự họp tán thành. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, tổ chức lại công ty, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty phải được ít nhất ba phần tư số thành viên dự họp tán thành.
Nghị quyết của Hội đồng thành viên có hiệu lực kể từ ngày được thông qua hoặc từ ngày ghi tại nghị quyết đó, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
7. Các cuộc họp của Hội đồng thành viên phải được ghi biên bản, có thể được ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác. Nội dung biên bản họp Hội đồng thành viên áp dụng theo quy định tại Điều 61 của Luật này.
Điều 80. Chủ tịch công ty
1. Chủ tịch công ty do chủ sở hữu bổ nhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Luật này, pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty.
2. Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Chủ tịch công ty đối với chủ sở hữu công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty, Luật này và pháp luật có liên quan.
3. Quyết định của Chủ tịch công ty về thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty có hiệu lực kể từ ngày được chủ sở hữu công ty phê duyệt, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
Điều 81. Giám đốc, Tổng giám đốc
1. Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc hoặc Tổng giám đốc với nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trừ trường hợp pháp luật, Điều lệ công ty có quy định khác.
2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Tổ chức thực hiện quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;
h) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
k) Tuyển dụng lao động;
l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty.
3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật này;
b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh của công ty, nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.
Điều 82. Kiểm soát viên
1. Chủ sở hữu công ty quyết định số lượng Kiểm soát viên, bổ nhiệm Kiểm soát viên với nhiệm kỳ không quá 05 năm và việc thành lập Ban kiểm soát. Kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
2. Kiểm soát viên có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công việc kinh doanh của công ty;
b) Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo khác trước khi trình chủ sở hữu công ty hoặc cơ quan nhà nước có liên quan; trình chủ sở hữu công ty báo cáo thẩm định;
c) Kiến nghị chủ sở hữu công ty các giải pháp sửa đổi, bổ sung, cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công việc kinh doanh của công ty;
d) Xem xét bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào của công ty tại trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty. Thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin về thực hiện quyền chủ sở hữu, về quản lý, điều hành và hoạt động kinh doanh của công ty theo yêu cầu của Kiểm soát viên;
đ) Tham dự và thảo luận tại các cuộc họp Hội đồng thành viên và các cuộc họp khác trong công ty;
e) Quyền và nghĩa vụ khác quy định tại Điều lệ công ty hoặc theo yêu cầu, quyết định của chủ sở hữu công ty.
3. Kiểm soát viên phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật này;
b) Không phải là người có liên quan của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm Kiểm soát viên;
c) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán hoặc trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong ngành, nghề kinh doanh của công ty hoặc tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.
4. Điều lệ công ty quy định cụ thể về nội dung và cách thức phối hợp hoạt động của các Kiểm soát viên.
Điều 83. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Tổng giám đốc và Kiểm soát viên
1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
2. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty.
3. Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
4. Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho công ty về doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ sở hữu hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty.
5. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Điều 84. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm soát viên
1. Người quản lý công ty và Kiểm soát viên được hưởng thù lao hoặc tiền lương và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty.
2. Chủ sở hữu công ty quyết định mức thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và Kiểm soát viên. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm soát viên được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật có liên quan và được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.
3. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của kiểm
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
第七十九条。安理会成员1.董事会成员的成员因为公司的老板委任,任期不超过 5 年驳回了范围从 3 至 12 名成员。安理会成员的所有者的公司做出的权利和义务的所有者的公司;公司履行的权利和义务的公司,除的权利和义务的董事或总经理; 的名称之前根据本法的规定和其他有关法律的规定分配法律和执行情况的权利和义务公司的老板负责。2.权利、 义务和关系工作的董事会成员公司所有者是以公司及有关法例的宪章 》 的规定。3.董事会成员主席任命由所有者或成员根据的原则而畅销太,根据公司的宪章 》 中所规定的程序选举产生的董事会成员。个案公司章程并没有其他规则,作为指定第 57 条和本法其他有关规定适用的条件、 权利和义务的主席董事会成员。4.管理局如何召开理事会会议的成员适用本法第 58 条所述。5.理事会成员的会议进行时至少三分之二的成员总数。个案公司章程并没有其他规则,每个成员有一个投票具有相同的值。董事会成员可能是通过决定的书面意见的形式。6.安理会成员时一半以上的成员批准通过的决议。修订,增列的包机公司,重组了公司,转让的部分或全部公司的注册资本必须至少四分之三的成员批准。董事会与效果从采用的日期或此日期决议决议,除非包机公司有其他规则。7.安理会成员会议应就此记录,可能记录或记录并存储其他电子形式。内容的董事会会议纪要成员适用本法第六十一条所述。第 80 条。公司总裁1.由所有者任命公司总裁。业主名义公司主席发表的权利和义务的所有者的公司;公司履行的权利和义务的公司,除的权利和义务的董事或总经理; 的名称根据这项法律、 有关法律和公司章程的规定分配法律和执行情况的权利和义务公司的老板之前负责。2.权利、 义务和工作制度的该公司的股东为公司的总裁均按照公司章程,本法及有关法例。3.关于落实的权利和义务的生效之日起公司公司决定是总裁的老板的业主的批准,公司除了在宪章 》 的情况下公司有其他规则。第 81 条。董事总经理1. Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc hoặc Tổng giám đốc với nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trừ trường hợp pháp luật, Điều lệ công ty có quy định khác.2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau đây:a) Tổ chức thực hiện quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;h) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;k) Tuyển dụng lao động;l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty.3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật này;b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh của công ty, nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.Điều 82. Kiểm soát viên1. Chủ sở hữu công ty quyết định số lượng Kiểm soát viên, bổ nhiệm Kiểm soát viên với nhiệm kỳ không quá 05 năm và việc thành lập Ban kiểm soát. Kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.2. Kiểm soát viên có các quyền và nghĩa vụ sau đây:a) Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công việc kinh doanh của công ty;b) Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo khác trước khi trình chủ sở hữu công ty hoặc cơ quan nhà nước có liên quan; trình chủ sở hữu công ty báo cáo thẩm định;c) Kiến nghị chủ sở hữu công ty các giải pháp sửa đổi, bổ sung, cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công việc kinh doanh của công ty;d) Xem xét bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào của công ty tại trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty. Thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin về thực hiện quyền chủ sở hữu, về quản lý, điều hành và hoạt động kinh doanh của công ty theo yêu cầu của Kiểm soát viên;đ) Tham dự và thảo luận tại các cuộc họp Hội đồng thành viên và các cuộc họp khác trong công ty;e) Quyền và nghĩa vụ khác quy định tại Điều lệ công ty hoặc theo yêu cầu, quyết định của chủ sở hữu công ty.3. Kiểm soát viên phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật này;
b) Không phải là người có liên quan của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm Kiểm soát viên;
c) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán hoặc trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong ngành, nghề kinh doanh của công ty hoặc tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.
4. Điều lệ công ty quy định cụ thể về nội dung và cách thức phối hợp hoạt động của các Kiểm soát viên.
Điều 83. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Tổng giám đốc và Kiểm soát viên
1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
2. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty.
3. Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
4. Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho công ty về doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ sở hữu hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty.
5. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Điều 84. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm soát viên
1. Người quản lý công ty và Kiểm soát viên được hưởng thù lao hoặc tiền lương và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty.
2. Chủ sở hữu công ty quyết định mức thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và Kiểm soát viên. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm soát viên được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật có liên quan và được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.
3. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của kiểm
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!
第79条委员会成员
1。该理事会成员由业主公司任命和罢免的范围从03至07个成员,任期不超过05年。代表公司所有者行使公司的业主的权利和义务的理事会成员; 行使公司的名字命名的公司的权利和义务,除非董事或总经理的权利和义务; 法律和公司所有者有关实现的权利和义务,依照本法和有关法律的其他规定分配之前负责。
2。权利,义务和董事会成员对公司所有者遵守公司章程的有关法律规定和工作的关系。
3。由业主或由销售原则选举董事会成员的任命成员董事会成员董事长,根据公司章程规定的顺序和程序。如果包机公司没有其他规定,该条款,权利和董事会成员应符合第57条和本条例其他有关规定的条文主席的义务。
4。竞争力,如何召集成员应当遵守本法第58条的规定,会议。
5。理事会成员的会议时,至少三分之二的与会成员进行的。如果包机公司没有其他规定,每个成员有一票具有相同的值。安理会成员可能会通过在书面意见形式的决议。
6。安理会成员决议通过时,超过出席委员半数同意。该修订和增补的包机公司,公司的重组,部分转移或全部公司的章程资本必须至少四分之三出席会议成员一致同意。
理事会决议成员来自采纳或从日期之日起生效陈述决议,除非公司章程另有规定。
7。董事会成员的会议应以书面形式记录,可能会被记录或记录和存储等以下的电子表格。成员的会议纪要的内容应用本法第61条规定的除外。
第80条公司的董事长
1。由业主聘请公司总裁。该公司代表业主行使本公司拥有人的权利和义务的主席; 行使公司的名字命名的公司的权利和义务,除非董事或总经理的权利和义务; 法律和公司所有者有关实现权利和根据本法的规定,有关法律和公司章程的义务分配之前负责。
2。权利,义务和公司对公司的所有者的总统工作体制是按照包机公司,本法和有关法律法规进行。
3。该公司的董事长与效果从当天执行企业业主的权利和义务公司的老板批准,除非公司章程另有规定的决定。
第81条。董事,首席执行官
1。董事会成员或主席委托或者聘用公司的董事或经理,任期不超过05年经营公司的日常业务运作。董事或总经理的法律和议会成员或该公司董事长对自己的权利和义务实施之前负责。董事会成员董事长,该公司可以同时董事或董事除非法律,公司章程另有规定外,委员会成员或主席中的其他成员
2。董事或经理具有以下权利和义务:
a)执行理事会成员或该公司董事长的决定;
b)决定对有关日常操作问题;公司的
c)执行商业计划和公司的投资计划;
D)颁布对公司的内部管理规章制度;
E)聘任,解聘,辞退经理在公司里,除了那些董事会成员或该公司董事长管辖;
E)签订合同代表公司的,除了那些董事会成员或主席的主席的职权范围内公司;
g)在提出计划的公司组织结构;
h)在提交报告的年度财务结算大会成员或该公司董事长;
一)提出计划用利润或处理企业亏损;
K)招募员工;
L)其他权利和义务规定的公司章程,该董事或总经理与进入会员董事长或董事长劳动合同公司
3。董事或总经理必须具备的标准和下列条件:
一)民事行为能力充足,不受第2条的规定,本法第18条;
二)专业资格在公司的经营管理技术,实践经验,除非公司章程没有其他规定。
第82条督察
1。公司拥有量决定审计长,任命监事,任期不超过05年并建立监事会。监事在法律和公司所有者的权利和义务实施之前负责。
2。检查人员具有下列权利和义务:
a)检查是否合法,诚实,谨慎的董事会成员,该公司的主席及董事或总经理在执行权利人该公司的业务的所有权,经营和管理;
b)评价财务报告,业务报告,管理和其他报告的前业主评估报告公司或相关政府机构; 该公司老板鉴定报告;
c)建议车主解决方案公司修正和补充,组织管理,公司的经营管理;
d)审查任何记录和公司的文件在其总部或分公司,公司的代表处。该理事会成员,公司董事或总经理等管理人员的主席有义务提供关于执行权所有者,经营和管理全面,及时的信息并根据需要通过检查该公司的业务运营;
E)参加,并在董事会成员和其他会议在公司会议上讨论;
E)的权利和义务规定的包机公司或需要,公司的业主决定
3。检查人员必须具备的标准和下列条件:
一)有民事行为能力并没有完全依照第2,本法第18条的规定;
B)不存在关联理事会成员,公司董事或总经理,谁有权直接任命检查员主席;
C)专业资格,会计专业经验,审计或资格,在同行业中,公司的业务或标准,在公司章程。规定的其他条件的实际经验
4。公司章程规定的内容,以及如何协调督察活动。
文章的董事会成员成员83责任,该公司董事长,董事,首席执行官和控制用户控件
1。遵守法律,公司章程,公司的权利,并赋予其义务的履行情况所有者的决定。
2。行使的权利和义务分配的公司,该公司的老板的诚实,谨慎,最好以确保最大的合法权益。
3。忠诚于公司,公司所有者的利益; 不要使用这些信息,知识,公司的商业机会,滥用自己的立场,并利用公司的资产谋取私利或为组织和个人的利益。
4。通知及时,完整,正确的公司对他们的业务和他们相关的人拥有或参股,出资占主导地位。本通知发布在总部和公司的分支机构。
5。根据该法的规定和章程的公司的权利和义务,
第84条薪酬,工资和公司的经理和主管等好处
1。公司根据业绩和公司的经营业绩经理和主管报酬或工资和其他福利。
2。该公司的业主决定薪酬,薪酬和董事会成员,该公司和检查员董事长成员的其他好处。薪酬,薪酬和管理公司督察和其他利益的收费根据税法的规定开展业务的成本,法律相关的并显示在报告的一个单独项目年度财务公司。
3。薪酬,工资等控制好处
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: