Tiền lương là một đòn bẩy kinh tế quan trọng để nâng cao hiệu quả sản  dịch - Tiền lương là một đòn bẩy kinh tế quan trọng để nâng cao hiệu quả sản  Anh làm thế nào để nói

Tiền lương là một đòn bẩy kinh tế q

Tiền lương là một đòn bẩy kinh tế quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng năng suất lao động, có tác dụng động viên khuyến khích người lao động tích cực lao động, nâng cao hiệu quả công tác.
2.2. Các khoản trích theo lương
Hiện nay các khoản trích theo lương bao gồm: Bảo hiểm xã hôi ( BHXH), bảo hiểm y tế(BHYT), bảo hiểm thất nghiệp(BHTN), kinh phí công đoàn(KPCĐ).
- Bảo hiểm xã hội (BHXH): Là sự đảm bảo về mặt vật chất cho người lao động, thông qua chế độ Bảo hiểm xã hội nhằm ổn định đời sống của người lao động và gia đình họ. BHXH là một hoạt động mang tính chất xã hội rất cao.
Trên cơ sở tham gia, đóng góp của người lao động, ngưởi sử dụng lao động và sự quản lý bảo hộ của Nhà nước. BHXH chỉ thực hiện chức năng đảm bảo khi người lao động và gia đình họ gặp rủi ro như : ốm đau, tuổi già, thai sản, tai nạn lao động, mất sức,...
- Bảo hiểm y tế (BHYT): Là một khoản trợ cấp tiền thuốc men, khám chữa bệnh cho người lao động, khi ốm đau phải điều trị trong thời gian làm việc tại công ty.
- Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Được trích lập để trợ cấp cho người lao động khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật
- Kinh phí công đoàn (KPCĐ): Được trích lập để trợ cấp cho hoạt động công đoàn, bảo vệ và bênh vực cho quyền lợi của người lao động.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
The salary is an important economic lever to raise the efficiency of production and business increase productivity, motivational effects of workers active in labor, improving the efficiency of the work.
2.2. Deductions as payroll deductions under the present
salaries included: stinking Township insurance (BHXH), health insurance (HEALTH INSURANCE), unemployment insurance (BHTN), funding the Union (KPCĐ).
-social insurance (BHXH): Is the material guarantee for workers, through social security regime in order to stabilize the lives of workers and their families. BHXH is an activity that is highly social in nature.
on the basis of participation, contribution by the employee, Aboriginal employers and the management of protection of the State. BHXH only perform functions ensure the workers and their families against risks such as sickness, old age, maternity, accidents, loss of strength, ...
-health insurance (HEALTH INSURANCE): Is a grant money medication, see a doctor for workers, When the sick are treated during the time worked at the company.
-unemployment insurance (BHTN): was established to subsidize workers lost employment or termination of employment contracts as required by the law
-Union funds (KPCĐ): was established to subsidize Union activity, protect and advocate for the rights of workers.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Tiền lương là một đòn bẩy kinh tế quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng năng suất lao động, có tác dụng động viên khuyến khích người lao động tích cực lao động, nâng cao hiệu quả công tác.
2.2. Các khoản trích theo lương
Hiện nay các khoản trích theo lương bao gồm: Bảo hiểm xã hôi ( BHXH), bảo hiểm y tế(BHYT), bảo hiểm thất nghiệp(BHTN), kinh phí công đoàn(KPCĐ).
- Bảo hiểm xã hội (BHXH): Là sự đảm bảo về mặt vật chất cho người lao động, thông qua chế độ Bảo hiểm xã hội nhằm ổn định đời sống của người lao động và gia đình họ. BHXH là một hoạt động mang tính chất xã hội rất cao.
Trên cơ sở tham gia, đóng góp của người lao động, ngưởi sử dụng lao động và sự quản lý bảo hộ của Nhà nước. BHXH chỉ thực hiện chức năng đảm bảo khi người lao động và gia đình họ gặp rủi ro như : ốm đau, tuổi già, thai sản, tai nạn lao động, mất sức,...
- Bảo hiểm y tế (BHYT): Là một khoản trợ cấp tiền thuốc men, khám chữa bệnh cho người lao động, khi ốm đau phải điều trị trong thời gian làm việc tại công ty.
- Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): Được trích lập để trợ cấp cho người lao động khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật
- Kinh phí công đoàn (KPCĐ): Được trích lập để trợ cấp cho hoạt động công đoàn, bảo vệ và bênh vực cho quyền lợi của người lao động.
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: