Điều 24. Nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp1. Tên doanh nghiệp dịch - Điều 24. Nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp1. Tên doanh nghiệp Trung làm thế nào để nói

Điều 24. Nội dung giấy đề nghị đăng

Điều 24. Nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp.
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có).
3. Ngành, nghề kinh doanh.
4. Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân.
5. Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần.
6. Thông tin đăng ký thuế.
7. Số lượng lao động.
8. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh.
9. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.
Điều 25. Điều lệ công ty
1. Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.
Điều lệ công ty có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
d) Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần từng loại của cổ đông sáng lập;
đ) Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;
e) Cơ cấu tổ chức quản lý;
g) Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;
h) Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
i) Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và Kiểm soát viên;
k) Những trường hợp thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;
l) Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;
m) Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
n) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
2. Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp phải có họ, tên và chữ ký của những người sau đây:
a) Các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
b) Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
d) Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty cổ phần.
3. Điều lệ được sửa đổi, bổ sung phải có họ, tên và chữ ký của những người sau đây:
a) Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh;
b) Chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
c) Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.
Điều 26. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần
Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần được lập phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ, quốc tịch, địa chỉ thường trú và các đặc điểm cơ bản khác của thành viên là cá nhân đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân đối với công ty cổ phần;
2. Tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức đối với công ty cổ phần;
3. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ, quốc tịch, địa chỉ thường trú của người đại diện theo ủy quyền hoặc đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức đối với công ty cổ phần;
4. Phần vốn góp, giá trị vốn góp, loại tài sản, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn phần vốn góp của từng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; số lượng cổ phần, loại cổ phần, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
Điều 27. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp
1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Luật này cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
3. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, sự phối hợp liên thông giữa các cơ quan trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký lao động, bảo hiểm xã hội và đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Điều 28. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 của Luật này;
c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải trả lệ phí theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
第 24 条。内容订阅业务提案纸1.企业名称。2.总部地址的业务;电话号码、 传真号码、 电子邮件 (如果可用)。3.业务线。4.宪章 》 的资本;私营企业主的首都。5.类型的股票,面值每股类型和总股数将为公司提供的每个类别股份的权利。6.税务登记信息。7.员工人数。8.他们、 名称、 签名、 地址、 国籍、 身份证号码、 鉴定证书、 护照或其他法律的个人认可的私营企业主和伙伴关系的成员。9.他们、 名称、 签名、 地址、 国籍、 身份证号码、 鉴定证书、 护照或其它法律的个人证书的企业有限责任公司和股份合作制企业的法定代表。第 25 条。公司章程1.特许公司包括商业登记规例 》 和宪章 》 是修正和补充在行动中。包机公司有以下主要内容:a) 名称,总公司地址的公司;名称、 地址、 分公司和代表处 (如果可用);b) 业务;c) 资本;股份、 股票的类型和每种类型的公司; 股票面值总数d)、 姓、 地址、 国籍和其他基本特征的伙伴关系成员的伙伴关系;该公司的所有者,成员为有限责任公司;创始人的公司;股票和资本价值的每个成员相对于有限责任公司和伙伴关系;数量的股份、 股票的类型、 股票价值的每种类型的股东;DD) 权利和义务的成员对有限责任的公司,建立伙伴关系;股东为公司;e) 管理结构;g) 代表根据法律为有限责任公司、 股份制公司;h) 协议通过决定的公司;原则的内部纠纷;I) 基地和为管理人员和控制器; 确定的薪酬,工资和奖金的方法k) 这些情况下议员有权要求公司回购股票的有限责任公司或股份有限公司的股份;l) 原理来进行分红税和句柄孔后,在业务;m) 解散的解散和清算程序公司资产; 秩序案n) 议定书 》 修正案,增列的包机公司。2.宪章 》,当他们必须有商业登记、 名称和签名的下列人员:a) 伙伴关系成员的伙伴关系;b) 该公司的股东是个人或法律代表的公司的老板举行到有限责任公司成员;c) 会员是个人法定代表人或授权的代表该组织的成员对有限责任公司的两名成员;d) 股东为个人和法定代表人或授权的代表股东对公司举行。3.宪章 》 是修正和补充,将它们的名称和签名的下列人员:a) 主席的董事会成员的公司;b) 业主、 法定代表人的所有者或法律代表为有限责任公司的成员;c) 根据法律为有限责任公司两个成员和公司代表。26 的事情。有限责任公司、 合伙、 列表关于股份制企业的股东成员名单有限责任公司、 合伙、 列表的创始人和股东成员名单是外国投资者设立股份制公司必须具备的以下主要内容:1.他们、 名称、 签名、 地址、 国籍、 永久地址和其他基本功能的个别成员有限责任公司和伙伴关系;股东和股东是外国投资者是个人为股份制企业;2.名称、 地址和业务号码总部的成员举行有限责任公司和伙伴关系;股东和股东是外国投资者持有的公司;3.他们、 名称、 签名、 地址、 国籍、 永久地址的授权的代表或代表成员的法律根据是举行为有限责任的公司;股东和股东是外国投资者持有的公司;4.股票,价值资本、 属性类型、 用量,每个属性类型,是限时的每个成员的伙伴关系; 有限责任公司的股票的价值类型的个人股东股权出资的股份、 股票类型、 属性类型、 属性的数目、 每个属性的值的数量和股东都是外国投资者为股份制公司。第 27 条。订单,业务登记程序1.建立业务或授权提交登记业务记录人本法规定的企业登记代理。2.商业登记署负责从收到之日起 3 个工作日内审查概要文件的注册和登记证书的有效性。案件拒绝授予证书注册它必须以书面形式通知建立业务知道的人。该通知必须明确的原因和所需经费订正,额外的记录。3.政府详细说明的顺序、 程序、 业务登记记录,在认证机构之间的协调注册,商业登记册、 社会保障、 劳动及商业登记通过电子信息网络。第 28 条。企业注册证明书1.商业登记证的企业当满足下列条件:a) 业务线不禁止商业投资;b) 业务名称被安置规定条款 38、 39、 40 和 42 的这种行为;c) 已注册记录有效的业务;d) 足够的商业登记费按有关收费的法律规定。2.情况下的商业登记证书是损失、 破坏、 损坏或毁坏下其他形式的企业,重新颁发的证书注册和支付的费用根据有关收费的法律规定。
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!
条要求的企业登记24.内容
1。公司名称。
2。解决企业总部; 电话号码,传真号码,电子邮件地址(如果有的话)。
3。业务线。
4。注册资本; 由民营企业家投资。
5。股票,要提供每个类别的股份及股份总数的面值为每一类股份的股份制公司。
6。税务登记信息。
7。雇员人数。
8。全名,签名,永久地址,国籍,公民身份证,身份证,护照或个人识别所有其他法律和民营企业的合作伙伴关系成员人数。
9。全名,签名,永久地址,国籍,公民身份证,身份证,依法经营的护照或个人身份证等合法代表数量有限责任公司和股份制公司。
第25条包机公司
1。包机公司章程包括登记时,企业和章程进行修改和补充在操作过程中,
包机公司有以下主要内容:
一)名称与总公司地址的公司; 姓名,地址,分支机构和代表处(如有);
B)业务范围;
三)注册资本; 股份总数,股份类别和每股面值为公司股份;
D)名称,地址,国籍和公司的一般合伙人等基本特征伙伴关系; 该公司的成员,为有限责任公司的所有者; 成立股份公司的股东; 股票和每个成员的出资,有限责任公司和合伙企业的价值; 股票和股票型,每一类的创始股东的股权票面价值数;
E)会员的权利与义务,有限责任公司,合伙企业; ;公司股票的股东
五)管理结构;
G)有限责任公司,股份公司的法定代表人;
八)对通过决定的程序公司; 原则解决内部纠纷;
i)根据和确定薪酬,工资和奖金的管理者和监督者的方法;
K)个案,会员有权要求公司回购部分权资本有限责任公司或股份公司,股份;
L)规则税后利润和亏损的企业加工配送;
M)溶解的病例,为了溶解和程序,公司资产的清算;
。n)的修订章程的公司和补充程序
2。当章程登记的企业必须写清姓名及以下人员的签名:
一)合伙的合伙的成员;
B)的所有者是个人或公司代表业主的律师事务所举办的有限责任公司成员;
C)成员是个人和法定代表人或者组织成员的授权代表对于有两个人以上的有限责任公司;
d)本公司的股东包括被关押了公司股票的个人和法定代表人或者主要创始股东授权代表一部分。
3。章程进行修改和补充,包括全名及以下人员的签名:
董事会成员的)主席,为伙伴关系;
二)业主,法人代表车主或法定代表人为有限责任公司成员;
。三)法定代表人为两个人以上和股份制公司的有限责任公司
第有限责任公司,合伙企业,创始股东对股份公司名单的成员名单26.
会员名单有限责任公司,合伙企业,股东名单创始人和股东是外商建立股份制公司必须具备以下内容:
1。全名,签名,地址,国籍及永久地址和有限责任公司和合伙企业个人会员的其它基本特征; 创始股东和外国投资者是个人,为企业的股份;
2。代码,名称和地址公司总部籍持有的有限责任公司和合伙企业; 创始股东和外国投资者持有的公司股份;
3。全名,签名,地址,国籍和授权代表或成员的法定代表人永久地址被关押有限责任公司; 创始股东和外国投资者持有的公司股份;
4。出资,股权价值,属性类型,数量和每类资产贡献的价值,长期资本股本每个成员的贡献,为有限责任公司,合伙企业; 股数,类别股份,物业类型,资产数量,每种资产的价值贡献每个股东的股份和创始股东是外国投资者对股份公司。
第27条的工商登记手续的顺序
1。建立企业经营者或授权提交注册卷宗的人现在本法规定的企业登记代理。
2。商业登记署有责任自收到之日起考虑商业登记文件,并在03个工作日内有效期商业登记证。如果拒绝给予商业登记证的,必须以书面形式通知已建立的企业。该通知必须说明理由和必要的修改和补充于此。
3。政府应详细说明的顺序和程序,商业登记文件,该机构对企业的注册证书中之间的合作关系,劳动登记,社会保险登记通过电子通讯网络业务。
第28条签发证书的企业登记
1。:企业在满足下列条件时,授予商业登记证
;一)商业登记的线条并不禁止企业投资
二)企业名称符合规定文章38,39,40和本法的42;
C)有记录的有效商业登记;
四)报名费完全在法律上收费支付企业。
2。其中,商业登记证遗失,损毁,破坏或摧毁任何其他形式,现在被重新授予商业登记证及必须支付的费用按规定关于收费。
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: