Mục 4: PHÁ DỠ NHÀ ỞĐiều 92. Các trường hợp nhà ở phải phá dỡ1. Nhà ở b dịch - Mục 4: PHÁ DỠ NHÀ ỞĐiều 92. Các trường hợp nhà ở phải phá dỡ1. Nhà ở b Trung làm thế nào để nói

Mục 4: PHÁ DỠ NHÀ ỞĐiều 92. Các trư

Mục 4: PHÁ DỠ NHÀ Ở
Điều 92. Các trường hợp nhà ở phải phá dỡ
1. Nhà ở bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, không bảo đảm an toàn cho người sử dụng đã có kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà ở hoặc trong tình trạng khẩn cấp, phòng chống thiên tai.
2. Nhà ở thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 110 của Luật này.
3. Nhà ở thuộc diện phải giải tỏa để thu hồi đất theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Nhà ở xây dựng trong khu vực cấm xây dựng hoặc xây dựng trên đất không phải là đất ở theo quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
5. Nhà ở thuộc diện phải phá dỡ theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Điều 93. Trách nhiệm phá dỡ nhà ở
1. Chủ sở hữu nhà ở hoặc người đang quản lý, sử dụng nhà ở có trách nhiệm phá dỡ nhà ở; trường hợp phải giải tỏa nhà ở để xây dựng lại nhà ở mới hoặc công trình khác thì chủ đầu tư công trình có trách nhiệm phá dỡ nhà ở.
2. Chủ sở hữu nhà ở tự thực hiện việc phá dỡ nhà ở nếu có đủ năng lực theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc thuê tổ chức, cá nhân có năng lực về xây dựng phá dỡ.
3. Trường hợp phá dỡ nhà chung cư để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư mới thì còn phải thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương VII của Luật này.
4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc phá dỡ nhà ở trên địa bàn.
Điều 94. Yêu cầu khi phá dỡ nhà ở
1. Phải di chuyển người và tài sản ra khỏi khu vực phá dỡ.
2. Phải có biển báo và giải pháp cách ly với khu vực xung quanh.
3. Bảo đảm an toàn cho người, tài sản, công trình xung quanh, công trình hạ tầng kỹ thuật thuộc diện không bị phá dỡ và bảo đảm vệ sinh, môi trường theo quy định của pháp luật.
4. Không được thực hiện việc phá dỡ nhà ở nằm trong khu dân cư trong khoảng thời gian từ 12 giờ đến 13 giờ và từ 22 giờ đến 05 giờ, trừ trường hợp khẩn cấp.
Điều 95. Cưỡng chế phá dỡ nhà ở
1. Trường hợp nhà ở phải phá dỡ theo quy định tại Điều 92 của Luật này mà chủ sở hữu nhà ở, chủ đầu tư công trình hoặc người đang quản lý, sử dụng không tự nguyện thực hiện việc phá dỡ nhà ở thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này ban hành quyết định cưỡng chế phá dỡ nhà ở.
2. Thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế phá dỡ nhà ở được quy định như sau:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế đối với trường hợp phá dỡ nhà ở để thu hồi đất quy định tại khoản 3 Điều 92 của Luật này, phá dỡ nhà ở riêng lẻ quy định tại các khoản 1, 4 và 5 Điều 92 của Luật này;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định cưỡng chế đối với trường hợp phá dỡ nhà chung cư quy định tại các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều 92 của Luật này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức cưỡng chế phá dỡ nhà ở theo quyết định cưỡng chế phá dỡ nhà ở quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Kinh phí cưỡng chế phá dỡ nhà ở được quy định như sau:
a) Chủ sở hữu nhà ở hoặc người đang quản lý, sử dụng nhà ở hoặc chủ đầu tư công trình phải chịu chi phí cưỡng chế phá dỡ và các chi phí có liên quan đến việc phá dỡ;
b) Trường hợp chủ sở hữu nhà ở, người đang quản lý, sử dụng nhà ở, chủ đầu tư công trình không chi trả thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế áp dụng biện pháp cưỡng chế tài sản để bảo đảm kinh phí cho việc phá dỡ.
Điều 96. Chỗ ở của chủ sở hữu khi nhà ở bị phá dỡ
1. Chủ sở hữu nhà ở phải tự lo chỗ ở khi nhà ở bị phá dỡ.
2. Trường hợp phá dỡ nhà ở thuộc diện bị thu hồi đất thì chỗ ở của chủ sở hữu được giải quyết theo chính sách về nhà ở tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này và pháp luật về đất đai.
3. Trường hợp phá dỡ nhà chung cư để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư mới thì chỗ ở của chủ sở hữu có nhà chung cư bị phá dỡ được giải quyết theo quy định tại Điều 116 của Luật này.
Điều 97. Phá dỡ nhà ở đang cho thuê
1. Bên cho thuê nhà ở phải thông báo việc phá dỡ bằng văn bản cho bên thuê biết ít nhất là 90 ngày trước khi thực hiện phá dỡ, trừ trường hợp khẩn cấp hoặc phá dỡ theo quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Trường hợp phá dỡ để xây dựng lại nhà ở mà thời hạn thuê vẫn còn thì bên cho thuê có trách nhiệm bố trí cho bên thuê chỗ ở khác trong thời gian phá dỡ và xây dựng lại nhà ở, trừ trường hợp bên thuê thỏa thuận tự lo chỗ ở. Sau khi xây dựng xong nhà ở, bên thuê được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng, trừ trường hợp bên thuê không có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở đó; trường hợp bên thuê tự lo chỗ ở thì không phải trả tiền thuê nhà ở trong thời gian phá dỡ và xây dựng lại, thời gian phá dỡ và xây dựng lại không tính vào thời hạn của hợp đồng thuê nhà ở.
Chương VII
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ
Mục 1: QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, BẢO TRÌ NHÀ CHUNG CƯ
Điều 98. Phân hạng nhà chung cư
1. Nhà chung cư được phân thành nhiều hạng khác nhau để xác định giá trị của nhà chung cư khi thực hiện quản lý hoặc giao dịch trên thị trường.
2. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định việc phân hạng và công nhận phân hạng nhà chung cư.
Điều 99. Thời hạn sử dụng nhà chung cư
1. Thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định căn cứ vào cấp công trình xây dựng và kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư theo quy định tại khoản 2 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện kiểm định chất lượng nhà ở.
2. Khi nhà chung cư hết niên hạn sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, không bảo đảm an toàn cho người sử dụng thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải tổ chức kiểm định chất lượng công trình nhà chung cư này để xử lý theo quy định sau đây:
a) Trường hợp nhà chung cư còn bảo đảm chất lượng và an toàn cho người sử dụng thì chủ sở hữu được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trong kết luận kiểm định, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 110 của Luật này;
b) Trường hợp nhà chung cư bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, không còn bảo đảm an toàn cho người sử dụng thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải ban hành kết luận kiểm định chất lượng và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thông báo bằng văn bản cho chủ sở hữu nhà ở; nội dung văn bản thông báo phải được công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân và cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh, trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
项目 4: 拆毁房屋92 条。房屋拆迁为例1.房子损毁严重,交通事故的风险并不能保证使用者的安全断定在省一级机构的质量管理,那里有房子或州的紧急灾害预防。2.在情况下的住房在子句中规定本法 2 第 110 条。3.在住房不得不减少由国家主管机构决定收回土地。4.住房建设区建或兴建在陆地上不是按计划进行的土地是国家主管机构批准。5.房屋拆除施工法的规定。93 条。负责拆迁的房子1.所有者或使用的房屋; 负责房屋拆迁的管理的人情况是住房救济,重建新的房屋或其他建筑物,业主工程负责拆除房屋。2.为了进行的房屋拆除,如果房子的主人合格建筑或租赁组织,有拆迁能力的个人法律规定。3.在的情况下拆除公寓翻新,重建新公寓然后不得不按照本法第七章第 2 条的规定执行。4.人民委员会的公社、 病房及城镇 (以下简称人民社会委员会) 是负责轨道,敦促拆除当地住房。94 条。当请求拆除房屋1.为推动地区和财产拆掉的人。2.必须有标志和解决方案隔离从周边地区。3.确保人民财产安全的、 周围的技术基础设施工程,在不拆除工作和确保环境卫生,根据法律。4.不要执行拆除的房屋坐落在一个住宅小区时期的时间从 12 小时至 14 小时,从 22 小时至 12 小时,除了在紧急情况下。95 条。强制拆除房屋1.在房屋拆迁中第九十二条按照本法房子、 投资者工程或管理,是谁的所有者使用非自愿行为守则拆除房屋的主管的国家机构中指定此强制性的决定第 2 条发出拆除房屋。2.权颁布强制性决定拆除房屋的定义如下:人民委员会主席) 区水平决定强制拆除以收回土地住房定义的段 3 条本法,92 拆除房屋在单个段所指明的 1、 4 和 5 的这项法律; 第 92 条b) 主席省人民委员会发表决定强制拆除公寓所界定的第 1、 2、 4 及 5 此法 》 第 92 条。3.人民委员会在区一级,负责房屋拆迁根据房屋拆迁条例 》 在这篇文章第 2 段中的强制性决定的强制性机构。4.资助房屋拆迁的强制规定如下:a) 所有者或管理或使用投资者作品必须承担强制拆除的费用和成本有关拆卸;b) 在那里房子的主人,是管理、 使用的房屋,作品的所有者不会支付然后国家主管机构决定强制措施强制性的资产,以确保资金进行拆卸。96 条。所有者的住宿时房屋拆除1.房子的主人照顾住宿时房屋拆除。2.在的情况下属于吊销房屋拆迁土地所有者的住宿应根据政策解决在安置房屋时国家撤销此法和土地的法律规定下的土地。3.在的情况下拆除公寓翻新,重建新的公寓,然后主人的住宿都公寓拆除依照本法第一百一十三条的规定解决。97 条。拆毁房屋是供出租1.方公寓宣布以书面租约知道至少 90 天前拆除,拆除除了在紧急情况或拆卸下国家主管机构的行政决定的案件。2.在的情况下拆除重建的房子租赁仍是出租人负责安排其他住宿出租方在拆卸过程中和重建的房屋,除了租赁协议办理住宿。 完成建造这座房子后承租人继续雇佣合同,除了党需要的地方没有进一步租的租客;案件处理出租房屋,缔约方不需要及时支付房租在拆除和重建的时间,拆迁和重建未列入在租约期限。第七章管理、 使用的公寓项目 1: 管理、 使用、 维护、 公寓98 条。类公寓1.公寓可分为几个不同的类来确定建筑物区分所有权的价值进行管理时或在市场上交易。2.外交部长的类和认可的类公寓建筑法规。99 条。限时使用的建筑物区分所有权1. Thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định căn cứ vào cấp công trình xây dựng và kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư theo quy định tại khoản 2 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện kiểm định chất lượng nhà ở.2. Khi nhà chung cư hết niên hạn sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, không bảo đảm an toàn cho người sử dụng thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải tổ chức kiểm định chất lượng công trình nhà chung cư này để xử lý theo quy định sau đây:a) Trường hợp nhà chung cư còn bảo đảm chất lượng và an toàn cho người sử dụng thì chủ sở hữu được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trong kết luận kiểm định, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 110 của Luật này;b) Trường hợp nhà chung cư bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, không còn bảo đảm an toàn cho người sử dụng thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải ban hành kết luận kiểm định chất lượng và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thông báo bằng văn bản cho chủ sở hữu nhà ở; nội dung văn bản thông báo phải được công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân và cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh, trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!
第4节:拆除房屋
92条的情况下,房子必须拆除
第一。房屋遭到严重损坏,与崩溃,该用户的安全保障省一级已经结束测试的质量管理机构的危险那里的房子或在紧急情况下,防灾。
2。房屋在本法第110条第二款规定的情形。
3。房屋受到间隙征地主管国家机关的决策下。
4。住房建设由建筑或建筑上的土地面积是不符合土地规划主管是国家机关批准。
5。房屋被拆迁下的建设中。法律的规定
对被拆迁房屋93条责任
1。房屋或人员管理的业主,房屋的使用负责房屋拆迁; 情况下,以减轻住房重建新房或其他建筑物,投资者的作品应具有房屋拆迁。
2。房主在执行房屋拆迁,如果在建设或租赁的组织和能力建设拆迁人的法律规定合格。
3。其中,公寓住房的拆迁改造,重建新的公寓,他们必须遵守该法第七章第2条的规定。
4。公社的,病房和乡(以下简称公社一级的人民委员会)人民委员会,负责监测和监督房屋拆迁在当地。
第94条要申请房屋拆迁
第一。从拆迁面积,将人员和资产
2。必须有标志和溶液中分离的环境。
3。确保人员,财产和周围建筑物的安全,公用设施不得拆除,确保卫生,法律规定的环境。
4。不进行设在住宅区期间12小时13小时房屋拆迁和22小时至05小时,除紧急情况外,
第95条实施房屋拆迁的
1。凡房屋必须根据本法第92条房屋所有人的规定被拆除,投资工程或谁是管理和使用自愿实施的房屋,当局的拆迁本条执法决定第2段规定主管水发出拆除房屋。
2。被定义管理局发出关于强制拆除房屋的决定如下:
a)区人民委员会,以收回土地颁发的执法决定拆迁案件的规定主席在第本法第3 92,在第1,第4和第5本法第92条的个人房屋拆迁的规定;
二)省人民委员会主席发表了突破的情况下实施的决定公寓在卸载第1,2,4和5本法第92条规定。
3。区级人民委员会负责拆迁房屋的强制执行下决定强行组织拆迁房屋规定本条。第2款
4。资金强行拆迁房屋的定义如下:
a)拥有人或人的住房管理和使用的住房或建筑物所有者必须承担拆迁和执行成本的费用涉及拆迁;
b)如果房屋的主人,人们管理和使用的住房,投资不合算,国家机关主管的工作,发出执行申请的决定知识产权执法措施,以确保拆迁资金。
第96条业主的居住地时房子拆除
1。业主必须照顾住房作为住房住宿都拆除。
2。房子在哪里受征地拆迁,业主的住宿是根据对住房安置政策时,国家恢复根据本法的规定和土地法的土地解决。
3。其中,公寓住房的拆迁改造,重建新的公寓,主人的住所已被拆除的公寓是按照本法第116条的规定解决。
第97条拆迁出租房是
1。出租人房屋拆迁必须在至少90天进行拆卸前以书面承租人此事通知,除紧急情况或根据国家主管机构的行政决定拆除权利。
2。凡拆迁重建房屋租赁期内,出租人仍负责租赁安排其他的住宿拆除重建住房的过程中,除非租赁协议照顾住宿。住房建设完成后,承租人可以继续租赁合同到期,除非承租人有没有租户需求仍然存在; 承租人须留意房屋不支付房租的时间拆除重建,而拆迁和重建中不包括在租赁期限。
第七章
管理使用套型
第1部分:管理,使用和维护套型
的公寓98.分类
1。公寓被分类成不同的类别,以确定共管当市场上管理或买卖的值
2。建设部部长应提供的公寓。的分类识别和分类
第99条有效期限公寓
1。保质期确定的基础上建设档次和质量检验的结论,其中公寓,本条第2款规定,在全省监管机构的公寓。省人民委员会和拨款实行住房质量检验。
2。当公寓期满用于建设由法律规定或严重损坏,有倒塌的危险,该用户的安全保障,该机构成功地举办省级住房评审质量公寓项目将按照下列规定处理它们:
a)如果公寓也确保质量和安全的人用,业主继续使用时间限制规定在核查结论,除非在第2和第3本法第110条的规定;
b)在公寓的情况下遭到严重破坏,有倒塌,没有安全保障的危险用户监管机构制定省级质量检验结论和报告省人民委员会以书面的房子的主人,通知; 短信必须在当地的大众传播媒介省级公示在门户网站的电子人民委员会和监管机构。
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: