Chương VIIIGIAO DỊCH VỀ NHÀ ỞMục 1: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CÁC GIAO DỊCH VỀ dịch - Chương VIIIGIAO DỊCH VỀ NHÀ ỞMục 1: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CÁC GIAO DỊCH VỀ Trung làm thế nào để nói

Chương VIIIGIAO DỊCH VỀ NHÀ ỞMục 1:

Chương VIII
GIAO DỊCH VỀ NHÀ Ở
Mục 1: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CÁC GIAO DỊCH VỀ NHÀ Ở
Điều 117. Các hình thức giao dịch về nhà ở
Giao dịch về nhà ở bao gồm các hình thức mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ và ủy quyền quản lý nhà ở.
Điều 118. Điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch
1. Giao dịch về mua bán, cho thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn bằng nhà ở thì nhà ở phải có đủ điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
c) Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.
Các điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản này không áp dụng đối với trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai.
2. Giao dịch về nhà ở sau đây thì nhà ở không bắt buộc phải có Giấy chứng nhận:
a) Mua bán, thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai;
b) Tổ chức thực hiện tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương;
c) Mua bán, thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở để phục vụ tái định cư không thuộc sở hữu nhà nước; bán nhà ở quy định tại khoản 4 Điều 62 của Luật này;
d) Cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở;
đ) Nhận thừa kế nhà ở;
e) Chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại được xây dựng trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở bao gồm cả trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư nhưng chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó.
Các giấy tờ chứng minh điều kiện nhà ở tham gia giao dịch quy định tại khoản này thực hiện theo quy định của Chính phủ.
3. Trường hợp nhà ở cho thuê thì ngoài các điều kiện quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này, nhà ở còn phải bảo đảm chất lượng, an toàn cho bên thuê nhà ở, có đầy đủ hệ thống điện, cấp, thoát nước, bảo đảm vệ sinh môi trường.
Điều 119. Điều kiện của các bên tham gia giao dịch về nhà ở
1. Bên bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở phải có điều kiện sau đây:
a) Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về dân sự; trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
b) Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.
2. Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận thế chấp, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý nhà ở là cá nhân thì phải có điều kiện sau đây:
a) Nếu là cá nhân trong nước thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện các giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự và không bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch;
b) Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch.
3. Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận thế chấp, nhận góp vốn, được ủy quyền quản lý nhà ở là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân và không phụ thuộc vào nơi đăng ký kinh doanh, nơi thành lập; trường hợp là tổ chức nước ngoài thì phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này; nếu tổ chức được ủy quyền quản lý nhà ở thì phải có chức năng kinh doanh dịch vụ bất động sản và đang hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
Điều 120. Trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch về nhà ở
1. Các bên tham gia giao dịch nhà ở thỏa thuận lập hợp đồng mua bán, cho thuê, thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại (sau đây gọi chung là hợp đồng về nhà ở) có các nội dung quy định tại Điều 121 của Luật này; trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương thì chỉ cần lập văn bản tặng cho.
2. Các bên thỏa thuận để một bên thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó; trường hợp mua, thuê mua nhà ở của chủ đầu tư dự án thì chủ đầu tư có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho bên mua, bên thuê mua, trừ trường hợp bên mua, bên thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho bên mua, bên thuê mua, bên nhận tặng cho, nhận đổi, nhận góp vốn, nhận thừa kế nhà ở cùng với nhận chuyển quyền sử dụng đất ở hợp pháp có nhà ở đó thì đồng thời công nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho bên nhận quyền sở hữu nhà ở.
Điều 121. Hợp đồng về nhà ở
Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:
1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;
3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
5. Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;
6. Quyền và nghĩa vụ của các bên;
7. Cam kết của các bên;
8. Các thỏa thuận khác;
9. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
11. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
第八章房屋交易关于房屋交易第 1 部分: 一般规定第一百一十七条。住房交易的形式房屋交易包括销售形式、 租赁、 租购、 转让住房房子购买合同贸易、 捐赠、 交换、 继承、 抵押、 出资、 贷款,在房屋管理和授权。第一百一十八条。房屋交易的条件1.交易购买和销售、 租赁购买、 捐赠、 交换、 抵押,出资在房子里的房子必须的以下资格:a) 认证规定的法律,除了这件事; 第 2 条中指定的大小写b) 不纠纷、 投诉、 不满的所有权;属于房产,房产有时间限制;c) 不是征收执行或行政征收决定具有法律效力的主管的国家机构;d) 已决定不撤销土地,有报道救济,拆除房屋代理权。在点 b 中规定的条件和 c 本段不适用的采购和销售的情况下,租赁形成将来购买房屋。2.以下的房屋买卖、 房屋并非必须的证书:a) 出售,住房抵押贷款形式未来;b) 组织作出捐赠给 BAC,房子的爱;c) 买卖,租金在国有; 购房买卖,租金,以购买社会住房的住房服务重新安置不由状态;卖掉房子中的所订明的这项法律; 第 62 条第 4 款d) 租、 借,在授权,由于房屋管理;DD) 继承了房子e) 建立在项目生成的商品房销售合同转让房屋包括案件得到从老板交给房屋但尚未建议国家代理证书颁发机构申请那所房子。住房条件联接在本段中定义一个事务的证明遵循政府法规。3.在的情况下除了在点 b、 c 和 d 的这条 1 款规定的条件的出租屋,房子也必须保证质量,为房屋租赁安全,方有完整的电子系统,水暖,确保环境卫生。第 119 条。参与交易的各方的条件1.缔约方出售,租赁、 分期付款的方式购买,转让住房房子购买合同贸易,捐赠、 交换、 抵押、 遗留,资本的贡献,贷款,感谢为代理,房屋的管理必须具备以下条件:a) 是所有者或所有者权限,授权履行交易规定此法和民法; 房子的人自置居所的转让合约在贸易,他们必须买到房子的所有者或得到的房屋购买合同; 任命的人b) 如果是个人必须具备完全民事行为能力的使住房交易规定的民事法律;如果本组织是具有法人资格,除了家庭组织的感激之情,爱的房子。2.买方、 租赁、 租购住房、 商品房购买合同的受让人,接收、 接受礼品,继承,取得了抵押贷款,借款,谢谢你,在被授权的管理的个人住房,他们必须具备以下条件:a) 如果该个人是在这个国家,他们必须具有完全民事行为能力的使住房交易根据公务员法的规定,不需要有常住户口在房屋交易;b) 如果该个人是一个外国的国家,越南人移居海外,他们必须有充分的能力,民事行为,使住房交易法的规定下的越南,是主体将拥有住房在越南的这项法律规定和并不需要注册或常住户口在房子里是交易记录。3.买方、 租赁、 租购住房、 商品房购买合同的受让人,接收、 接受礼物、 继承、 获得抵押贷款,有权管理房屋举行它必须具备法人资格,不取决于商业登记的地方凡设立;该事件是举行国外,拥有自己的房屋,在越南规定本法; 权如果本组织受权管理住房必须具备商业房地产服务的功能和活跃在越南关于房地产业务的法律规定。第 120 条。秩序和住房交易程序1.协定 》 各方建立住房交易销售、 租赁、 租购、 捐赠、 交换、 抵押,资本的贡献,贷款,住房管理授权的感谢或书面的作业的购房合同 (以下简称房屋合同) 的贸易中,规定的内容条 121 的这种行为;家庭组织的感激之情,只是文本设置的谢意,感谢的理由。2.缔约方协议使提交的拟议的国家代理证书颁发机构的房屋;哪里买,租买的家园项目的业主,业主负责程序向主管的国家机构颁发的证书为买方,租赁购买,除非买方关于分期付款购买程序的自愿性认证的建议。3.国家机构对买主来说,租赁购买,收到的礼物,执行证书时都会发生变化,这就继承了房子连同转让土地使用权在合法了家园,同时也认识到所有权的房屋和土地使用在为加盟商自己的住房。第一百二十一条。房屋合同房屋合同,因为协定 》 缔约方必须以书面形式提出,并包括以下内容:1.完整名称的个人、 组织的名称和地址的一方;2.请描述房屋交易的特点和在协会与那所房子的小块土地的特点。对于买卖合同,租赁购买公寓,然后各方必须指定共同所有权的一部分,共同使用;使用区域在私有制;公寓楼地板面积;使用的共同财产,目的用于建筑物区分所有权您批准用途的设计;3.资本贡献价值,价格的住房交易,如果合同中包含协定 》 的价格;为出售、 出租、 租赁案例置业在这国家已规定价格,然后各方必须遵守条例 》;4.期限和方式支付的钱如果用于销售、 租赁、 分期付款的方式购买,案件转移房子购买合同;5.交货时间的房屋;房屋保修期内,如果买,租买房子是新建设的投资;租赁、 租购、 按揭、 贷款,谢谢你,住房管理授权;出资期限;6.权利和义务的缔约方;7.承诺的缔约方;8.其他协定;9.的时间效力的合同;10.日、 月、 年的合同;11.签字,并指定他们名字的缔约方,如果组织是邮票 (如果可用) 并指定位置签名之人。
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!
第八章
交换住宅
第1节:关于住房的交换的一般规定
117条形式的住房交易的
住房交易包括购买的形式,出租,租赁购买住房,商品房,赠与,交换,继承,抵押,出资,贷款转让购买协议,给予感谢,并授权在房屋管理,
住房条件的118条事务参与者
1。出售,出租转让,赠与,交换,抵押交易或房屋出资,外壳必须符合以下条件:
一)证书的法律规定,除非;在本条第一款规定2
B)不会受到争议,申诉和财产权利的要求; 是住房置业案例中的一个术语归属之下;
c)不扣押的判断,也可以不连接到执行的行政决定是身体的法律效力主管国家权威;
D)无主题决定土地征用,已宣布的间隙,拆迁房屋的,由主管机关。
条件中规定的B点本条款和c并不适用于购买的情况下,形成了未来。租购住房
2。住房以下住房交易并不需要有证书:
一)购买,住房抵押贷款形成的未来;
b)执行捐献给慈善机构,爱情;
c)购买和销售,在国有租赁购房; 购买,租赁社会住房,住房安置在国有制下不提供; 房屋销售规定在该法第62条第4条;
D)出租,出借或停留,内部管理授权;
e)接收继承住房;
e)转让的房屋销售合同在住房建设商业建筑项目,包括案件已交付房屋的投资者,但并没有提出提案的国家机构授权签发证书家里有。
参与本款应符合政府规定指定交易的住房条件证明。
3。如果出租房屋的,除了规定的条件,在点B,C和D,本条第一款1,住房还必须确保房屋的质量和安全性,有完整的电力系统,给排水,确保环境卫生。
第119条款的交易各方对住房
1。卖方,出租,租赁,购买房屋,转让合约的交易购房,赠与,交换,遗赠,抵押,出资,贷款或暂留,授权管理在必须具备以下条件:
a)拥有人或他的居住证持有人,授权开展根据该法和民法的规定住房交易; 转让的情况下购房合约交易必须要有人谁投资者或人谁转移了购房合同购买住房;
b)若一个人必须有足够的能力民事诉讼根据民法房交易的执行情况; 如果该组织必须具有法人资格,除非组织捐赠给感激,爱情。
2。买方,租购住房,商品房买卖合同的受让人合同,收到的交换,赠与,继承和出资额,抵押,贷款,在感谢,授权个人的房屋管理,他们必须具备以下条件:
a)如果个人是在国内必须有根据民法的规定,对房屋进行交易的民事行为能力并且不要求有户口在区里的事务;
b)如果外籍个人,越南的人居住在国外,他们必须有足够的能力和民事行为进行通信家庭护理根据越南法律,必须受到越南自己的房子根据该法的规定,不需要在家里暂住登记或居民登记在该事务。
3。买方,租购住房,商品房买卖合同的受让人合同,收到的交换,赠与,继承,抵押贷款和资本的贡献,被授权管理的住房组织必须具有法人地位和不依赖于地方企业登记,在那里建立了; 案件在国外举办必须受到越南自己的房子根据该法的规定; 如果组织被授权管理的住房,他们必须有职能业务的房地产服务及在越南法律规定对房地产企业的规定运行。
120条的顺序和程序交易商住房
1。在交易双方协议确定房屋销售合同,租赁,分期付款,赠与,交换,抵押,出资,贷款或暂留,内部管理授权或书面前进预售商品房(以下简称该房屋合同)本法第121条规定的内容的特许权合同; 凡组织捐赠给感恩,爱,只有捐赠的文件。
2。双方同意履约方提交建议国家机关授权签发证书的房屋; 情况下购买,租赁房项目的投资者,投资者应有程序对国家机关授权颁发证书给买方,购买承租人,除非购买者,承租人购买自愿程序签发证书。
3。国家机关授权执行证书给买方,买方承租人或捐赠或交换和出资额,继承房屋,土地使用权转让合法房屋还认识到住房和土地使用权的房屋所有权的归属。
外壳121合约
住房合同各方同意,并且必须是以书面形式提出,并包括以下内容:
1。个人,组织的名称和当事人的地址全称;
2。买卖房屋和土地的性质地块与它关联的住房特点。对于购房合同,合同租购公寓,各方必须注明共同拥有,共同使用; 使用私有制下区; 建筑面积的公寓楼; 使用共同拥有,共同使用的公寓目的驱动的设计最初批准的;
3。出资,房屋是否有合同价格约定的交易价格的价值; 情况下出售,出租或租赁,购买住房是国家价格规定,当事人应当遵守这样的规定;
4。付款时间和方法,如果购买,租赁,租赁购买,转让住房购买合同的情况下;
5。房屋交付时间; 房屋保修期,如果购买或租赁购买投资性住房建设; 租赁,购买租赁,抵押,贷款或暂留,房屋管理权限的持续时间; 出资期限;
6。的权利和承担的义务;
7。各方的承诺;
8。其他协议;
9。合同生效时间;
10。在签订合同的日期;
11。签署并刻有双方的名字,如果该组织必须加盖(如适用),并明确规定了签署者的位置。
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: