Tại sao nên dùng DSDM?Giải thích về tam giác QAAnalyst – Deploym dịch - Tại sao nên dùng DSDM?Giải thích về tam giác QAAnalyst – Deploym Anh làm thế nào để nói

Tại sao nên dùng DSDM?Giải thíc


Tại sao nên dùng DSDM?
Giải thích về tam giác QA
Analyst – Deployment - Maintance
Ví dụ những dự án thất bại? (PF)

Giới thiệu về công NW là bộ phận nhân viên -> tương đối là ít nên sử dụng DSDM là hợp lý ( gửi sau).
Giải thích 8 principles của DSDM:

Các cuộc hợp trong Scrum:
- Scrum Plainning: cuộc hơp đầu tiên của 1 sprint, tham gia tất cả thành viên trong đội dự án phân tích – lựa chọn user stories – estimate – đánh giá moscow.
- Daily Scrum: (họp 15ph) để xác nhận những công việc:
o Hôm qua làm được gì?
o Hôm nay sẽ làm gì?
o Các vấn đề đang gặp phải?
- Scrum Review: họp có tất cả thành viên để demo sản phẩm của Sprint làm việc nhằm Product Owner có thể xác nhận những chức năng đã hoàn thành hay cần phải sửa.
- Scrum retrospective: Cuộc họp để rút kinh nghiệm cho Sprint tiếp theo.
1. Focus on the business need:
- Team của Scrum là có vị trí của Product Owner, nó giữ vị trí là đưa yêu cầu, giải đáp yêu cầu và quản lý yêu cầu. Giúp cho đội ngũ phát triển nắm rõ và hiểu rõ ràng nghiệp vụ để làm việc -> tránh vấn đề hiểu sai yêu cầu -> Tránh tình trạng maintain.
- Trong Scrum có buổi hợp đầu tiên là Sprint Planning: tất cả thành viên trong đội ngũ Scrum (Product Owner – Scrum Master – Team developments) đều tham gia để phân tích Requirement từ Product Owner thành User Stories -> chọn những User Stories cần thiết để deliver sản phẩm cho Product Owner trong 1 sprint. -> Estimate và đánh sự quan trọng user stories để làm nên sản phẩm (MoSCow) Product Owner sẽ xác nhận những đề nghị để team bắt đầu làm việc theo Sprint Backlog (Chứa các user stories đã chọn để làm việc trong 1 sprint).
2. Deliver on time:
- Timebox (sprint) xác định và hứa hẹn deliver trong cuộc hợp Scrum Review. Nghĩa là từ cuộc họp đầu Sprint Planning đã xác nhận được thời gian để deliver (Trong Scrum thì 1 Sprint ít nhất 1 tuần và nhiều nhất là 3 tuần) -> thời gian ngắn để khách hàng có thể theo dõi được tiến độ của sản phẩm.
- Đề cập lại Timeboxing và MoSCow: nghĩa là phân tích nhỏ yêu cầu thành US có thời gian xác định.
3. Collaborate:
- Trong DSDM đặt sự giao tiếp và sự quan trọng của tất cả thành viên trong nhóm đều ngang hàng nhau nhằm đề cao sự tôn trọng lẫn nhau.
- Trong tất cả cuộc họp của Scrum, các thành viên trong đội dự án đều có tiếng nói ngang hàng nhau nhằm thúc đẩy sự phát biểu ý kiến nhằm nâng cao sự rõ ràng trong quá trình làm việc (các thành viên trong nhóm phải hiểu lẫn nhau để tránh tình trạng gây xung đột hay bất đồng ý kiến).
4. Never Compromise quality:
- Các yêu cầu của dự án được đánh giá độ quan trọng của chức năng MoSCow nhằm phát triển những chức năng cần thiết để hoàn thành phẩm -> Không hoàn thành 100% tất cả chức năng (tập trung vào những chức năng được đánh giá Must – Should và Cuold, còn chức năng Would thì có thể phát triển khi hoàn thành dự án).
5. Build incrementally from firm foundations:
- Nói về life circle của dự án
- Từ sprint băt đầu thì công việc có thể ít để nhóm có thể đánh giá được thực lực, trình độ và mức độ hoàn thành nhằm những Sprint sau có thể lựa chọn chính xác hơn về số lượng US – mức độ khó của US so với team. -> life circle của Scrum luôn được đẩy nhanh hơn -> dự án có thể hoàn thành nhanh hơn.
6. Develop Iteratively:
- Phân tích yêu cầu từ Product Owner vừa đủ để có thể làm việc trong 1 sprint -> THiết kế vừa đủ để làm việc nhằm tập trung mạnh để giải quyết vấn đề trước mắt (có sự phân tích dự phòng về hệ thống tương lai nhằm tránh vấn đề rủi ro sắp tới).
- Các sprint đề nối tiếp nhau và càng ngày càng phát triển (độ hoàn thành dự án).
- Sau cuộc hợp Scrum Review thì đều ghi nhận lại ý kiến của khách Product Owner (PO) để khắc phục -> luôn đi đúng hướng. (Không phải đợi đến Scrum Review, thực chất là PO luôn tham gia vào thời gian phát triển trong sprint nên có thắc mắc thì team có thể giải đáp ngay lúc phát vấn đề nhằm tránh thời gian delay)
7. Communicate continuously and clearly:
- Daily Scrum nhằm thắt chặt sự giao tiếp của các thành viên trong team vì tránh trường hợp hiểu sai vấn đề – PO và Scrum Master (SM) có thể theo dõi được tiến độ làm việc của team.
- PO luôn tham gia vào dự án và được xem là một thành viên trong nhóm phát triển nhằm không có sự phân biệt giữa các thành viên -> sự giao tiếp dễ hơn -> nhóm sẽ dễ hiểu yêu cầu hơn.
- Vì được đặt vị trí ngang hàng với nhau nên các thành viên dễ dàng góp ý lẫn nhau (góp ý hoặc phản biện nhằm đưa ra sự chinh xác cho t
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Why use DSDM?Explain QA triangleAnalyst-Deployment-MaintanceFor example, the projects fail? (PF)Introduction to the NW is the Department staff-> is at least should use DSDM is reasonable (send later).Explain the principles of DSDM: 8The combination of Scrum:-Scrum Plainning: the suicide of first 1 sprint, taking all project team members analyze-choose user stories-estimate-reviews of moscow.-Daily Scrum: (15ph meeting) to confirm the work:o yesterday do?o today will do?o are having problems?-Scrum meeting Review: have all members to demo the product of Sprint work aimed at Product Owner can confirm the function has completed, or to need this page. -Scrum retrospective: the meeting to draw experience for the next Sprint. 1. Focus on the business need:-Team of Scrum is contains the location of the Product Owner, it keeps the location is put request, the request and response management. Help for our development team is aware of and understand the business clearly to work-> avoid misleading issues required-> Avoid status maintain.-In the first session there is the Scrum Sprint Planning: all members of the Scrum team (Product Owner Scrum-Master-Team developments) are engaged to analyze the Requirement from Product Owner into User Stories-> select the User Stories needed to deliver products for the Product Owner in a sprint. -> Estimate and the important user stories to make the product (MoSCow) Product Owner will confirm the suggested to team start working according to the Sprint Backlog (which contains the user stories have chosen to work in a sprint).2. Deliver on time:-Timebox (sprint) define and deliver promises in the Scrum match Review. That is the first Sprint Planning meetings have since confirmed it was time to deliver (In Scrum then 1 Sprint for at least a week and at most 3 weeks)-> short time so customers can track the progress of your product. -Referring back to Timeboxing and MoSCow: means small analysis requires the US has time to determine.3. Collaborate:-In DSDM the communication and the importance of all members in the group are equal to each other to uphold mutual respect.- Trong tất cả cuộc họp của Scrum, các thành viên trong đội dự án đều có tiếng nói ngang hàng nhau nhằm thúc đẩy sự phát biểu ý kiến nhằm nâng cao sự rõ ràng trong quá trình làm việc (các thành viên trong nhóm phải hiểu lẫn nhau để tránh tình trạng gây xung đột hay bất đồng ý kiến).4. Never Compromise quality:- Các yêu cầu của dự án được đánh giá độ quan trọng của chức năng MoSCow nhằm phát triển những chức năng cần thiết để hoàn thành phẩm -> Không hoàn thành 100% tất cả chức năng (tập trung vào những chức năng được đánh giá Must – Should và Cuold, còn chức năng Would thì có thể phát triển khi hoàn thành dự án).5. Build incrementally from firm foundations:- Nói về life circle của dự án- Từ sprint băt đầu thì công việc có thể ít để nhóm có thể đánh giá được thực lực, trình độ và mức độ hoàn thành nhằm những Sprint sau có thể lựa chọn chính xác hơn về số lượng US – mức độ khó của US so với team. -> life circle của Scrum luôn được đẩy nhanh hơn -> dự án có thể hoàn thành nhanh hơn.6. Develop Iteratively:- Phân tích yêu cầu từ Product Owner vừa đủ để có thể làm việc trong 1 sprint -> THiết kế vừa đủ để làm việc nhằm tập trung mạnh để giải quyết vấn đề trước mắt (có sự phân tích dự phòng về hệ thống tương lai nhằm tránh vấn đề rủi ro sắp tới).- Các sprint đề nối tiếp nhau và càng ngày càng phát triển (độ hoàn thành dự án). - Sau cuộc hợp Scrum Review thì đều ghi nhận lại ý kiến của khách Product Owner (PO) để khắc phục -> luôn đi đúng hướng. (Không phải đợi đến Scrum Review, thực chất là PO luôn tham gia vào thời gian phát triển trong sprint nên có thắc mắc thì team có thể giải đáp ngay lúc phát vấn đề nhằm tránh thời gian delay)7. Communicate continuously and clearly:- Daily Scrum nhằm thắt chặt sự giao tiếp của các thành viên trong team vì tránh trường hợp hiểu sai vấn đề – PO và Scrum Master (SM) có thể theo dõi được tiến độ làm việc của team.- PO luôn tham gia vào dự án và được xem là một thành viên trong nhóm phát triển nhằm không có sự phân biệt giữa các thành viên -> sự giao tiếp dễ hơn -> nhóm sẽ dễ hiểu yêu cầu hơn.-Because the location is placed on par with the members easily mutual suggestions (suggestions or critics to give the expansion for t
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: