9.4. The organization of training, advocacy, legal advocacy, policy of the party and the State on the borders of the national territory; Guide, test and manage the text, documents, maps and records of the border in the scope of management of the Department. 10. foreign economic work 10.1. Help people's Committee building foreign operations programs serve local economic development; 10.2. In coordination with the relevant bodies and the choice of foreign partners to do business and invest locally according to assigned by the provincial people's Committee; 10.3. Join the promotion of trade, tourism, construction of investment environment in line with local characteristics;11. Công tác về người Việt nam ở nước ngoài 11.1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh nghiên cứu, đánh giá việc thực hiện chính sách về người Việt nam ở nước ngoài tại địa phương theo sự hướng dẫn của Bộ Ngoại giao (Ủy ban về người Việt nam ở nước ngoài); 11.2. Phối hợp với các sở, ban, ngành trong tỉnh trong việc hỗ trợ, hướng dẫn, thông tin, tuyên truyền, vận động và thực hiện chính sách đối với người Việt nam ở nước ngoài và thân nhân của họ có quan hệ với địa phương; 12. Tổ chức hội nghị hội thảo, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý về mặt nhà nước các hội thảo, hội nghị có yếu tố nước ngoài, ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật; tổ chức, tham gia các hội nghị, hội thảo quốc tế về các lĩnh vực do Sở quản lý và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn, giúp đỡ các cấp, các ngành tổ chức hội nghị , hội thảo quốc tế thuộc ngành, lĩnh vực liên quan; báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên khi có vấn đề phát sinh liên quan đến chính trị đối ngoại; 13. Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho các bộ, ban, ngành tiến hành các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu; 14. Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan trong việc thu thập, phân tích, tổng hợp thông tin về tình hình chính trị, an ninh, kinh tế quốc tế và khu vực có tác động đến địa phương và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh phương hướng và giải pháp thực hiện; 15. Thực hiện chương trình cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; 16. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng và đơn vị sự nghiệp thuộc sở; quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc phạm vi quản lý của sở và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức đào tạo và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối ngoại cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước làm công tác đối ngoại ở địa phương; 17. Tổng hợp, thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Ngoại giao về tình hình thực hiện nhiệm vụ đối ngoại được giao tại địa phương theo quy định của pháp luật. 18. Thực hiện công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm pháp luật về hoạt động đối ngoại thuộc thẩm quyền của sở theo quy định của pháp luật.19. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh. 20. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh. III. Tổ chức biên chế: 1. Lãnh đạo Sở: 1.1. Sở Ngoại vụ có Giám đốc và không quá 3 phó Giám đốc. Giám đốc Sở chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở và việc thực hiện nhiệm vụ được giao; Các Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật về lĩnh vực được phân công; 1.2. Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo các quy định của nhà nước về công tác cán bộ và tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ do cơ quan có thẩm quyền ban hành; Việc miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc, phó Giám đốc thực hiện theo quy định của pháp luật. 2. Cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ: 2.1. Văn phòng; 2.2. Thanh tra; 2.3. Phòng Lễ tân – Hợp tác Quốc tế; 2.4. Phòng Kinh tế Đối ngoại; 2.5. Phòng Phi chính phủ nước ngoài; 2.6. Phòng Lãnh sự - Việt Kiều – Biên giới; 2.7. Đơn vị sự nghiệp: Trung tâm Dịch vụ Đối ngoại Tùy theo tình hình thực tế của địa phương, Giám đốc Sở Ngoại vụ và Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh quyết định thành lập một số tổ chức sự nghiệp khác trực thuộc Sở theo qui định của pháp luật;Việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị trực thuộc Sở thực hiện theo Quyết định số 4071/2004/QĐ-UBND, ngày 03/12/2004 của UBND tỉnh về việc phân cấp công tác tổ chức bộ máy và công chức, viên chức; trên cơ sở đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện và quy trình theo quy định tại Quyết định số 4076/2004/QĐ-UBND, ngày 06/12/2004 của UBND tỉnh. 3. Biên chế: Căn cứ vào công việc và tính chất, đặc điểm công tác đối ngoại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định số lượng biên chế của Sở theo đề nghị của Giám đốc Sở ngoại vụ và Giám đốc Sở Nội vụ. Giám đốc Sở ngoại vụ bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức của Sở phải phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
đang được dịch, vui lòng đợi..