Điều 34. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp1. Trong t dịch - Điều 34. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp1. Trong t Trung làm thế nào để nói

Điều 34. Cung cấp thông tin về nội

Điều 34. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải gửi thông tin đăng ký doanh nghiệp và thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đó cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan quản lý lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội; định kỳ gửi thông tin đăng ký doanh nghiệp và thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác cùng cấp, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
2. Tổ chức, cá nhân có quyền đề nghị Cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp các thông tin mà doanh nghiệp phải công khai theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan đăng ký kinh doanh có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 35. Tài sản góp vốn
1. Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
2. Quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để góp vốn bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp đối với các quyền nói trên mới có quyền sử dụng các tài sản đó để góp vốn.
Điều 36. Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn
1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:
a) Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
b) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản.
Biên bản giao nhận phải ghi rõ tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty; họ, tên, địa chỉ thường trú, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, số quyết định thành lập hoặc đăng ký của người góp vốn; loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty; ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty;
c) Cổ phần hoặc phần vốn góp bằng tài sản không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.
2. Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.
3. Thanh toán mọi hoạt động mua, bán, chuyển nhượng cổ phần và phần vốn góp và nhận cổ tức của nhà đầu tư nước ngoài đều phải được thực hiện thông qua tài khoản vốn của nhà đầu tư đó mở tại ngân hàng ở Việt Nam, trừ trường hợp thanh toán bằng tài sản.
Điều 37. Định giá tài sản góp vốn
1. Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.
2. Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc nhất trí hoặc do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được đa số các thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.
Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.
3. Tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động do chủ sở hữu, Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn và doanh nghiệp chấp thuận.
Trường hợp nếu tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì người góp vốn, chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời, liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do việc cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.
Điều 38. Tên doanh nghiệp
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
b) Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
2. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
3. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các Điều 39, 40 và 42 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.
Điều 39. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 42 của Luật này.
2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Điều 40. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
2. Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
Điều 41. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh
1. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
2. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện.
3. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
34。提供有关内容的注册的企业信息1.在范围内的业务或更改登记证书之日起 10 个工作日内内容商业登记、 商业登记署必须提交注册信息、 业务和内容更改该业务登记办公室、 统计机构、 劳动管理机构由社会保险经办机构;定期提交信息来注册您的业务和更改内容,登记册的企业在同一层面上,区人民委员会的国家主管机关为县、 市、 镇 (以下简称区一级) 省企业所在的位置。2.各组织和个人有权提出业务登记机构提供的信息业务必须公开的法律规定。3.业务登记机构有义务提供充分和及时的信息,作为第 2 款中规定的这篇文章。4.政府详述这。第 35 条。属性,它是1.属性可能是越南理事会,外币自由兑换,黄金、 土地使用价值、 价值的知识产权、 技术、 专有技术、 其他属性可能会在越南定价。2.知识产权习惯,其中包括版权、 权利有关版权、 工业产权、 植物品种权利和其他知识产权的关于知识产权的法律规定。只是个人,组织新话语权的法律所有者有权使用资产资本贡献。第三十六条。转移所有权的财产,是1.有限责任公司、 伙伴关系和股份制公司股东成员必须将资产出资的所有权转让给本公司根据以下规则:a) 为注册的财产所有权或土地利用的价值,要么转移所有权的财产或有权使用土地为本公司在国家主管机构有着的人。对于属性,这是不符合费用邮票; 所有权的转让b) 对未登记的财产所有权,出资由交付财产,而被证实分钟。出货记录必须指定名称和总公司地址的公司;他们、 姓名、 地址、 居住的公民身份证号码、 身份证、 护照或其他法律的个人认可的决定设立该人注册或出资额;属性的类型和单位编号的资产出资;资产资本贡献的总价值与总资产的比率值在该公司的资本;交货日期;出资或授权代表出资和公司; 法定代表人签字c) 共享或共享属性不越南理事会,外币自由兑换,黄金只被认为是付款时法律所有权转让给该公司的财产。2.在不转移所有权为业务的私营企业业主的业务活动中使用的资产。3.任何购买、 出售、 转让股票和股份支付和接收外国投资者股息,须通过资本账户的投资者在银行在越南,打开,需支付的财产。第 37 条。房地产估价的资本贡献1.属性,它不是越南理事会外币自由兑换,黄金必须是成员、 股东或专业估价组织和制成越南盾。2.属性,它是一致的建立业务必须是一致的成员,创始股东估价原则或专业估价组织。估价组织专业估值的资产价值,必须是大多数成员,股东批准的情况。这种情况的财产价格高于实际价值资本的贡献,当时的创始成员,以及提供额外捐款,替代差距值和实际值的属性,它是在结束了估价;在同一时间共同为任性物业估值,是高于实际价值的损害承担责任。3.属性,该属性是由所有者、 董事会成员的有限责任公司和伙伴关系,为公司和资本贡献估价协定 》 理事会或专业估价组织运行过程中。这是一例估价组织专业估价的资产价值,必须通过商业和资本的贡献。情况下,如果该属性已实际价值较高的估值次出资出资、 所有者、 董事会成员有限责任公司和伙伴关系,共同贡献更与值与实际值之间的差异在同一公司董事会成员属性,它是在结束了估价;同时,共同负责故意房地产估价人员,所造成的损害,是高于实际价值。第 38 条。企业名称1.越南企业名称包括两个元素顺序如下:a) 类型的业务。企业类型名称写为"有限责任公司"或"公司"为有限责任公司;写成""或"股份制公司"股份合作制公司为股份制企业;写成"伙伴关系"或"高清"的伙伴关系;写"私营企业"、"私营"或"企业集"为民营企业;b) 名称。名字写在越南语字母表字母,字母 F、 J、 W、 Z、 数字和符号。2.公司名称必须附有在总部、 分支机构、 代表处、 业务的企业。必须打印或写在交易文件,记录文件和出版物由企业发行的公司名称。3.根据本条和第 39、 40 和 41 的这项法律条款的规定,商业登记册无权拒绝批准所需的业务名称。第三十九条。在最新的业务名称禁止的事情1.重复的姓名或名称注册的企业名称混乱受此法 》 第 42 条的原因。2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.Điều 40. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.2. Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.3.缩写业务注销从越南人的名字或写在外语的名字。第 41 条。名称、 分支机构和业务地点1.代表办事处、 分支机构、 业务地点的名称必须写在越南语字母表字母,字母 F、 J、 W、 Z、 数字和符号。2.分支机构、 代表处进行公司名称名称附加到分支的术语"分支",术语"代表处"代表办事处。3.分公司,代表处,营业地点的名称必须写或附加于总部、 分支机构和商业地点。名称,分支机构处于或用小字母写成比越南人名称业务对交易的文件、 文件和记录的出版物的轨距的分公司、 代表处的释放。
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!
第34条提供关于企业登记内容的信息
1。内发放商业登记证之日起05个工作日内或更改内容企业登记,商业登记机构必须提交注册信息和变更工商登记的内容现在税务机关和统计部门,劳动部门,社会保险机构; 定期发送注册信息,并改变企业登记机关其他主管国有企业的内容同级别人民各区,乡镇和省辖市委员会(以下简称区级),其中企业总部。
2。组织和个人可以请求工商登记机关依照法律规定提供商业信息给公众。
3。商业登记署有规定本条第2款提供完整和及时的信息的义务。
4。政府应详细本条。
第三十五条资产贡献
1。促成资产可能是越南盾,可自由兑换的外币,黄金,土地使用权价值,知识产权,技术,技术诀窍,或其他资产的价值可能被指定铜价在越南。
2。用于出资的包括著作权的知识产权,依照法律规定涉及到版权和工业产权,植物新品种权等知识产权权利。知识产权法律。只有个人和组织的上述权利的合法拥有者必须使用这些资产的出资,右
第36条转让资产所有权的贡献
1。会员有限责任公司,合伙企业和股份制企业股东必须转让资产所有权促成公司按照下列规定:
a)对于性能与权属登记或土地使用权的价值,资本对等手续的财产或土地使用权,为公司在国家机关的权利,所有权转让的贡献管辖。
实缴资产所有权的转移不受注册费;
b)对财产没有所有权登记和资本的贡献由移交贡献已获备案的资产作出。
记录必须清楚货代名称和公司总部的地址; 姓名,永久地址,公民身份证,身份证,护照或个人识别号码合法,关于设立或供款人登记的决定; 单位物业类型和数量的资产做出了贡献; 促成资产的总价值,并在该公司的注册资本等资产总值的百分比; 送货日期; 该捐款或捐助者和公司的法定代表人授权代表签署;
C)股份或出资的资产比越南盾和自由外汇等外汇和黄金将被视为时的贡献资产的法定所有权转移给公司全额支付。
2。在民营企业主的经营活动产生的资产不具备程序将所有权转让给企业。
3。支付所有操作购买,出售,股份转让和股份和接收外国投资者的红利必须通过资本投资者的账户在越南的银行进行,除非支付资产。
资产条37估值贡献
1。促成资产不越南盾,可自由兑换的外币,黄金已经成员,创始股东或组织专业评估和估价越南盾进行。
2。推动建立企业的资产是会员,通过协商解决或由专业的评估估值组织创始股东价值。凡专业评估机构,在价值定价贡献资产必须是大部分成员,创始股东大会批准。
凡促成资产比实际值更高的价格在捐款,会员,创始股东共同促进评估值和贡献资产的估值月底实际值之间的差值的时间; 并引起的故意促成的资产的损害共同承担值比实际值更高。
3。在运行过程中贡献资产业主,董事会成员,有限责任公司和合作伙伴关系,为董事的公司的股份,并出资估价协定董事会或持有由专业估价估值。凡专业评估机构,在价值定价促成资产和资本的贡献,现在必须批准。
其中,如果促成资产以捐款的时间比实际值更高的价格董事会成员的贡献,业主,会员,有限责任公司和合伙企业,董事会为公司股票共同促进的差异成员评估值和估值的末尾促成资产的实际价值之间; 同时,比实际值共同负责造成的故意促成资产损失价值高。
第38条名企业
1。业务的越南人名称由按照以下顺序两部分组成:
一)业务的类别。企业名称型号写为“有限责任公司”或“有限责任公司”为有限责任公司; 写为“股份公司”或“股份公司”为公司的股份; 写为“伙伴关系”或“公司高清”的伙伴关系; 写作为民营企业“民营企业”,“民营”或“企业,TN”;
B)自己的名字。适当的名称被写在字母越南,字母F,J Z,W,数字和符号。的字母
2。商家名称必须附加在总行,分支机构,代表机构,商业营业场所。商家名称必须印上交易文件,记录和文件以及由企业发行的出版物。
3。依照本法本条和第39,第40和42条的规定,企业登记代理机构可能会拒绝批准商业登记的建议名称。
第39条禁止的命名商务
1。命名为相同或混淆性相似的注册企业名称在本法第42条的定义。
2。使用国家机关的名义,人民武装单位,政治组织的名称,政治组织-社会,政治和社会组织-专业,社会组织,社会组织-专业做所有的企业的名称或部分,除非另有批准机关,单位或组织。
3。用文字,符号违反了历史传统,文化,道德和国家。优良传统
第40条的企业名称在外语和企业缩写
1。在一门外语的公司名称是从越南翻译成一门外语拉丁文字的名称。当翻译成外文,企业名称可以保留或相应的涵义成外文。
2。凡企业与外国语言的名字,外语现在可以印刷或书写与企业在总公司的小字母越南名的名称,分支机构,代表机构,场所企业或交易文件,记录和文件和出版物发行的企业。
3。的缩写,简称现在越南的名字或名称写在一门外语。
第41条分支,代表机构和商业场所的名称
1。被写在字母表越南的分公司字母,代表机构,营业场所的名称,字母F,J Z,W,数字和符号。
2。分公司或代表机构应当履行的企业名称名称包括单词“分支”的分支,短语“代表处”的代表处。
3。要写入或绑在分支机构,代表机构和商业场所的分支,代表机构,营业场所的名称。分公司或代表处的名称是打印或写在试卷交易,文件和分支机构或代表处发布的出版物业务的小信越南人的名字。
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: