Ống chống đạt độ bền kéo khi thoả mãn điều kiện:  (8.29)  trong đó:QK: dịch - Ống chống đạt độ bền kéo khi thoả mãn điều kiện:  (8.29)  trong đó:QK: Nga làm thế nào để nói

Ống chống đạt độ bền kéo khi thoả m

Ống chống đạt độ bền kéo khi thoả mãn điều kiện:
(8.29)
trong đó:
QK: Tải trọng kéo đứt mối nối (T)
n1: Hệ số an toàn kéo của mối nối;
QT: Tải trọng lớn nhất tác dụng lên mối nối trên cùng của cột ống chống
QT = Q + Qph (T) (8.30)
với:
Q: Trọng lượng cột ống chống ngâm trong dung dịch
(T) (8.31)
với:
Qoc: Trọng lượng của cột ống chống (T);
ep: Trọng lượng riêng của dung dịch ép (G/cm3);
: Trọng lượng riêng của thép chế tạo ống chống (G/cm3);
Qph: Tải trọng phụ sinh ra trong giai đoạn cuối của quá trình bơm trám
Qph = (Pth + Pd). (T) (8.32)
với :
Pth: Áp suất tiêu thụ để thắng sức cản trong hệ thống tuần hoàn:
Pth = 0,02.H + 16 (at); (8.33)
Pd: Áp suất dư sinh ra khi nút trám trên tì lên nút trám dưới. Pd = 20 (at)
dtvd: Đường kính trong của ống chống tại vòng dừng.
2. Kiểm toán ống chống theo áp suất dư bên trong
Ống chống đạt độ bền nổ khi thoả mãn điều kiện:
(8.34)
trong đó:
Pno: Áp suất nổ ống chống (kG/cm2);
n3: Hệ số an toàn đối với áp lực dư bên trong;
Pdt: Áp suất dư bên trong cột ống (kG/cm2).
Tính toán Pdt trong các trường hợp làm xuất hiện áp suất dư bên trong cột ống:
a. Trường hợp khoan với dung dịch nặng hơn sau khi chống ống:
(kG/cm2) (8.35)
trong đó:
na: Trọng lượng riêng của dung dịch nặng khoan sau đó (G/cm3);
nh: Trọng lượng riêng của dung dịch khoan trước đó (G/cm3);
Hx: Chiều sâu tính toán (m).
Trong trường hợp này, Pdt đạt giá trị cực đại tại tại đáy ống chống.
b.Áp suất dư bên trong cực đại xuất hiện trong quá trình bơm trám:
Pdt = 0,1.(xm- d).(Hx- h) + (0,02.H + 16) + Pd (8.36)
trong đó:
dx: Trọng lượng riêng của dung dịch xi măng (G/cm3);
d: Trọng lượng riêng của dung dịch (G/cm3);
h: Chiều cao của cốc xi măng (m);
H: Chiều sâu thân giếng (m);
Pd: Áp suất dư sinh ra để đánh thủng nút trám dưới. Pd = 20at.
Trong trường hợp này, Pdt đạt giá trị cực đại tại tại đáy ống chống.
c. Trường hợp phải đóng giếng khi có hiện tượng phun:
Hệ số dự trữ bền với áp suất dư trong n3:
(8.37)
trong đó:
: áp suất giới hạn bên trong của ống (kG/cm2);
:áp suất dư trong (kG/cm2);
Pdt = 0,1.H.(Kv- t) (kG/cm2) (8.38)
trong đó:
Kv: Gradien áp suất của vỉa sản phẩm;
H: Chiều sâu của vỉa có xuất hiện dầu khí phun (m);
t: Trọng lượng riêng của chất lưu bên trong ống chống (G/cm3).
Trong trường hợp này, áp suất dư bên trong đạt giá trị cực đại tại miệng giếng khoan .
3. Kiểm toán ống chống theo áp suất dư bên ngoài
Ống chống đạt độ bền về bóp méo khi thoả mãn điều kiện:
1,5 (8.39)
trong đó:
Pbm: Áp suất làm bóp méo ống chống (kG/cm2);
n2: Hệ số an toàn đối với áp lực dư bên ngoài ;
Pdn: Áp suất dư bên ngoài cột ống (kG/cm2).
Có nhiều trường hợp làm xuất hiện áp suất dư bên ngoài cột ống chống, tuỳ thuộc vào từng ống chống cụ thể mà áp suất dư này có thể xuất hiện và được tính toán như sau:
a. Trường hợp sau khi chống ống tiến hành khoan với dung dịch có trọng lượng riêng nhẹ hơn:
(kG/cm2) (8.40)
trong đó:
na: Trọng lượng riêng của dung dịch nặng đã khoan trước đó (G/cm3);
nh: Trọng lượng riêng của dung dịch nhẹ khoan đoạn tiếp theo (G/cm3);
Hx: Chiều sâu tính toán (m).
Trong trường hợp này áp suất dư ngoài đạt giá trị cức đại tại đáy của ống chống:
b. Áp suất dư bên ngoài do cột dung dịch xi măng bên ngoài ống chống gây ra trong quá trình đông cứng:
Pdn = 0,1.(dx- ep).(Hx- h) (kG/cm2) (8.41)
trong đó:
dx: Trọng lượng riêng của dung dịch xi măng (G/cm3);
ep: Trọng lượng riêng của dung dịch ép (G/cm3);
h: Chiều cao của cốc xi măng (m).
Trong trường hợp này áp suất dư ngoài đạt giá trị cức đại tại đáy của ống chống:
c. Trường hợp mất dung dịch bên trong cột ống:
Trong trường hợp áp lực vỉa thấp có thể làm cho cột dung dịch bên trong ống chống bị hạ xuống. Khi đó áp suất dư bên ngoài cột ống chống được tính theo công thức:
Pdn = 0,1.[Ka.Hx - (Hx - H0).d] (8.42)
trong đó:
Ka: Gradien áp suất vỉa tại điểm tính toán;
Hx: Chiều sâu tại điểm tính toán (m);
H0: Chiều sâu hạ mực chất lỏng (từ miệng ống đến bề mặt chất lỏng bên trong ống chống) (m);
d: Trọng lượng riêng của chất lưu bên trong cột ống (G/cm2).
Trong trường hợp này áp suất dư ngoài đạt giá trị cức đại tại đáy của ống chống:
Nhận thấy trong tất cả các trường thì áp suất dư bên ngoài cột ống luôn đạt giá trị cực đại tại đáy của cột ống chống. Vì vậy, khi kiểm toán ống chống theo áp suất bóp méo ta chỉ cần tính chọn thông qua áp suất dư bên ngoài cột ống tại phần đáy của cột ống chống đó.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Nga) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Трубка против достижения прочности когда удовлетворяют условию: (8.29) из которых:QK: загрузить стащить (T) N1: коэффициент безопасности перетащите розеток;QT: крупнейший выдерживать нагрузки на суставы трубы против столбцеQT = Q + Qph (T) (8.30)с: Вопрос: вес столбца трубка против замачивания в растворе (T) (8.31) с: Qoc: вес трубки столбца (T); ep: удельный вес жидкости (Г/см3);: удельный вес стальных труб, производство (Г/см3);Qph: загородный Загрузите сгенерированный на последнем этапе процесса наполнения насоса Qph = (Pth + Pd). (T) (8,32)с:PTH: потребляя давление, чтобы выиграть в системе кровообращения сопротивления: PTH = 0.02. H + 16, (в); (8.33)PD: избыточного давления при заполнении кнопку на кнопку найти вверх под начинками. PD = 20 (в) dtvd: внутренний диаметр трубки до упора в первом раунде.2. трубы против аудит согласно остаточное давление внутриТрубка от взрывной силой, когда достигнуто удовлетворяют условию: (8.34) из которых:ПНО: взрыв баростойкие трубы (кг/см2);N3: коэффициент безопасности в отношении остаточного давления; PST: остаточное давление внутри трубы колонки (кг/см2).Рассчитать Pst в случае появляются остаточное давление внутри трубы столбец:a. в случае бурения с тяжелее грязь после сопротивления труб: (кг/см2) (8.35)из которых: na: удельный вес тяжелых буровых растворов, а затем (Г/см3); nh: удельный вес буровой жидкости перед его (Г/см3);HX: расчеты глубина (m).В этом случае Pst достигает максимального значения в нижней части трубки.б. остаточное давление внутри полюс появились во время наполнения насоса: PDT = 0.1. ( xm- d). (Hx-h) + (0.02. H + 16) + Pd (8.36)из которых: dx: удельный вес жидкого цемента (Г/см3);D:  удельный вес жидкости (Г/см3);h: высота Кубка цемента (м);H: тела глубина (м); PD: остаточное давление родился в пункционная кнопку под начинками. PD = 20at.В этом случае Pst достигает максимального значения в нижней части трубки.c. дело закрыть хорошо когда спрей явление:Коэффициент долгосрочного резерва с остаточным давлением в n3: (8,37)из которых: : ограничивает давление внутри трубы (кг/см2); : остаточное давление (кг/см2); PDT = 0,1 ч. (кв  t) (кг/см2) (8.38) из которых:КВ: градиент давления швы продукта;H: глубине швов появился спрей нефти (m);T:  удельный вес жидкости внутри трубки (Г/см3).В этом случае остаточное давление внутри достигает максимального значения на хорошо рот.3. Kiểm toán ống chống theo áp suất dư bên ngoài Ống chống đạt độ bền về bóp méo khi thoả mãn điều kiện: 1,5 (8.39)trong đó: Pbm: Áp suất làm bóp méo ống chống (kG/cm2); n2: Hệ số an toàn đối với áp lực dư bên ngoài ; Pdn: Áp suất dư bên ngoài cột ống (kG/cm2). Có nhiều trường hợp làm xuất hiện áp suất dư bên ngoài cột ống chống, tuỳ thuộc vào từng ống chống cụ thể mà áp suất dư này có thể xuất hiện và được tính toán như sau:a. Trường hợp sau khi chống ống tiến hành khoan với dung dịch có trọng lượng riêng nhẹ hơn: (kG/cm2) (8.40)trong đó:na: Trọng lượng riêng của dung dịch nặng đã khoan trước đó (G/cm3);nh: Trọng lượng riêng của dung dịch nhẹ khoan đoạn tiếp theo (G/cm3);Hx: Chiều sâu tính toán (m).Trong trường hợp này áp suất dư ngoài đạt giá trị cức đại tại đáy của ống chống:b. Áp suất dư bên ngoài do cột dung dịch xi măng bên ngoài ống chống gây ra trong quá trình đông cứng: Pdn = 0,1.(dx- ep).(Hx- h) (kG/cm2) (8.41) trong đó:dx: Trọng lượng riêng của dung dịch xi măng (G/cm3);ep: Trọng lượng riêng của dung dịch ép (G/cm3);h: Chiều cao của cốc xi măng (m).Trong trường hợp này áp suất dư ngoài đạt giá trị cức đại tại đáy của ống chống:c. Trường hợp mất dung dịch bên trong cột ống:Trong trường hợp áp lực vỉa thấp có thể làm cho cột dung dịch bên trong ống chống bị hạ xuống. Khi đó áp suất dư bên ngoài cột ống chống được tính theo công thức: Pdn = 0,1.[Ka.Hx - (Hx - H0).d] (8.42)trong đó:Ka: Gradien áp suất vỉa tại điểm tính toán;Hx: Chiều sâu tại điểm tính toán (m);H0: Chiều sâu hạ mực chất lỏng (từ miệng ống đến bề mặt chất lỏng bên trong ống chống) (m);d: Trọng lượng riêng của chất lưu bên trong cột ống (G/cm2).Trong trường hợp này áp suất dư ngoài đạt giá trị cức đại tại đáy của ống chống:Nhận thấy trong tất cả các trường thì áp suất dư bên ngoài cột ống luôn đạt giá trị cực đại tại đáy của cột ống chống. Vì vậy, khi kiểm toán ống chống theo áp suất bóp méo ta chỉ cần tính chọn thông qua áp suất dư bên ngoài cột ống tại phần đáy của cột ống chống đó.
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: