GIÁO ÁN LÝ THUYẾT
(Áp dụng cho giờ giảng tuyển dụng)
Họ tên ứng viên: Trần Thị Hoàng Như
Ngày giảng:13/5/2015
Thời gian giảng: 30 phút MÔN: Tiếng Nhật bậc (TCCN, CĐ): TCCN
TÊN BÀI DẠY: 第24課 : 手伝って 行きます
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này HSSV có khả năng:
1/ Kiến thức:
- Phân biệt cách sử dụng các động từ もらいます、あげます, くれます
2/ Kỹ năng:
- Có thể sử dụng cách nói tùy theo từng tình huống thụ nhận một hành vi.
3/ Thái độ:
- Nghiêm túc, có tinh thần hợp tác tập thể
CHUẨN BỊ
1. Giảng viên
- Tài liệu giảng dạy: bài 24 sách Minna no Nihongo I , sách giáo viên Minna no Nihongo I
- Chuẩn bị phương tiện, đồ dùng dạy học: tranh ảnh, hộp quà, ….
2. Học sinh, sinh viên
- Những kiến thức và kinh nghiệm liên quan đến bài học: từ vựng bài 24, kiến thức bài 7
- Tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập (nếu có): các dụng cụ, vật dụng cá nhân
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. ỔN ĐỊNH LỚP : 1’
GV : 皆さん、おはよう ございます
HS: 先生、おはよう ございます
II. KIỂM TRA BÀI CŨ : 5’
Kiểm tra từ vựng
bài 7 chúng ta đã học động từ もらいます、あげます. Các bạn hãy nhìn tranh, dùng もらいます、あげますđể đặt câu, chủ ngữ của câu do cô gợi ý.
GV : スーさんは?
HS :スーさんはけんさんにくつをあげました。
GV :スーさんは?
HS :スーさんはけんさんにねこをもらいましあた。
GVgọi HS nêu cấu trúc của 2 câu trên bảng
III. GIẢNG BÀI MỚI (20’)
Giới thiệu: Tiếp tục đặt câu với tranh
GV:わたしは?
HS:わたしはけんさんにとけいをあげました。
GV:けんさんは?
HS:けんさんは私に帽子をもらいました
Câu trên là sai ngữ pháp. Tại sao sai? Bài 24 sẽ giải đáp cho các bạn câu hỏi này.
- Trình bày bài mới:
Nội dung bài giảng
Thời gian Phương pháp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) さとうさんは私にクリスマスカードをくれました.
: chủ thể của hành động
私: Người nhận (là người nói hoặc thành viên gia đìng nười nói)
N : vật được tặng.
2) これは 花です。ミラーさんがくれました。
が くれます。
Dùng bổ sung thêm thông tin mới cho vật đã đượng chỉ thị trước đó.
12’ Quan sát
Tư duy
Suy luận
Cho HS xem tranh:
誕生日にわたしはいろいろな物がもらいました。
たけしさんは私に本をくれました。(Yêu cầu HS dịch sang tiếng Việt)
けんさんは私にみかんをくれました。(Yêu cầu HS dịch sang tiếng Việt)
デイエゴさんは私にチョコレートをくれました。(Yêu cầu HS dịch sang tiếng Việt)
HS Sửa lại câu trên cho đúng
GV yêu cầu HS xem tranh đặt câu
GV gọi HS đọc và dịch câu 1phần文型,và câu 1 phần例文trang 198 ; câu 1 練習A trang 200
GV cho gọi 2 nhóm mỗi nhóm 3 người HS tặng quà cho nhau và kể lại bằng mẫu câu vừa học.
GV cho HS luyện tập trên tranh của bài tập 1 phần 練習Btrang 201
Cho HS xem tranh:
誕生日にわたしはいろいろな物がもらいました。
これは 花です。ミラーさんがくれました。(Yêu cầu HS dịch sang tiếng Việt)
これは帽子です。マリアさんがくれました。(Yêu cầu HS dịch sang tiếng Việt)
GV gọi HS đọc và dịch câu 2 phần例文trang 198 ; câu 2 練習A trang 200
GV cho HS luyện tập bài tập 1 phần 練習C trang 203
Anh Takeshi đã tặng quyển sách cho tôi.
Anh Ken đã tặng quýt cho tôi.
Anh Diego đã tặng chocolate cho tôi.
- けんさんは私に時計をくれました。
- さとうさんは私にクリスマスカードをくれました
HS đọc và dịch câu 1phần文型,và câu 1 phần例文trang 198 ; câu 1 練習A trang 200
Các nhóm trình bày (mỗi nhóm 3 người HS tặng quà cho nhau và kể lại bằng mẫu câu vừa học)
HS luyện tập trên tranh của bài tập 1 phần 練習Btrang 201
Đây là hoa. Anh Miller đã tặng cho tôi.
Đây là cái nón. Chị Maria đã tặng cho tôi.
HS đọc, dịch câu 2 phần例文trang 198 ; câu 2 練習A trang 200
3 nhóm trình bày. (mỗi nhóm 2 người)
IV. CỦNG CỐ BÀI (3’) .
GV dùng tranh
V. GIAO BÀI : (1’)
Làm BT 1練習B vào vở
-
Ngày 12 tháng 6.năm 2015
Người soạn