Điều 76. Lập hồ sơ về nhà ở1. Chủ sở hữu nhà ở hoặc người đang sử dụng dịch - Điều 76. Lập hồ sơ về nhà ở1. Chủ sở hữu nhà ở hoặc người đang sử dụng Trung làm thế nào để nói

Điều 76. Lập hồ sơ về nhà ở1. Chủ s

Điều 76. Lập hồ sơ về nhà ở
1. Chủ sở hữu nhà ở hoặc người đang sử dụng nhà ở nếu chưa xác định được chủ sở hữu, tổ chức được giao quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước có trách nhiệm lập và lưu trữ hồ sơ nhà ở theo quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 77 của Luật này.
2. Hồ sơ nhà ở được quy định như sau:
a) Đối với nhà ở tại đô thị và nông thôn được tạo lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì phải có giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp nhà ở hoặc có bản kê khai thông tin về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở;
b) Đối với nhà ở tại đô thị được tạo lập kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì hồ sơ nhà ở bao gồm giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp nhà ở; giấy tờ xác định đơn vị tư vấn, đơn vị thi công, bản vẽ thiết kế, bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở, hồ sơ hoàn công theo quy định của pháp luật về xây dựng (nếu có);
c) Đối với nhà ở tại nông thôn được tạo lập kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì hồ sơ nhà ở bao gồm giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp nhà ở và bản vẽ thiết kế, bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở (nếu có);
d) Đối với trường hợp xây dựng nhà ở theo dự án thì hồ sơ nhà ở bao gồm hồ sơ dự án đầu tư xây dựng nhà ở và hồ sơ hoàn công theo quy định của pháp luật.
Điều 77. Lưu trữ và quản lý hồ sơ nhà ở
1. Tổ chức, cá nhân lưu trữ hồ sơ về nhà ở được quy định như sau:
a) Chủ sở hữu nhà ở hoặc người đang sử dụng nhà ở nếu chưa xác định được chủ sở hữu, tổ chức được giao quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ nhà ở;
b) Cơ quan quản lý nhà ở cấp huyện có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ nhà ở của hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trên địa bàn;
c) Cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ nhà ở của tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài và dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận phải có trách nhiệm cung cấp thông tin về nhà ở quy định tại khoản 2 Điều 76 của Luật này cho cơ quan quản lý nhà ở cùng cấp để thiết lập hồ sơ nhà ở.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quy định việc phối hợp cung cấp thông tin về nhà ở giữa cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận và cơ quan quản lý nhà ở tại địa phương để bảo đảm thống nhất về các thông tin nhà ở, đất ở ghi trong hồ sơ nhà ở.
Điều 78. Bảo hiểm nhà ở
1. Nhà nước khuyến khích các chủ sở hữu mua bảo hiểm nhà ở. Đối với nhà ở thuộc danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy thì chủ sở hữu nhà ở này phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
2. Hình thức, mức đóng bảo hiểm và thời hạn bảo hiểm nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.
Điều 79. Quản lý, sử dụng nhà ở có giá trị nghệ thuật, văn hóa, lịch sử
1. Nhà ở có giá trị nghệ thuật, văn hóa, lịch sử bao gồm cả nhà biệt thự cũ không phân biệt hình thức sở hữu được xác định như sau:
a) Nhà ở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng là di tích lịch sử văn hóa cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh;
b) Nhà ở không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này nhưng thuộc danh mục được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hội đồng bao gồm đại diện các cơ quan về kiến trúc, xây dựng, văn hóa cấp tỉnh, hội nghề nghiệp và nhà khoa học có liên quan để xác định tiêu chí và danh mục công trình nhà ở có giá trị nghệ thuật, văn hóa, lịch sử trên địa bàn để phê duyệt.
3. Việc quản lý, sử dụng nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này phải thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về di sản văn hóa; trường hợp nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì còn phải thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương này.
4. Kinh phí để thực hiện quản lý, bảo tồn, bảo trì, cải tạo các nhà ở thuộc diện quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do ngân sách nhà nước cấp.
Đối với nhà ở thuộc diện quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, trừ nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì tùy vào điều kiện cụ thể của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ kinh phí để chủ sở hữu thực hiện quản lý, bảo tồn, bảo trì, cải tạo nhà ở này.
Mục 2: QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Điều 80. Các loại nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
1. Nhà ở công vụ do Nhà nước đầu tư xây dựng hoặc mua bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc được xác lập thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Nhà ở để phục vụ tái định cư do Nhà nước đầu tư bằng nguồn vốn hoặc hình thức quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật này.
3. Nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư bằng nguồn vốn hoặc hình thức quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật này.
4. Nhà ở cũ được đầu tư xây dựng bằng vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ vốn ngân sách nhà nước hoặc được xác lập thuộc sở hữu nhà nước và đang cho hộ gia đình, cá nhân thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Điều 81. Quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
1. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước phải được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, tránh thất thoát, lãng phí; việc bán, cho thuê, cho thuê mua, thu hồi nhà ở và quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước phải thực hiện theo đúng quy định của Luật này.
2. Cơ quan sau đây là đại diện chủ sở hữu và có trách nhiệm quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước:
a) Bộ Xây dựng quản lý nhà ở công vụ, nhà ở xã hội được đầu tư bằng nguồn vốn trung ương; Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý nhà ở do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đầu tư;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà ở được đầu tư bằng nguồn vốn của địa phương và nhà ở được giao quản lý trên địa bàn.
3. Hoạt động quản lý vận hành nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do doanh nghiệp hoặc hợp tác xã có chức năng quản lý vận hành nhà ở thực hiện và được hưởng các cơ chế ưu đãi như đối với dịch vụ công ích. Việc lựa chọn đơn vị quản lý vận hành nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này quyết định.
4. Đối với nhà ở công vụ thì chỉ được sử dụng để cho thuê, đối với nhà ở xã hội thì được xây dựng để cho thuê, cho thuê mua; trường hợp không còn nhu cầu sử dụng hoặc phải di dời đến địa điểm khác mà không thuộc diện phải phá dỡ hoặc cần tái đầu tư xây dựng nhà ở xã hội khác thì Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm thẩm định để báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định việc chuyển đổi công năng sử dụng và thực hiện quản lý cho thuê hoặc bán theo quy định tại Luật này.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
第七十六条。建立住房配置文件1.所有者或使用的房屋,如果未知的业主,该组织给出了管理的国有房屋的人是负责建立和住房配置文件作为第 2 款的这篇文章和这法律 77 中指定的档案。2.住房记录的定义如下:a) 在城市和农村地区的房屋是建立在 2006 年 7 月 1 日之前, 必须证明法律住房或住房的创作的住房法 》; 信息声明b) 为该市自 2006 年 7 月成立住房,住房记录包括证明创作的非法房屋;论文识别顾问、 承包商、 设计图纸,绘制图的房屋、 土地,完成建设 (如果有); 法律规定根据配置文件c) 为农村房屋中建立自 2006 年 7 月以来住房记录包括证明法律的住房和设计图纸的创作、 绘制图的房屋、 土地 (如果可用);d) 对于住房建设项目贷款,住房配置文件组成的一个配置文件项目建造房屋,完整的公共记录,根据法律的规定。第七十七条。在家庭中的档案和记录管理1.组织,个人住房记录的定义如下:a) 所有者或谁使用房屋,如果未知的业主,该组织给出了管理的国有房屋是负责住房记录;b) 屋管理区是负责住房记录的家庭和个人的国家,越南定居国外;c) 房屋委员会授予住房记录举行国家,外国的组织、 外国个人和项目建造的房子内的责任在当地。2.国家机构认证程序应该有责任提供有关住房条例对该法第 76 条第 2 款中的相同的信息时房屋管理机构,建立房屋概况。省级人民委员会有责任协调法规提供信息主管机构之间的房屋认证程序及房屋委员会,以确保统一的土地、 住房在文件中记录的信息。第 78 条。房屋保险1.国家鼓励业主的房屋保险基本类别房屋着火有火警或爆炸依照法律规定的危险、 消防、 买火灾保险,强制这房子的主人。2.表单和水平的保费、 保险期限的房屋,都制作关于保险业务的法律和关于消防法的规定,消防。第七十九条。管理、 使用情况的艺术、 文化、 历史的宝贵房屋1.宝贵住房艺术,文化,历史,包括前官邸家不论所有制形式如何确定如下:a) 房子是主管国家机构评为文化历史的国家级或省级水平;b) 不指定点的住宿本段但列表省人民委员会的批准这件事的第 2 条所指明的主管机构的建议。2.省、 市人民委员会包括建筑学、 建筑、 文化、 省级专业协会和有关的科学家为了确定标准的机构的代表和宝贵的房屋作品的艺术、 文化、 审批本地历史记录列表。3.管理和使用的房屋这篇文章中第 1 条的规定必须遵守这项法律和文化遗产; 法 》 的规定一例国有住房,然后必须按照本章第 2 节的规定执行。4.资金,以在指定点的区域实施的管理、 保存、 维护、 改进和房子的第 1 款这篇文章和国有住房由国家预算。在指定的区域对房屋点除了国有住房这篇文章,第 1 款 b 取决于当地的具体条件、 省人民委员会决定支持部分或全部费用给所有者执行的管理、 维护、 维修家装,在这。部分 2: 管理、 使用的国有住房第 80 条。这种国有住房1.公共服务由国家住房建设或购买由国家预算或设立国有独资的法律规定。2.住房服务由状态或形式的投资导致安置在本法第 36 条第 3 款中指定。3.社会住房由国家投资的资本或窗体,在子句中规定本法 1 第 53 条。4.老房子建在国家预算中的资本投资或来自国家预算建立国有并用于家庭和个人雇佣了住房法 》 的规定。第 81 条。管理和使用的国有住房1.国有住房必须有效地用于你的目的,避免损失和浪费;销售、 租赁、 租购、 房屋回收与管理的国有住房必须利用这项法律规定。2.下列机构是代表的所有者和负责管理国有出版社:a) 在公共服务,社会住房投资由中央资本; 建设管理部国防部,国防部的投资; 公安部公共安全管理部房屋管理 b) 省级人民委员会由当地资本投资和住房是本地管理接口。3.业务管理的房屋由国有企业或合作管理功能操作房子取得和享有公共服务的激励机制。经营管理单位的住房由国家主管机构在本决定第 2 条中指定的所选内容。4.关于对公营房屋服务应仅用于出租,为社会住房将建成租赁、 分期付款的方式购买;情况下不再需要或迁往其他地方的不属于拆除或需要其他社会住房建设投资,建设部负责评估报告向总理决定转换的使用和管理出租或出售这项法律的规定执行。
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: