3.2 Phương pháp nghiên cứu.Đề tài kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu dịch - 3.2 Phương pháp nghiên cứu.Đề tài kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu Nhật làm thế nào để nói

3.2 Phương pháp nghiên cứu.Đề tài k

3.2 Phương pháp nghiên cứu.
Đề tài kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu như sử dụng các phương pháp phân tích: phương pháp điều tra, phương pháp tổng hợp, so sánh, phương pháp thống kê, phân tích, phương pháp giả thuyết, phương pháp nghiên cứu lịch sử, phương pháp phân tích, phương pháp thu thập thông tin và xử lý thông tin cho phép thu thập được nguồn tài liệu quý giá phục vụ cho quá trình nghiên cứu.

3.3 Phân tích, đánh giá kết quả nghiên cứu.
Hiểu được cội nguồn sức mạnh tinh thần của dân tộc Nhật Bản. Điều gì đã làm nên 1 đất nước Nhật phải chịu nhiều thảm họa từ thiên nhiên trở thành 1 quốc đứng đầu về khoa học, công nghệ. Đưa ra bài học giá trị cho Việt Nam, hiểu thêm về Việt Nam - Nhật Bản.
Những kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần nâng cao sự hiểu biết về văn hóa của 1 đất nước đang trở nên rất mật thiết trong quan hệ giao lưu kinh tế văn hóa với Việt Nam là Nhật Bản nâng cao nhận thức của mọi người về tầm quan trọng của bảo tồn các di sản văn hóa trong đời sống cũng như phát triển kinh tế của 1 đất nước con người.

Chương 4 Nội dung.
4. Những nhân tố tạo nên tinh thần Nhật Bản.
Người nước ngoài lấy làm ngạc nhiên khi chứng kiến cung cách giao tiếp, cúi đầu thật thấp trong lễ nghi chào hỏi của người Nhật. Cũng như khi cổ vũ 1 người thân trước khi ra tranh tài trong 1 bộ môn thể thao hay 1 cuộc thi cử nào đó người Nhật thường nói : “Ganbatte kudasai”, tức là “Hãy cố gắng lên” chứ không nói “Chúc may mắn” như “Good luck” trong tiếng Anh hay “Bonne chance” trong tiếng Pháp. Điều ngạc nhiên hơn nữa là trong lúc hoạn nạn của trận động đất và sóng thần vừa qua người Nhật rất điềm tỉnh, tôn trọng trật tự, không gây hỗn loạn trộm cướp mà còn biết chia sẻ cho nhau.

0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Nhật) 1: [Sao chép]
Sao chép!
3.2 Phương pháp nghiên cứu.Đề tài kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu như sử dụng các phương pháp phân tích: phương pháp điều tra, phương pháp tổng hợp, so sánh, phương pháp thống kê, phân tích, phương pháp giả thuyết, phương pháp nghiên cứu lịch sử, phương pháp phân tích, phương pháp thu thập thông tin và xử lý thông tin cho phép thu thập được nguồn tài liệu quý giá phục vụ cho quá trình nghiên cứu.3.3 Phân tích, đánh giá kết quả nghiên cứu.Hiểu được cội nguồn sức mạnh tinh thần của dân tộc Nhật Bản. Điều gì đã làm nên 1 đất nước Nhật phải chịu nhiều thảm họa từ thiên nhiên trở thành 1 quốc đứng đầu về khoa học, công nghệ. Đưa ra bài học giá trị cho Việt Nam, hiểu thêm về Việt Nam - Nhật Bản. Những kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần nâng cao sự hiểu biết về văn hóa của 1 đất nước đang trở nên rất mật thiết trong quan hệ giao lưu kinh tế văn hóa với Việt Nam là Nhật Bản nâng cao nhận thức của mọi người về tầm quan trọng của bảo tồn các di sản văn hóa trong đời sống cũng như phát triển kinh tế của 1 đất nước con người. Chương 4 Nội dung.4. Những nhân tố tạo nên tinh thần Nhật Bản.Người nước ngoài lấy làm ngạc nhiên khi chứng kiến cung cách giao tiếp, cúi đầu thật thấp trong lễ nghi chào hỏi của người Nhật. Cũng như khi cổ vũ 1 người thân trước khi ra tranh tài trong 1 bộ môn thể thao hay 1 cuộc thi cử nào đó người Nhật thường nói : “Ganbatte kudasai”, tức là “Hãy cố gắng lên” chứ không nói “Chúc may mắn” như “Good luck” trong tiếng Anh hay “Bonne chance” trong tiếng Pháp. Điều ngạc nhiên hơn nữa là trong lúc hoạn nạn của trận động đất và sóng thần vừa qua người Nhật rất điềm tỉnh, tôn trọng trật tự, không gây hỗn loạn trộm cướp mà còn biết chia sẻ cho nhau.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Nhật) 2:[Sao chép]
Sao chép!
3.2研究の方法。
そのような分析方法を使用するなど、複数の研究方法組み合わせることは件名:調査方法、合成方法、比較、統計的手法、分析、理論の方法を、歴史的な研究方法、分析方法、収集し、収集した情報を情報処理の方法は貴重な資源は、研究プロセスにサービスを提供することを可能にする。

3.3分析、評価結果研究。
日本の国の強さの精神的なソースを理解します。どのような1日本は自然災害に苦しんで国を作ったことは、科学技術の1国のリーダーとなります。ベトナムについての詳細を理解するために、ベトナムのための貴重な教訓を提供する- 。日本は
調査の結果は、一国の文化の理解の向上に貢献することは非常に親密な関係になってきています日本ベトナムとの文化・経済交流は最初の生命と国の経済発展と人々の文化遺産保全の重要性について人々の意識を高めることである。

第4章キャビネット容量。
4。これらの要因は、日本の精神を構成する。
外国人は、彼女が双方向通信を見たとき、驚いた日本の儀式を挨拶に低くお辞儀。日本人はしばしば言うスポーツや1選挙のコンテストの最初の競争の前に1を応援するもののように:「がんばっクダサイ」、すなわち言わない」ようにしてください」「頑張って「英語または「幸運フランス語でボンヌチャンス""のように"幸運。より多くの驚きは、地震と津波日本の人々の苦痛ではないカオス泥棒、非常に地味な、尊敬と注文しているだけでなく、お互いの共有を知っています。

đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: