HỢP ĐỒNG MUA BÁN
( V/v: Mua bán gỗ Trắc )
SỐ: 007 -2014/ HĐMB
- Căn cứ vào Pháp lệnh Hợp Đồng kinh tế ngày 25-09-1989 của Hội đồng nhà nước.
- Căn cứ bộ luật dân sự của nước CHXHCN Việt Nam số 33/2005/QH11.
- Căn cứ luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14-06-2005.
- Căn cứ vào sự thỏa thuận và thống nhất của hai Đơn vị ký kết hợp đồng.
Hôm nay, ngày tháng năm 2014. Tại Tp.HCM, đại diện hai Bên gồm có:
BÊN A : (được gọi là bên bán)
BÊN B: (Được gọi la bên mua)
Điện thoại : Fax:
Tài khoản VNĐ:....................................tại .......................................................
USD:.....................................tại.........................................................
Đại diện bởi : - Chức vụ:
Sau khi bàn bạc, hai Bên đồng thống nhất ký kết Hợp đồng Kinh tế để mua hàng hóa
với những nội dung được thể hiện trong các điều khoản như sau:
ĐIỀU I : NỘI DUNG CÔNG VIỆC
- Bên A đồng ý bán cho bên B lô hàng gỗ Trắc theo quy cách dưới đây:
ĐIỀU II : QUY CÁCH – SỐ LƯỢNG – ĐƠN GIÁ – CHẤT LƯỢNG –NGHIỆM
Quy cách
dài
CM
Quantity
(m3)
Uni price
FOB ĐA
NANG
(USD)
15-19cm (15%)
20-35cm (62%)
36-50cm (20%)
51-90cm (3%)
1.80 - 2m 3500 33,000
Trọng lượng qui đổi : 1mét khối gỗ trắc = 1,300kg (một ngàn ba trăm Kg)
- Đơn giá , quy cách , số lượng , chất lượng trên đã bao gồm các khoản thuế và phí của
lô hàng. Hai bên cùng thống nhất không thay đổi cho đến khi gỗ được giao cho bên B.
- Gỗ có dính giác góc nhưng không quá 5cm (5 centimeters) (không ôm giác), không
rỗng ruột, không mục, không cháy, không mắt chết, công vênh không quá 17 độ, có
răn nứt nhỏ (nức gió), chiều dài vết răn không quá 5cm (5 centimeters), chiều rộng
vết nức không quá 0,5cm (0.5 centimeters) tính từ hai đầu. Giác mặt, giác cạnh mỗi
cạnh cho phép 3%; nứt toét hai đầu mỗi đầu không quá 5% cho lượng hàng, tỷ lệ rác
từ 3_5% (không vượt quá 5%). Bên Mua được quyền lựa hàng theo tiêu chuẩn trên.
Hàng không đạt yêu cầu được bỏ qua.
- - Cách tính khối lượng gỗ: chiều Dài x chiều Rộng x chiều Dầy của mỗi miếng
- Nghiệm thu số lượng và chất lượng gỗ 100%.
- Bên B cử đại diện cùng Bên A giám sát, nghiệm thu và kiểm tra chất lượng, quy
cách gỗ trong quá trình giao nhận hàng tại kho gỗ ở Lào.
- Nghiệm thu hai bên thống nhất kiểm tra từng tấm để tính khối lượng hoặc cân xe .
ĐIỀU III : ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN
- Sau khi xem hàng xong, trong vòng 3 ngày bên mua phát hành chứng thư bảo lãnh
thanh toán (L/C) không hủy ngang cho đợt giao hàng đầu tiên tương đương 500m3 –
1000 m3 Sau khi bên bán nhận được chứng thư phát hành thanh toán của bên mua.Các
lần bảo lãnh sau cũng tương tự như lần bảo lãnh trước, trong vòng 05 ngày kể từ ngày
bên mua nhận được Bil tàu của lần giao hàng trước.Trong trường hợp sau 05 ngày kể
từ ngày bên mua đi xem hàng mà bên Mua không phát hành chứng thư bảo lãnh thanh
toán (L/C) không hủy ngang cho đợt giao hàng đầu tiên tương đương 500m3 – 1000
m3 thì bên Mua phải bồi thường thiệt hại cho bên bán số tiền 100,000 USD ( các chi
phí phát sinh cho bên Bán ) .
- Sau khi hai Bên Bán và Mua thống nhất được về số lượng và chất lượng căn cứ theo
biên bản nghiệm thu bàn giao kèm theo. Bên bán giao bộ hồ sơ nguồn gốc gỗ của
từng đợt xuất .Khi Bên Bán hoàn tất thủ tục tái xuất đi nước thứ 3 cho Bên Mua
hoặc xuất đi trực tiếp qua bến thư 3 do bên mua chỉ định . Bên Mua thanh toán ngay
100% trị giá lô hàng giao nhân thực tế theo từng đợt ,việc thanh toán không được
chậm trễ quá 24 h .Trong trường hợp bên bán đáp ứng đủ các bộ chứng từ thanh
toán quy định của hợp đồng này mà bên mua chưa thanh toán cho bên bán . Bên bán
có quyền yêu cầu ngân hàng phát hành LC của bên Mua thanh toán ngay cho bên
Bán mà không cần sự xác nhận của bên Mua . Bên Bán phải bàn giao các giấy tờ
còn lại ngay cho Bên Mua (như Bill, C/O, giấy hun trùng, giấy kiểm dịch, tờ khai
hải quan). Trong trường hợp khách quan việc thanh toán và bàn giao giấy tờ được
phép chậm lại nhưng không quá 48 giờ.
Bộ Chứng Từ Thanh Toán Gồm:
- Invoice 03 bản gốc
- Packing list 03 bản gốc
- Giấy hun trùng 01 bản gốc 03 bản copy
- Kiểm dịch 01 bản gốc 03 bản copy
- Bil tàu 01 bản gốc 03 bản copy
- Giấy chứng nhận CITES 01 bản gốc
- Giấy chứng nhận C/O 01 bản gốc
1. Đồng tiền thanh toán: Hai Bên cùng thống nhất dùng đồng đô la Mỹ được quy đổi
bán ra tại Ngân hàng Eximbank Việt nam thành VNĐ tại thời điểm để thực hiện giao dịch
ĐIỀU IV : TIẾN ĐỘ GIAO HÀNG
- Hai bên thống nhất hàng được giao làm từng phần. mỗi lần giao nhận cách nhau từ 15 ~
25 ngày, cho đến khi thực hiện hết hợp đồng.
• Số lượng được giao trong mỗi đợt : 500m3
• Mỗi lần giao kế tiếp cách nhau 20 ngày.
• Thời gian giao hàng cụ thể sẽ được thông báo trong Phụ lục hợp đồng.
ĐIỀU V: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HAI BÊN
→1000 m3
(± 10%).
- Được yêu cầu thanh toán đúng thời hạn qui định của hợp đồng.
- Các quyền khác theo qui định của pháp luật Việt Nam.
- Có trách nhiệm cử người đại diện thông báo và cùng với Bên B giám sát việc nghiệm
thu hàng hóa tại địa điểm lên hàng, giao nhận hàng hóa và xác nhận biên bản giao hàng
với khối lượng, chất lượng thực tế tại địa điểm giao nhận hàng.
- Giao đúng số lượng, Chất lượng, Qui cách và thời gian cho Bên Mua theo hợp đồng.
- Cung cấp đầy đủ giấy tờ, thủ tục liên quan đến hàng cho Bên Mua.
- Đảm bảo nguồn gốc, xuất xứ gỗ bán cho Bên Mua.
- Chịu trách nhiệm liên hệ hảng tàu để kéo Congtainer đống hàng căn cứ theo kế hoạch
- Phải bồi thường theo điều III(3.A),điều VIII của hợp đồng này.
Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
- Được yêu cầu giao hàng đúng thời hạn, số lượng, quy cách ghi trong Hợp Đồng này và
theo đúng từng thời điểm giao nhận hàng.
- Các quyền khác theo qui định của pháp luật Việt Nam.
- Thanh toán đúng thời hạn qui định của hợp đồng này.
- Cử cán bộ có đủ thẩm quyền nhận hàng đúng với thời gian Bên Bán thông báo.
- Trường hợp Bên Mua không nhận hàng hoặc nhận hàng chậm phải bồi thường thiệt hại
theo qui định tại điều III(3.A),điều VIII của hợp đồng này.
- Thông báo trước cho Bên A địa điểm cảng đến.
- Giá không thay đổi trong quá trình giao dịch đến hết lô hàng 3,500 m3
- Trường hợp Bên B thực hiện đúng như Điều III.3.A, giá cả được giữ nguyên và thực
hiện cho đến khi xong hợp đồng.
ĐIỀU VII : TRANH CHẤP , TỐ TỤNG , KHIẾU NẠI
- Trương hợp có tranh chấp , tố tụng , khiếu nại giữa các bên thì phải thương lượng , bàn
bạc trên tinh thần hợp tác và tôn trọng quyền lợi chính đáng của nhau. Nếu không giải
quyết được thì vụ việc sẽ đưa ra cấp tòa án kinh tế có thẩm quyền nhờ phân xử theo luật
định . Phí tòa án do bên thua kiện chi trả .
- Mọi trườn hợp tố tụng, khiếu nại đều phải thông báo cho nhau bằng văn bản chính thức.
ĐIỀU VIII: TẠM DỪNG HOẶC HỦY BỎ HỢP ĐỒNG
- Do lỗi của Bên Mua hoặc Bán gây ra.
- Do nằm trong các trường hợp bất khả kháng.
- Nếu phải tạm ngưng hợp đồng do lỗi của một Bên gây ra, thì bên tạm ngưng phải gửi
thông báo cho Bên kia biết trong vòng 03 ngày và nêu lý do cụ thể, đồng thời cùng bàn
bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác bình đẳng Hai Bên cùng có lợi. Trường hợp Bên tạm
ngưng không thông báo mà dừng ngay công việc gây thiệt hại cho đối tác thì phải bồi
thường thỏa đáng thiệt hại cho Bên bị thiệt hại (có các chứng từ hợp lệ chứng minh).
- Thời gian tạm dừng hợp đồng tối thiểu là 10 ngày, tối đa là 25 ngày để Bên có lỗi khắc
phục sự cố. Thời gian và mức đền bù thiệt hại sẽ do Hai Bên tự thỏa thuận bằng văn bản.
- Bên Mua có quyền hủy bỏ thực hiện hợp đồng nếu bên bán giao hàng không đúng
chất lượng, không hợp pháp hoặc thời gian giao hàng chậm quá 05 ngày làm việc so với
quy định tại điều II khoản 3 của hợp đồng này. Bên Bán có quyền hủy bỏ thực hiện hợp
đồng nếu Bên Mua thanh toán chậm 03 ngày so với quy định tại điều III khoản 3 mục B
của hợp đồng này. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường mọi thiệt hại có liên quan.
- Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ; nếu không
thông báo mà gây thiệt hại cho Bên kia, thì Bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường;
- Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ và các
Bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc các khoản thanh toán (nếu có).
3. Kéo dài thời gian thực hiện Hợp đồng:
- Hai Bên tiếp tục giao kết hợp đồng mới hoặc bổ sung bằng phụ lục hợp đồng.
- Do thoả thuận kéo dài thời gian thực hiện hợp đồng của Hai Bên.
- Do xảy ra các trường hợp bất khả kháng trong thời gian thực hiện Hợp đồng.
ĐIỀU XI: PHẠT DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG:
- Nếu Bên Bán không giao hàng theo như tiến độ yêu cầu của bên Mua thì Bên Bán bị
- Phạt 0.25% giá trị hàng hóa giao chậm/03 ngày đầu tiên;
- Phạt 0.1% giá trị hàng hóa giao chậm/01 ngày kế tiếp;
- Tổng số tiền phạt không vượt quá 8% (Bằng chữ: Tám phần trăm) trị giá hợp đồng
- Nếu Bên Mua không nhận hàng theo như tiến độ yêu cầ
購入契約(件名: ローズウッドの売買)番号: 007-2014年/HĐMB-1989/09/25 国務院によって経済契約に関する条例に基づきます。-ベトナム社会主義共和国第 33/2005年/QH11 の民法によると-商法第 36/2005年/QH11 に基づいて 2005/06/14。-合意と団結の 2 つの契約単位に基づきます。今日では、2014 年の日付。彼 Tp.HCM で 2 つの当事者の代表者を含める:サイド a: (売り手と呼ばれる)サイド b: (買い手としてされる)電話: ファックスします。Tài khoản VNĐ:....................................tại .......................................................USD:.....................................tại.........................................................によって表される:-位置。討論の後、制服の評議会によって経済を締約商品を購入するには次の用語に示されている内容。第 I 部: コンテンツ ジョブパーティ A 売ることに同意パーティ B にローズウッド出荷下によると:記事 II: 仕様-数量-価格-品質-の経験仕様長いCM数量(m3)ユニ価格をキーフォブします。ダナン(米ドル)15-19 cm (15%)20-35 cm (62 %)36-50 cm (20%)51 90 cm (3%)1.80 2 m 3500 33.000Exchange の重量: ローズウッドの 1mét ブロック = 1, 300 の kg (千 3 100 Kg)単位価格、仕様、数量、品質、税および料金を含む出荷。相互一貫性は、木材は、B に配信されるまで変更されません。-木製スティック感覚コーナーですがない以上 5 cm (5 センチ) (抱擁芽) のないです。中空腸、無分類、火のない、死んで目がある、経験豊富な以上 17 度小さなクラック コカイン十戒 (チンクル風)、トラックの戒めの長さ 5 cm 以上 (5 センチメートル) の幅マーク 0、上の 2 つから 5 センチメートル (0.5 センチメートル) 以上の結果として生じるパターン。それぞれの横にある感覚、感覚の側3%;重量、スパムの割合は各 2 つ以上の toét の 5% のトップを割れ3_5 % (5 % 未満)。バイヤーの条件の行を選択する権利があります。不満足な商品は無視されます。-どのように木材の質量: 長さ x 幅 x 各部分の厚さ-数および木製の 100 % の品質をチェックしました。サイド B モニター、テスト、品質管理、代表者を送る、ラオスの木材店での配信中にどのように木材。-試験"質量または重車両各プレートのチェックの制服。第 3 条支払条件-バイヤー発行保証の行為、3 日以内、見て後の仕上げ品500 m 3 - への支払い (L/C) 取消不能の形最初配達と同等1000 m3、売り手が買い手によって支払リリース証書を受け取った後。、回次保証保証と同様の前に、の時、5 日以内バイヤーは Bil の最初の配達を受け取った。後者の場合 05 日日からバイヤーをバイヤーが保証証書を解放しないアイテムを表示しています数学 (L/C) 取消不能の形最初の出荷は相当 500 m 3 1000年M3、それからバイヤーを弁償しなければならない売り手 100.000 USD (属を損害額販売のための費用)。-販売と購入にかつての数と品質に基づいて、接続されている左利きの収集の分。売り手の配信記録木の起源各バッチの生産。売り手が買い手に戻る第 3 水乗車を完了したときまたは直接メール駅 3 ので通過バイヤーを指定します。バイヤーの即時決済支払いは出荷、配送の各段階で人間の現実の値の 100 % です。24 h の遅延です。場合は、売り手をカバー、ドキュメント セットは、バー支払い規定買い手が売り手に支払わない契約の。売り手発行支払のためのバイヤーの銀行に直接 LC を要求する権利がある、バイヤーの確認なし販売。売り手は、ペーパーを手渡す必要があります。(C/O 滅菌検疫フン紙紙のフォームは、法案として買い手にすぐに残りの部分します。税関)。お支払いと配送の論文は、場合に48 時間ですが減速すること。支払伝票のです:-請求書 3 オリジナル-パッキング リスト 03 オリジナル-複製元紙 01 03 フン ・ コピー検疫のオリジナル コピー 01-03彼女の元の 01 Bil 03 のコピー-01 CITES 証明書原本証明書の元 01 c/o1. 支払通貨: 米国ドル交換を使用する相互に合意しました。トランザクションを実行する時にドンに輸出入銀行ベトナムで完売記事 IV: 配信進捗状況-2 つの側面の各セクションを加えたことで合意。15 から区切られた各配信 ~25 日まで契約オフ撮影• 各バッチ内に割り当てられた容量: 500 m 3• 20 日以内のそれに続く各配信。• 特定の配信時間は、付録で発表予定です。記事 V: 権利と 2 つの当事者の義務→ 1000 m3(± 10%)。-時間の支払いに契約で必要であります。-ベトナムの法律によって要求されるその他の権利。-は代表者に通知し、サイド B と監督のテスト配信、配信確認と配達記録の場所に商品を収集します。ボリュームと配信で実際の品質。-契約に基づく買主への右の量、品質、サイズと時間の配信。関連する商品のバイヤーのため、適切な書類を提供します。-確認ソース、木の起源は買い手に販売。-責任がある接触を引く計画に基づき Congtainer 商品 FX ボード記事 III (3.a) 第 8 条この契約の下で補償します。B: 党の権利及び義務-時間、数量、本契約に記載されている仕様に配信を必要と時間の配信によると。-ベトナムの法律によって要求されるその他の権利。-タイムリーな支払いは、本契約により要求。-売主注意正しく時間をするために有能な役人の選挙。-どこでバイヤーは受け取りませんまたは補償をゆっくりを返しますtheo qui định tại điều III(3.A),điều VIII của hợp đồng này.- Thông báo trước cho Bên A địa điểm cảng đến.- Giá không thay đổi trong quá trình giao dịch đến hết lô hàng 3,500 m3- Trường hợp Bên B thực hiện đúng như Điều III.3.A, giá cả được giữ nguyên và thực hiện cho đến khi xong hợp đồng.ĐIỀU VII : TRANH CHẤP , TỐ TỤNG , KHIẾU NẠI- Trương hợp có tranh chấp , tố tụng , khiếu nại giữa các bên thì phải thương lượng , bàn bạc trên tinh thần hợp tác và tôn trọng quyền lợi chính đáng của nhau. Nếu không giải quyết được thì vụ việc sẽ đưa ra cấp tòa án kinh tế có thẩm quyền nhờ phân xử theo luật định . Phí tòa án do bên thua kiện chi trả .- Mọi trườn hợp tố tụng, khiếu nại đều phải thông báo cho nhau bằng văn bản chính thức.ĐIỀU VIII: TẠM DỪNG HOẶC HỦY BỎ HỢP ĐỒNG- Do lỗi của Bên Mua hoặc Bán gây ra.- Do nằm trong các trường hợp bất khả kháng.- Nếu phải tạm ngưng hợp đồng do lỗi của một Bên gây ra, thì bên tạm ngưng phải gửi thông báo cho Bên kia biết trong vòng 03 ngày và nêu lý do cụ thể, đồng thời cùng bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác bình đẳng Hai Bên cùng có lợi. Trường hợp Bên tạm ngưng không thông báo mà dừng ngay công việc gây thiệt hại cho đối tác thì phải bồi thường thỏa đáng thiệt hại cho Bên bị thiệt hại (có các chứng từ hợp lệ chứng minh).- Thời gian tạm dừng hợp đồng tối thiểu là 10 ngày, tối đa là 25 ngày để Bên có lỗi khắc phục sự cố. Thời gian và mức đền bù thiệt hại sẽ do Hai Bên tự thỏa thuận bằng văn bản.- Bên Mua có quyền hủy bỏ thực hiện hợp đồng nếu bên bán giao hàng không đúng chất lượng, không hợp pháp hoặc thời gian giao hàng chậm quá 05 ngày làm việc so với quy định tại điều II khoản 3 của hợp đồng này. Bên Bán có quyền hủy bỏ thực hiện hợp đồng nếu Bên Mua thanh toán chậm 03 ngày so với quy định tại điều III khoản 3 mục B của hợp đồng này. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường mọi thiệt hại có liên quan.- Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho Bên kia, thì Bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường;- Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ và các Bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc các khoản thanh toán (nếu có).3. の契約期間を拡張します。-2 つの側面に新しい契約を継続または別館によって補われます。-契約のために 2 つの側面の契約の持続期間を拡張します。-契約の期間中に予期せぬ事態のために契約違反のための記事 XI: 罰:-販売人がバイヤーによって要求されたスケジュールどおり配信しない場合、売り手は-商品の価値の 0.25 % の罰金配信が遅い/03 最初の日;-ペナルティ商品の値の 0.1 % の配信が遅い/01 翌日;-罰金の総額の 8 % を超えない (単語で: 8%) 契約の価値があります。-バイヤーが要求の進行に従って商品を取得しない場合
đang được dịch, vui lòng đợi..
