Điều 87. Cải tạo nhà ở1. Chủ sở hữu nhà ở được cải tạo nhà ở thuộc sở  dịch - Điều 87. Cải tạo nhà ở1. Chủ sở hữu nhà ở được cải tạo nhà ở thuộc sở  Trung làm thế nào để nói

Điều 87. Cải tạo nhà ở1. Chủ sở hữu

Điều 87. Cải tạo nhà ở
1. Chủ sở hữu nhà ở được cải tạo nhà ở thuộc sở hữu của mình; người không phải là chủ sở hữu nhà ở chỉ được cải tạo nhà ở nếu được chủ sở hữu đồng ý.
2. Việc cải tạo nhà ở phải thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng; trường hợp pháp luật quy định phải lập dự án để cải tạo nhà ở thì phải thực hiện theo dự án được phê duyệt. Đối với nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì việc cải tạo nhà ở còn phải thực hiện theo quy định tại Điều 90 của Luật này.
3. Đối với nhà ở quy định tại khoản 1 Điều 79 của Luật này thì việc cải tạo còn phải tuân theo quy định của pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, quản lý di sản văn hóa; trường hợp pháp luật có quy định phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi cải tạo thì chủ sở hữu, cơ quan quản lý nhà ở phải thực hiện theo văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
4. Đối với nhà biệt thự cũ thuộc danh mục quy định tại khoản 1 Điều 79 của Luật này thì còn phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Không được làm thay đổi nguyên trạng ban đầu của nhà biệt thự;
b) Không được phá dỡ nếu chưa bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ theo kết luận kiểm định của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh; trường hợp phải phá dỡ để xây dựng lại thì phải theo đúng kiến trúc ban đầu, sử dụng đúng loại vật liệu, mật độ xây dựng, số tầng và chiều cao của nhà biệt thự cũ;
c) Không được tạo thêm kết cấu để làm tăng diện tích hoặc cơi nới, chiếm dụng không gian bên ngoài nhà biệt thự.
Điều 88. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ở trong việc bảo trì, cải tạo nhà ở
1. Chủ sở hữu nhà ở có các quyền sau đây trong việc bảo trì, cải tạo nhà ở:
a) Được tự thực hiện việc bảo trì, cải tạo hoặc thuê tổ chức, cá nhân thực hiện bảo trì, cải tạo; trường hợp pháp luật quy định phải do đơn vị, cá nhân có năng lực hành nghề xây dựng thực hiện thì phải thuê đơn vị, cá nhân có năng lực thực hiện bảo trì, cải tạo;
b) Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng trong trường hợp phải có Giấy phép xây dựng, tạo điều kiện cho việc bảo trì, cải tạo nhà ở khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Chủ sở hữu nhà ở có các nghĩa vụ sau đây trong việc bảo trì, cải tạo nhà ở:
a) Chấp hành quy định của pháp luật về bảo trì cải tạo nhà ở; tạo điều kiện cho các chủ sở hữu nhà ở khác thực hiện việc bảo trì, cải tạo nhà ở của họ;
b) Bồi thường cho người khác trong trường hợp gây thiệt hại;
c) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của luật.
Điều 89. Bảo trì, cải tạo nhà ở đang cho thuê
1. Bên cho thuê nhà ở có quyền cải tạo nhà ở khi có sự đồng ý của bên thuê nhà ở, trừ trường hợp khẩn cấp hoặc vì lý do bất khả kháng; bên thuê nhà ở có trách nhiệm để bên cho thuê nhà ở thực hiện việc bảo trì, cải tạo nhà ở.
2. Bên cho thuê nhà ở được quyền điều chỉnh giá thuê hợp lý sau khi kết thúc việc cải tạo nếu thời gian cho thuê còn lại từ một phần ba thời hạn của hợp đồng thuê nhà trở xuống; trường hợp bên thuê nhà ở không đồng ý với việc điều chỉnh giá thuê thì có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp bên thuê nhà ở phải chuyển chỗ ở để thực hiện việc bảo trì hoặc cải tạo nhà ở thì các bên thỏa thuận về chỗ ở tạm và tiền thuê nhà ở trong thời gian bảo trì, cải tạo; trường hợp bên thuê nhà ở tự lo chỗ ở và đã trả trước tiền thuê nhà ở cho cả thời gian bảo trì hoặc cải tạo thì bên cho thuê nhà ở phải thanh toán lại số tiền này cho bên thuê nhà ở. Thời gian bảo trì hoặc cải tạo không tính vào thời hạn của hợp đồng thuê nhà ở. Bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê nhà ở sau khi kết thúc việc bảo trì, cải tạo nhà ở.
4. Bên thuê nhà ở có quyền yêu cầu bên cho thuê nhà ở bảo trì nhà ở, trừ trường hợp nhà ở bị hư hỏng do bên thuê gây ra; trường hợp bên cho thuê không bảo trì nhà ở thì bên thuê được quyền bảo trì nhưng phải thông báo bằng văn bản cho bên cho thuê biết trước ít nhất 15 ngày. Văn bản thông báo phải ghi rõ mức độ bảo trì và kinh phí thực hiện. Bên cho thuê nhà ở phải thanh toán kinh phí bảo trì cho bên thuê nhà ở hoặc trừ dần vào tiền thuê nhà.
Điều 90. Bảo trì, cải tạo nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
1. Việc bảo trì, cải tạo nhà ở phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và phải thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng.
2. Trường hợp cải tạo nhà ở đang cho thuê thì thực hiện theo quy định tại Điều 89 của Luật này; trường hợp có sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà ở cho phép bên thuê nhà ở tự bỏ kinh phí để cải tạo thì phần nhà ở được cải tạo vẫn thuộc sở hữu nhà nước, tổ chức được giao quản lý nhà ở đó có trách nhiệm hoàn trả kinh phí cho bên thuê nhà ở hoặc trừ dần vào tiền thuê nhà ở.
Điều 91. Bảo trì, cải tạo nhà ở thuộc sở hữu chung
1. Các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung có quyền và trách nhiệm bảo trì, cải tạo nhà ở thuộc sở hữu chung tương ứng với phần quyền sở hữu của mình; trường hợp không xác định được phần quyền sở hữu của từng chủ sở hữu thuộc sở hữu chung thì trách nhiệm bảo trì, cải tạo được chia đều cho các chủ sở hữu. Việc bảo trì, cải tạo nhà ở thuộc sở hữu chung phải được các chủ sở hữu đồng ý.
2. Kinh phí bảo trì, cải tạo phần sở hữu chung được phân chia tương ứng với phần quyền sở hữu của từng chủ sở hữu, trừ trường hợp các chủ sở hữu có thỏa thuận khác. Đối với nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu thì việc đóng góp kinh phí bảo trì phần sở hữu chung được thực hiện theo quy định tại Điều 108 của Luật này.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
第八十七条。改善住房1.房子的主人装修他拥有的住房;谁不是房子的主人只被装修房子,如果业主同意。2.住房改善必须依照本法和法 》 建设;判例法来确定项目翻新房子必须按照批准的项目。国有住房,住房改造要遵守这项法律第 90 条的规定。3.关于对住房本法第 79 条第 1 款的规定,工作也是对城市规划、 建筑、 文化遗产管理; 法律规定判例法已规定必须批准由主管装修,业主前, 房屋委员会应遵循的主管当局的书面的批准。4.对于旧官邸在本法律第 79 条第 1 款所规定的名单,须遵守下列规定:a) 不改变现状的别墅;b) 不拆除如果不遭到严重破坏,交通事故的风险作为审计结论的转储机构房屋管理;拆除重建根据原始的体系结构,使用合适的材料,建筑密度、 层数和高度的旧官邸; 为例c) 不会创建更多的纹理增加地区或内置,构成的别墅外面的空间。第 88 条。权利和义务的房子业主在维修,翻新房屋1.住宿拥有以下权利的维护,修缮住房:a) 可以自由进行维护、 整修或租赁的个别组织执行维护,恢复;判例法是单位、 个人都有能力实践建设作出租的单位、 个人有能力执行维护,恢复;b) 要求机构有权授予在案例中为有建筑许可证,便于维护,改善住房时有资格上施工; 法律规定的建筑许可c) 执行法律规定的其他权利。2.房子的主人已在维持,下列义务修缮房屋:a) 行政条例法 》 维护房屋翻新;创造条件,为业主的其他房屋进行维护、 修缮他们的房屋;b) 对他人造成损害;c) 法律规定的其他职责。第 89 条。维护,改善房屋出租1.缔约方有权获得租赁住房改善住房时的住房租赁同意方,除了在情况紧急之时或是出于不可抗力;房屋出租方负责进行维修工作,翻新房子方公寓。2.方公寓装修结束后调整合理的租金价格,如果从第三个剩余的租赁时间租约退缩;房屋出租方一例不同意调整,租赁价格有权单方解除合同和赔偿损失,依法执行。3. Trường hợp bên thuê nhà ở phải chuyển chỗ ở để thực hiện việc bảo trì hoặc cải tạo nhà ở thì các bên thỏa thuận về chỗ ở tạm và tiền thuê nhà ở trong thời gian bảo trì, cải tạo; trường hợp bên thuê nhà ở tự lo chỗ ở và đã trả trước tiền thuê nhà ở cho cả thời gian bảo trì hoặc cải tạo thì bên cho thuê nhà ở phải thanh toán lại số tiền này cho bên thuê nhà ở. Thời gian bảo trì hoặc cải tạo không tính vào thời hạn của hợp đồng thuê nhà ở. Bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê nhà ở sau khi kết thúc việc bảo trì, cải tạo nhà ở.4. Bên thuê nhà ở có quyền yêu cầu bên cho thuê nhà ở bảo trì nhà ở, trừ trường hợp nhà ở bị hư hỏng do bên thuê gây ra; trường hợp bên cho thuê không bảo trì nhà ở thì bên thuê được quyền bảo trì nhưng phải thông báo bằng văn bản cho bên cho thuê biết trước ít nhất 15 ngày. Văn bản thông báo phải ghi rõ mức độ bảo trì và kinh phí thực hiện. Bên cho thuê nhà ở phải thanh toán kinh phí bảo trì cho bên thuê nhà ở hoặc trừ dần vào tiền thuê nhà.Điều 90. Bảo trì, cải tạo nhà ở thuộc sở hữu nhà nước1. Việc bảo trì, cải tạo nhà ở phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và phải thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng.2. Trường hợp cải tạo nhà ở đang cho thuê thì thực hiện theo quy định tại Điều 89 của Luật này; trường hợp có sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà ở cho phép bên thuê nhà ở tự bỏ kinh phí để cải tạo thì phần nhà ở được cải tạo vẫn thuộc sở hữu nhà nước, tổ chức được giao quản lý nhà ở đó có trách nhiệm hoàn trả kinh phí cho bên thuê nhà ở hoặc trừ dần vào tiền thuê nhà ở.Điều 91. Bảo trì, cải tạo nhà ở thuộc sở hữu chung1. Các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung có quyền và trách nhiệm bảo trì, cải tạo nhà ở thuộc sở hữu chung tương ứng với phần quyền sở hữu của mình; trường hợp không xác định được phần quyền sở hữu của từng chủ sở hữu thuộc sở hữu chung thì trách nhiệm bảo trì, cải tạo được chia đều cho các chủ sở hữu. Việc bảo trì, cải tạo nhà ở thuộc sở hữu chung phải được các chủ sở hữu đồng ý.2. Kinh phí bảo trì, cải tạo phần sở hữu chung được phân chia tương ứng với phần quyền sở hữu của từng chủ sở hữu, trừ trường hợp các chủ sở hữu có thỏa thuận khác. Đối với nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu thì việc đóng góp kinh phí bảo trì phần sở hữu chung được thực hiện theo quy định tại Điều 108 của Luật này.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!
第87条恢复住房
1。房主在他们所拥有的房屋的改造; 谁不在家的业主在装修房子只有业主同意。
2。住房的装修必须遵守本法和有关建设法律的规定; 情况下,法律规定必须计划,以改善住房,他们必须遵守经批准的项目。对于国有房屋,装修,必须遵守本法第90条的规定。
3。本法第79条规定为第1条的房子,装修必须符合有关规划,建筑和文化遗产管理法的规定; 情况下,法律规定必须是主管机关装修前审批,业主,房管部门必须遵守主管机关的书面批准。
4。对于老别墅在本法第79条第1款规定的名单上,还必须符合下列规定:
a)不要改变别墅的原始状态;
b)否如果拆除不严重受损,在与监管机构在省级的测试结束倒塌的危险; 案例拆迁重建,必须按照原来的架构,采用正确的材料,建筑密度,层数和老别墅的高度;
c)不以创造更多纹理增加的面积或扩大,占用的空间别墅外。
第88条在房屋维修改造的权利和房主的义务
1。房屋业主在维护和翻修住房的下列权利:
一)要进行维修,改善或租用的组织和个人进行维修和翻新; 判例法所能够执行建设实践的个人给予的雇用单位和个人有能力进行维修和翻新;
b)要求国家机构能力建设许可证的情况下,施工许可,房屋便于维护和改造的资格根据建筑法的规定;
c)使正确的作为由法律规定。
2。房屋业主在房屋的维护和翻新下列义务:
一)遵守法律关于房屋维修改造的规定; 使其他房屋的业主履行房屋的维修和翻新;
B)赔偿其他人的情况下损坏;
C)规定的执行其他职责法。
第89条维修,翻新房子都是出租
1。出租人住房承租人的同意时,除紧急情况或不可抗力原因,改善住房的权利; 承租人负责对出租房屋进行维护和修缮房屋。
2。出租人有权康复结束后,调整合理的租金,如果从租赁协议或根据第三个任期的剩余租赁的时间; 如果承租人不符合调价同意,有权单方面终止合同并获得损害赔偿的法律规定的权利。
3。如果承租人必须以执行维护房屋或翻新移动,双方同意住房和租赁住房期间维修,改造; 其中自廉租房的住宿环境和支付租金的整个任期内房屋维修或改善住房的,出租人必须还钱给了房客。时间维护或整修不包括在租赁壳体的术语。承租人继续房屋租户的维护和翻新住房的结束。
4。承租人有权要求出租人住房在住房维修的权利,除非造成承租人其他损坏房屋; 出租人情况下,没有房屋维修,承租人有权维护,但必须以书面形式向出租人至少提前15天通知。该书面通知必须指明维护和实施成本的水平。出租人必须支付维修费用的租户或房租。扣除
第90条维修,改造的国有房屋
1。维修,翻新的房屋是国家主管机关批准,必须遵守本法和建筑法的规定。
2。目前,房屋出租的装修,符合本法第89条的规定; 要装修的房管部门的其他书面同意,允许租户度过自己的资金,以改造房屋部分仍然归国家所有,企业分配的管理须退还给承租人分摊到房屋或租赁房屋。
第91条维护,共同拥有房屋装修的
1。共同拥有房屋的业主有权利和责任,以维护和翻新共同拥有的比例其所有权的房屋; 共同拥有每一位业主的情况下,无法辨认的部分所有权,维护的责任,康复平分业主之一。房屋的共同拥有的维护和翻新必须是业主同意。
2。资金用于维护和翻新共同所有权的分割比例为每一位业主的所有权,除非业主同意。对于业主公寓有很大贡献的资金,共同所有权的维护应当遵守本法第108条的规定。
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: