Việc định nghĩa CSR cũng khá đa dạng và phức tạp. Môt định nghĩa ví dụ "CSR là trách nhiệm của doanh nghiệp trong xã hội mà doanh nghiệp đó hoạt động kinh doanh. CSR giúp gắn kết toàn bộ hê thống doanh nghiệp để đảm bảo doanh nghiệp hành xử đúng giá trị , văn hóa trong hoạch định chiến lược và hoạt động thường ngày đối với xã hội.Đối với người tiêu dùng khi được hỏi về định nghĩa CSR trong một nghiên cứu của Fleishman-Hillard (2) đều đề cập đến những khía cạnh như cam kết của doanh nghiệp với cộng đồng, cam kết của doanh nghiệp đối với nhân viên, có trách nhiệm với môi trường, bảo đảm sản phẩm chất lượng và làm từ thiện.Tuy nhiên , nếu chúng ta chỉ xem xét việc cân bằng lợi ích của doanh nghiệp và lợi ích của xã hội trong các hoạt động CSR thì việc định nghĩa khá rõ ràng và đơn giản hơn.Theo Thomas Malnight (1) CSR là các hoạt động có khả năng tạo nên chuỗi giá trị tốt cho doanh nghiệp thông qua việc tiếp cận các vấn đề và thách thức mang tính chiến lược đồng thời tạo nên những lợi ích mang tầm ảnh hưởng tốt hơn cho xã hội. Định nghĩa này được gọi là CSR đồng hành (CSR Partnering)CSR activities does not encapsulate is charitable activities, minimizing the risk for business operations or corporate reputation enhancement. Many business leaders now see CSR activities as a personal, more prestige and embellishment of his class rather than create good impact for business and bring practical benefits for society. These activities are viewed as but a private favorite project (Pet Projects).Some form of charity, charity through auctions is not current CSR activities because the form is only beneficial to society while not creating real value for business or personal. The present form is called the form paying love from the heart (Pilanthropy).One other way that Vietnam business often deploy it is through the funding of programs to Polish corporate names (Propaganda). This form should be viewed as a form of advertising for your business than a form of CSR activities.
đang được dịch, vui lòng đợi..
