Chương IVQUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾPĐiều 31. Phụ cấp khu vực đối với người hư dịch - Chương IVQUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾPĐiều 31. Phụ cấp khu vực đối với người hư Trung làm thế nào để nói

Chương IVQUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾPĐiều 3

Chương IV
QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
Điều 31. Phụ cấp khu vực đối với người hưởng bảo hiểm xã hội
1. Phụ cấp khu vực đối với người hưởng bảo hiểm xã hội được thực hiện theo quy định tại Điều 21 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP.
Trường hợp người lao động trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 công tác tại nơi có phụ cấp khu vực và từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở đi đóng bảo hiểm xã hội không bao gồm phụ cấp khu vực khi nghỉ việc đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc bảo hiểm xã hội một lần hoặc chết kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi thì được giải quyết trợ cấp một lần theo quy định tại Điều 21 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP.
2. Cách tính mức trợ cấp một lần đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 21 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được tính như sau:
a) Mức trợ cấp một lần đối với người hưởng lương hưu hoặc hưởng bảo hiểm xã hội một lần hoặc thân nhân của người lao động chết được tính như sau:
M = (Hi x Tj x 15%) x Lmin
Trong đó:
M: mức trợ cấp một lần đối với thời gian đóng bảo hiểm xã hội có bao gồm phụ cấp khu vực;
Hi: hệ số phụ cấp khu vực i nơi người lao động đóng bảo hiểm xã hội. Hệ số phụ cấp khu vực i được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 21 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP.
Đối với thời gian công tác trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 thì tính theo hệ số phụ cấp khu vực quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc.
Tj: số tháng đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ bảo hiểm xã hội có bao gồm phụ cấp khu vực hệ số Hi;
15%: tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ hưu trí và tử tuất theo tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động;
Lmin: mức lương cơ sở tại tháng người lao động bắt đầu hưởng lương hưu hoặc bảo hiểm xã hội một lần hoặc tháng người lao động chết.
Ví dụ 52: Ông A nghỉ việc hưởng lương hưu vào tháng 3/2016, trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bao gồm phụ cấp khu vực như sau:
Thời gian đóng BHXH
bao gồm phụ cấp khu vực (Tj)
Hệ số phụ cấp khu vực nơi tham gia BHXH (Hi)
- Từ tháng 01/1998 đến tháng 12/1999 (24 tháng)
0,5
- Từ tháng 01/2000 đến tháng 12/2005 (72 tháng)
0,7
Mức lương cơ sở tại thời điểm tháng 3/2016 là 1.150.000 đồng.
Mức trợ cấp một lần đối với ông A được tính như sau:
{(0,5 x 24 x 15%) + (0,7 x 72 x 15%)} x 1.150.000 = 10.764.000 đồng
b) Trường hợp người lao động thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 21 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP có thời gian là hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân và công an nhân dân thuộc diện hưởng phụ cấp quân hàm thì mức hưởng trợ cấp một lần đối với thời gian đóng bảo hiểm xã hội có bao gồm phụ cấp khu vực đối với thời gian này được tính theo công thức sau:
N = (0,4 x Hi x Tj x 15%) x Lmin
Trong đó:
N: mức trợ cấp một lần đối với thời gian là hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, công an nhân dân đóng bảo hiểm xã hội có bao gồm phụ cấp khu vực;
Hi: hệ số phụ cấp khu vực nơi hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân và công an nhân dân đóng bảo hiểm xã hội thuộc diện hưởng phụ cấp quân hàm;
Tj: số tháng đóng bảo hiểm xã hội vào quỹ bảo hiểm xã hội có bao gồm phụ cấp khu vực hệ số Hi cho thời gian là hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân và công an nhân dân;
0,4: hệ số phụ cấp quân hàm binh nhì;
Lmin: mức lương cơ sở tại tháng bắt đầu hưởng lương hưu hoặc bảo hiểm xã hội một lần hoặc tháng người lao động chết.
Điều 32. Chế độ đối với người đang hưởng trợ cấp ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày trước ngày 01 tháng 01 năm 2016
Người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành đang hưởng chế độ ốm đau trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 và từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 vẫn đang hưởng trợ cấp ốm đau thì được tiếp tục thực hiện chế độ ốm đau, không bị khống chế thời hạn hưởng trợ cấp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 của Luật bảo hiểm xã hội.
Trường hợp người lao động đang hưởng trợ cấp ốm đau mà có thời gian đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm thì không điều chỉnh mức hưởng theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28 của Luật bảo hiểm xã hội.
Ví dụ 53: Bà S có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được 2 năm, nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày từ ngày 01/01/2013 đến ngày 01/01/2016 bà S vẫn đang hưởng trợ cấp ốm đau và vẫn phải tiếp tục điều trị.
Bà S được tiếp tục hưởng trợ cấp ốm đau mà không bị khống chế thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 của Luật bảo hiểm xã hội, nhưng mức hưởng trợ cấp ốm đau không được điều chỉnh.
Điều 33. Tính thời gian công tác đối với quân nhân, công an nhân dân phục viên, xuất ngũ, thôi việc trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 và người lao động đã có thời gian làm cán bộ cấp xã và được điều động, tuyển dụng vào quân đội nhân dân, công an nhân dân hoặc vào làm việc trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp của nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trước ngày 01 tháng 01 năm 1998
1. Tính thời gian công tác đối với quân nhân, công an nhân dân phục viên, xuất ngũ, thôi việc trước ngày 01 tháng 01 năm 1995.
a) Tính thời gian công tác đối với quân nhân, công an nhân dân phục viên, xuất ngũ, thôi việc trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 để tính hưởng bảo hiểm xã hội được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 23 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và được hướng dẫn cụ thể như sau:
Quân nhân, công an nhân nhân dân được cử đi hợp tác lao động, khi về nước được giải quyết phục viên, xuất ngũ về địa phương trước ngày 15 tháng 12 năm 1993, sau đó tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà không hưởng chế độ trợ cấp theo quy định tại các văn bản nêu tại khoản 2 Điều 23 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP thì được cộng nối thời gian công tác trước khi đi hợp tác lao động với thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội sau này để tính hưởng bảo hiểm xã hội; thời gian đi hợp tác lao động nếu chưa được giải quyết hưởng trợ cấp thôi việc, trợ cấp một lần thì được tính hưởng bảo hiểm xã hội.
b) Quân nhân, công an nhân dân phục viên, xuất ngũ, thôi việc trước ngày 15 tháng 12 năm 1993, tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sau đó mới tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cũng được áp dụng quy định tại khoản 2 Điều 23 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP để tính hưởng bảo hiểm xã hội.
2. Người lao động có thời gian đảm nhiệm các chức danh (kể cả chức danh khác có trong định biên được phê duyệt thuộc Ủy ban nhân dân) thuộc đối tượng đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP mà được điều động, tuyển dụng vào quân đội nhân dân, công an nhân dân hoặc vào làm việc trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp của nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trước ngày 01 tháng 01 năm 1998 thì được tính là thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội để cộng nối với thời gian đóng bảo hiểm xã hội sau khi được điều động, tuyển dụng để tính hưởng bảo hiểm xã hội.
Trong thời gian đảm nhiệm các chức danh nêu trên, được cơ quan có thẩm quyền cử đi học chuyên môn, chính trị, sau khi hoàn thành khóa học tiếp tục giữ các chức danh này hoặc được điều động, tuyển dụng ngay vào quân đội nhân dân, công an nhân dân hoặc vào làm việc trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp của nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thì thời gian đi học được tính để hưởng bảo hiểm xã hội.
Trong thời gian đảm nhiệm các chức danh nêu trên, có thời gian gián đoạn giữ các chức danh này không quá 12 tháng thì được tính cộng nối thời gian công tác trước đó với thời gian công tác sau này để tính hưởng bảo hiểm xã hội, trừ thời gian gián đoạn.
Điều 34. Tính thời gian công tác đối với người lao động làm việc thuộc khu vực nhà nước, nghỉ chờ việc từ ngày 01 tháng 11 năm 1987 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 1995
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
第四章过渡性条文第 31 条。对于那些享受社会保险津贴地区1.津贴面积为那些享受社会保险都是制作 115/2015年/ND-CP 号法令第 21 条的规定。在 1995 年 1 月 1 日在工作之前的个案工作者在哪里津贴地区和从 1995 年 1 月起社会保险费的情况时,一定不包括津贴领取社会保险养老金或死亡自 2016 年 1 月起应区域一次安定下的补贴115/2015年/ND-CP 号法令第 21 条的规定。2.计算补贴水平一次案件指定点的法令第 21 条第 2 款 115/2015年/ND-CP 的计算公式如下:一笔一次性补贴) 对于那些享受养老金或社会保险一次或死亡工人的家属水平的计算公式如下:M = (嗨 x Tj x 15%) x Lmin其中包括:M: 数额的补贴每一溢价期的社会包容地区津贴;你好: 我地区津贴因子在哪里员工社会保险费的情况。额外的系数的水平区域由那 115/2015年/ND-CP 号法令第 21 条第 3 款的规定。1995 年 1 月 1 日前的工作津贴区域的计算指定循环号 11/2004年/TTLT-BTC-BLDTBXH-BNV-BTM 日期在 2005 年 10 月 5 日的内政部、 劳动和社会事务、 财务部、 残疾人委员会部次。TJ: 数量,社会保险费的情况,对社会保险基金包括津贴面积系数的喜;15%: 社会保险退休和死亡狗工资,工人; 社会保险费的百分比基薪: Lmin,工人们开始享受退休金或社会保障或民工死了。例如 52: 假期享受的养老金在 2016 年 3 月之前曾经有段时间关闭社会保险津贴, 包括该地区,如下所示:时间履行包括地区津贴 (Tj)水平面积额外系数在哪里加入 BHXH (Hi)-从 1998 年 1 月至 1999 年 12 月 (24 个月)0.5-从 2000 年 1 月至 2005 年 12 月 (72 个月)0.7月 3/2016年次基本工资是 1,150,000 越南盾。A 先生每补贴水平的计算方法如下:{(0.5 x 24 x 14%) + (0.7 x 72 x 15 %)} x = 10,764,000 1,150,000 越南盾b) 在那里受到号法令 115/2015年/ND-CP 时间第 21 条第 2 条的规定的雇员,是士官,士兵,人民解放军和人民警察的津贴,然后计算等级一旦社会保险费的时间包括免税额这个时区的支持根据下面的公式:N = (0.4 x 嗨 x x 15%) Tj 工频其中包括:诺拉: 一次性津贴时间作为非现役军官、 士兵的人民军队,人民的公共安全社会保险费包括津贴区;你好: 额外水平面积系数在哪里非现役军官、 士兵的人民军队和人民的公共安全社会保险费津贴军事排名;TJ: 数量,社会保险费的情况,对社会保险基金已列为免税面积系数 Hi 次军衔的军官、 士兵的人民军队和人民;0.4: 系数的私人等级津贴;基薪: Lmin,开始享受退休金或社会保障或劳动者死了。第 32 条。由于长期在 2016 年 1 月 1 日之前病治疗境况不佳的凭证模式因这种疾病在 2016 年 1 月 1 日,前后从 2016 年 1 月 1 日,由卫生部发出长时间的治疗有权疾病模式的疾病类别需要员工仍低迷,凭证是继续制作境况不佳的模式不能控制工期津贴所界定社会保险法 》 第 26 条第 2 款 b 点。案例工人一样享有疾病津贴有社会保险期在 15 年以下不得享有的调整水平所界定的 28 件事 (c) 社会保险法律第 2 条。例如 53: 她有强制性社会保险的时间为两年,在病类疾病所致的疾病津贴需要长期治疗从 2013/1/1 到 2016/1/1 她 S 还支持生病,仍然需要继续接受治疗。S 太太继续支持生病没有被大多数的时间控制时间社会保险费由指定点法 》 第 26 条第 2 款 b 上社会保险,但疾病津贴水平不进行调整。第 33 条。为军事人员,公共安全服务的人员、 放电,在 1995 年 1 月 1 日之前裁员和工人的工作时间有时间来做这和乡镇官员,人民,人民警察军队征募或在体内工作单位,是国家的业务,政治组织,在 1998 年 1 月 1 日之前的社会政治组织1.工作时间为军事人员,公共安全的人服务,放电,在 1995 年 1 月 1 日之前的紧缩的。a) 定时任务为军事人员,公共安全服务的人员、 放电、 裁员之前 1995 年 1 月 1 日计算的社会保险根据第 2 条第号法令第 23 条 115/2015年/ND-CP 规定作出和具体说明如下的:军事人员、 警察人员被送往人民的劳动,当水面上解决,在局部放电前 1993 年 12 月 15 日,任职然后加入强制性的社会保险,享受不到第段中提到的养老模式作为文件中指定 2 第号法令第 23 条 115/2015年/ND-CP,工作时间之前的共和党连接当与工作时间的劳动合作有以后社会保险费的情况,社会医疗保险;劳动时间如果不解决裁员补贴,一旦补贴计算社会保险。b) 军事人员,公共安全服务的人员、 放电、 裁员前 1993 年 12 月 15 日,参加自愿社会保险,然后加入强制性社会保险也适用于条款的条文 2 第号法令第 23 条 115/2015年/ND-CP 计算的社会保险。2.雇员有时间带标题 (包括其他标题在定边委员会已批准) 受到社会保险费号法令的规定 09/1998年/ND-CP,即征招入伍的人,人民的警察或在身体工作单位,是国家的业务,政治组织,在 1998 年 1 月 1 日应算作次手术后,招聘计算的社会保险公共社会保险与时间社会保险费关闭之前的社会政治组织。在上面提到的标题所花的时间,是主管当局派出专业的学习,政治,完成课程继续持有该办事处或行动,招募加入人民军队,人民的警察的权利或在机构,单位工作后是国家的业务,政治组织,社会政治组织,社会医疗保险计算的学校时间。所花的时间在上面提到的标题一直的中断计算这个标题不超过 12 个月再加上连接时间早些时候的工作和以后的工作时间计算的社会保险,除中断的时间。第 34 条。等从 1987 年 6 月 1 日在 1995 年 1 月 1 日之前在公共部门工作的雇员的工作时间
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!
第四章过渡条款第31条补贴面积为那些谁享受社会保险1。社会保险受益人地区津贴符合号法令第21条的规定二千零十五分之一百十五/ ND-CP。01年3月1日在1995年以前案例的工人在家工作地区津贴,并从01年1月1日1995年起社会保险缴纳不包括津贴为度假区资格从01年5月1日退休金或社会保险或一次死亡如在号法令二千〇一十五分之一百一十五/ ND-CP第21条规定2016年应结算一次补贴。2。在号法令第21条第2款规定计算一次性津贴个案法规定二千〇一十五分之一百十五/ ND-CP的计算公式如下:一)免税额一次领取养老金或社会保险待遇一次或已故工人的亲属的计算方法如下:M =(高x TJ×15%)×Lmin时,其中:M:对保险费的期限一次性补助大会包括地区津贴;喜:地区津贴系数在哪里员工缴纳社会保险。地区津贴系数我是按照第3条,第二千○十五分之一百十五/ ND-CP号法令第21条规定确定的。1995年5月01闲暇时间01之前,这是津贴制度荣军和社会事务部,财政部和专员-在联合通告第11/2005 / TTLT BNV-BTC-CEMBLĐTBXH05个月2005年01天定义内政部,劳动部,面积。民族事务TJ:社会保险费的社会保险基金已经包括了地区津贴系数喜; 15%:的工资在退休和死亡抚恤金的社会保险缴费比例职工社会保险费; Lmin时:在一个月的员工基本工资开始对退休金或社会保险或月一次的员工死亡。例52:A先生在离开二千零十六分之三养老金一月,以前缴纳的社会保险补贴包括以下几个方面:社会保险期包括地区津贴(TJ)地区津贴系数,参与者SI(高速)- 1- 3月12/1999 01/1998(24个月)0.5 -从一月至三月12/2005 01/2000(72个月)0.7,在三月的时候基本工资/ 2016年是1,150,000手。对于A先生的津贴,曾经的计算方法如下:{(0.5×24×15%)+(0.7×72×15%)×1,150,000 = 10,764} .000铜b)如果员工受到条文号法令第21条第2款二千零十五分之一百十五/ ND-CP有人民军队和警察的时间士官和士兵人们资格等级津贴,该津贴一次,为期缴纳社会保险费的包括地区津贴期间使用下列公式计算:N =(0,4 x嗨x TJ×15%)×Lmin时其中:N:这一期间的一次性补贴的士官和人民军军人,人民警察的社会保险费包括津贴区;喜:其中委托人民军和社会保险缴费人民警察资格等级津贴官兵地区补助系数; TJ:每月的社会保险费在社会保险基金包括地区津贴的时间系数喜被委任官员和人民军队和人民警察的士兵; 0.4:系数等级津贴士兵; Lmin时: 以月基本工资开始对退休金或社会保险或月一次的员工死亡。第32条法规对于因某种疾病的人接受疾病津贴,需要长期治疗01前五月01 2016年的员工离职是由于疾病的病人名单上,需要由卫生部颁发长期治疗的标题是01前延年2016年5月1日和5月1日从01在2016年仍疾病津贴应继续履行的疾病,不可控津贴期间,在法律上社会保险。第26条第2条的规定在工人的工资,已支付的15岁以下的,不得调整价格的社会保险费作为社会保险法第28条c点第2款规定的疾病曼用谁支付保险:实例53 社会强制性的2年,因病就行了患者的假日津贴需要长期治疗,从2013年1月1日至2016年1月1日太太还在接受疾病津贴必须继续治疗。太太继续疾病津贴没有被有权控制的规定在第2条社会保险金,该法对保险第26条的最大时间周期社会,但疾病津贴,不进行调整。1995年01月01日和01名员工前第33条作为工作的时间为军事和公安人员谁转业,复员,遣散时间已经到了做一个社区的工作人员和调动,招进了人民的军队,人民的安全或在机关工作,国有企业,政治组织的单位,政治组织,社会- 01之前,1998年5月1日1,工作时间为军事和公安人员谁转业,复员,遣散前01年5月1日,1995年一)时间工作了谁转业,复员,遣散01之前,1995年5月01,计算社会保险待遇应符合第2条的第115号法令的规定,第23条的军事和公安人员/ 2015年/ ND-CP和引导如下:军事人员和警察被送往人民的劳务合作,当国家解决复员,当地遣散12月15日之前,在1993年,后来加入了无养老金资格的强制性社会保险作为在第二千零一十五分之一百十五/ ND-CP号法令第23条第2款中提到的文件规定应加转机时间随着工作时间劳务合作工作之前有社会保险金后,计算社会保险待遇; 旅行时间劳务合作,如果未解决离职津贴,养老金一旦他们有权享受社会保障。二)军事和公安人员遣散,遣散,遣散前一天1993年12月15日,参加志愿社会保险再参加强制性社会保险的规定也适用条款号法令第2条,第23条的规定二千○一十五分之一百十五/ ND-CP享受社会保险。2。工人有足够的时间假设的标题(包括人民委员会的批准边界等称谓)受社会保险费所规定的第09/1998 / ND法令CP被调动起来了,招进了人民的军队,人民的安全或在机关工作,国有企业,政治组织,政治组织单位-社会面前正在部署01 1998年6月1日将被算作连接到社会保险缴款后的群落时间时社会保险金,招聘,计算社会保险待遇。在充电上面列出的标题,主管机关派遣专家,政治家,完成课程保留这些标题或被调动起来后,招直入人的军队,警察人或机构合作,国有企业,政治组织,政治组织单位- 社会,考勤计算的社会保险待遇。在确定他担任的职务上面提到的,还有间断认为这些游戏不超过12个月,他们连接时间加上以前的工作与休闲时间后,计算社会保险福利,减去时间中断。第三十四条由于工作时间的员工在状态的领域工作,等待从1离开1987年11月至01 01前,1995年5月














































đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: