5.ÏExamples (Dùng ví dụ) : Giới thiệu nghiã cuả từ qua ví dụ . Giới thiệu nghĩa cuả từ bằng ví dụ là một cách đưa vào văn cảnh sử dụng . Các ví dụ đơn giản dể hiểu vì mục đíchlà để cho người học hiểu từ trong văn cảnh . * Ví dụ : Unit 4 (Reading -SGK 10) T: In Thuỷ’ class, many students are deaf, some are dumb and others metally retarded. They are disabled children. Do you understand “disabled”? Sts. Yes T: Say again. Sts: disabled6.ÏFamily words (Nhóm từ cùng gốc) : Khi giới thiệu từ mới cho học sinh giáo viên lựa chọn thủ thuật dạy từ phù hợp; và để mở rộng vốn từ cho học sinh giáo viên cung cấp thêm cho các em nhóm từ cùng gốc với từ đó.Ví dụ ở Unít 4 – Reading sau khi dạy từ “different” , giáo viên giới thiệu luôn cho các em nhóm từ: +different (a) (from) +differently(adv) +difference (n) +differ (v) (from)Ngoài ra chúng ta còn có thể sử dụng một số trò chơi, vưà tạo hứng thú trong giờ học, vưà củng cố, khắc sâu phần từ vựng cho các em . 6.Games : (Dùng trò chơi)1. Matching : - Hầu hết các bài tập thường có dạng ghép . Hình thức dễ nhất là ghép hai phần lại với nhau để kiểm tra mức độ hiểu từ cuả người học, từ kiểm tra nằm trong một cột, cột kia là từ đồng nghiã, phản nghiã, nghĩa cuả từ hoặc ghép tranh với từ tương ứng . * Ví dụ : The words in column A appear in the text. Match them with their definition in column B ( Unit 8 – Reading- SGK10)A B 1. Bumper crops 2.Make ends meet 3. In need of many things 4.Bettering one’s life 5.C¸ash crops a.Making one’s life better b.Having to have many things that you do not have c. Good crops d.crops to be sold, not for use by the people who grow it e. Have just enough money to pay for the things that you need. 2. Rub out and remember- Sau khi viết một số từ và nghĩa cuả chúng lên bảng giáo viên cho học sinh đọc lại và xoá dần các từ, chi để lại nghĩa tiếng việt . - Giáo viên chỉ vào nghĩa tiếng việt và yêu cầu học sinh đọc từ tiếng anh . Cho học sinh viết lại từ tiếng anh bên cạnh nghiã tiếng việt cuả chúng . 3. What and where : Viết một số từ lên bảng không theo một trật tự nhất định và khoanh tròn chúng . Xoá một từ nhưng không xoá vòng tròn bên ngoài . Cho học lập lại các từ kể cả từ bị xoá . Delete from continued until delete all from just left of the circle. For study Board rewrite from the right place. * For example: (unit 14 SGK10)
đang được dịch, vui lòng đợi..