Điều kiện thành lập công ty 100 vốn nước ngoài tại Việt Nam:Để thành l dịch - Điều kiện thành lập công ty 100 vốn nước ngoài tại Việt Nam:Để thành l Pháp làm thế nào để nói

Điều kiện thành lập công ty 100 vốn

Điều kiện thành lập công ty 100 vốn nước ngoài tại Việt Nam:
Để thành lập công ty 100 vốn nước ngoài tại Việt Nam. nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện như sau:
- Có dự án đầu tư tại Việt Nam (dự án khả thi) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét.
- Có năng lực tài chính để triển khai dự án đầu tư tại Việt Nam.
- Có cam kết về nghĩa vụ với nhà nước Việt Nam về thuế, sử dụng lao động địa phương, sử dụng đất ...
- Có hồ sơ hợp lệ về việc thành lập doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài gồm:
1. Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
2. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm
3. Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh).
4. Danh sách thành viên tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp
5. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các thành viên sáng lập
6. Chứng chỉ hành nghề của thành viên và cá nhân khác đối với công ty đăng ký những ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
7. Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền.
Thời gian: 30 – 45 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ
Phí dịch vụ: 500 USD – 2000 USD

Hồ sơ thành lập công ty 100 % vốn nước ngoài bao gồm các giấy tờ sau:
1. Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư - theo mẫu I-3 và hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản theo phụ lục IV.1 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 21/9/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
2. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm (nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư, nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án đầu tư).
3. Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh). Dự thảo Điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký (và được ký từng trang)của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên; của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần Nội dung điều lệ phải đầy đủ nội dung theo Điều 22 Luật Doanh nghiệp.
4. Danh sách thành viên tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp – theo mẫu I-8 hoặc I-9 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 21/9/2006 hoặc mẫu II-4 của Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
5. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các thành viên sáng lập:
- Đối với thành viên sáng lập là pháp nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác (Khoản 3 Điều 15 Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ). Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
- Đối với thành viên sáng lập là cá nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) của một trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp còn hiệu lực (Điều 18 Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ).
6. Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền. Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
7. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh. (Tham khảo Điều 54, 55 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ)
8. Trường hợp dự án đầu tư liên doanh có sử dụng vốn nhà nước thì phải có văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
*. Số lượng hồ sơ nộp: 03 bộ hồ sơ (trong đó 01 bộ gốc, bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng) được đóng thành từng quyển.
- Thời gian xem xét - cấp Giấy chứng nhận đầu tư: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư theo hình thức 100% vốn để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật doanh nghiệp. Theo Nghị định 108, nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam phải có dự án và thực hiện thủ tục để được cấp giấy chứng nhận đầu tư; giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đầu tư.
Chúng tôi cung cấp cho Nhà đầu tư nước ngoài dịch vụ tư vấn thành lập Công ty 100 vốn nước ngoài đồng thời xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư như sau:

Hồ sơ thành lập công ty 100 vốn nước ngoài tại Việt Nam:
- Biên bản họp các cổ đông, thành viên trước khi thành lập công ty 100 vốn nước ngoài tại Việt Nam.
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty 100 vốn nước ngoài tại Việt Nam.
- Điều lệ công ty 100 vốn nước ngoài tại Việt Nam.
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh của công ty 100 vốn nước ngoài tại Việt Nam.
- Giải trình về điều kiện tài chính và cơ sở máy móc kỹ thuật để làm đề án xin thành lập công ty 100 vốn nước ngoài tại Việt Nam.
- Danh sách sáng lập viên công ty 100 vốn nước ngoài tại Việt Nam.
- Biên bản họp công ty về việc góp vốn của sáng lập viên công ty 100 vốn nước ngoài tại Việt Nam.
- Giấy chứng nhận góp vốn cho từng cổ đông công ty 100 vốn nước ngoài tại Việt Nam.
- Quyết định bổ nhiệm Giám đốc công ty 100 vốn nước ngoài tại Việt Nam.

Trong trường hợp này, Nhà đầu tư nước ngoài tiến hành thủ tục đăng ký thành lập Công ty 100 vốn nước ngoài đồng thời với thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Giấy chứng nhận đầu tư được cấp sẽ là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty 100 vốn nước ngoài.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Pháp) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Conditions d'établissement de capitaux étrangers 100 au Vietnam :Mettre en place les 100 entreprises étrangères au Vietnam. investisseurs étrangers qui remplissent les conditions comme suit :-Avez-vous des projets d'investissement au Vietnam (projet de faisabilité) est l'examen de l'Office État compétent.-A la capacité financière pour mettre en œuvre des projets d'investissement au Vietnam.-A un engagement de service au Vietnam avec la taxe de l'Etat, les employeurs locaux, aménagement, etc..-Tout document relatif à la création d'entreprises étrangères de capital conformément à la loi du Vietnam.La procédure d'établissement des étrangers sont :1. investissements de proposition inscription/accréditation2. rapport de la capacité financière d'investisseurs mené par l'investisseur établi et responsable3. le projet de statut de la société correspondant à chaque type d'entreprise (1 membres de l'AILD, 2 membres de la compagnie, des sociétés par actions, partenariats).4. la liste des membres qui correspondent à chaque type d'entreprise5. les documents confirmant le statut juridique des fondateurs6. le certificat d'exercice des membres et autres personnes pour la société enregistrée la condition de l'entreprise.7. le texte faisant autorité de l'investisseur pour la personne autorisée pour les investisseurs institutionnels et une copie valide (copies de) une de l'atteste de papiers personnellement par le mandataire.Durée : 30 à 45 jours de la date de dépôtFrais de service: $ 500-$ 2000Société profil 100 % des capitaux étrangers comprennent les documents suivants :1. recommandations inscription/accréditation sur les investissements-comme-je-3 et comment écrire des modèles de texte selon l'annexe IV de la décision 1088/2006/QD-BKH sur 21/09/2006 par le ministère de la planification et de l'investissement2. rapport de la capacité financière d'investisseurs menés par l'investisseur établi et responsables (rédaction rapports doivent afficher la source du capital, l'investisseur a une capacité financière suffisante pour mettre en œuvre des projets d'investissement).3. le projet de statut de la société correspondant à chaque type d'entreprise (1 membres de l'AILD, 2 membres de la compagnie, des sociétés par actions, partenariats). Le projet de la compagnie fréteuse doit être signé (et signer chaque page) du propriétaire de l'entreprise, le représentant légal de la société pour 1 membres Ltd ; du mandataire en vertu de la Loi, du membre ou du représentant autorisé pour 2 membres de la compagnie ; du représentant légal, du actionnaire fondateur ou du représentant autorisé par les actionnaires contre les actions de la société les règles de contenu sont adéquates en vertu de l'article 22 Loi d'affaires.4. la liste des membres qui correspondent à chaque type d'entreprise-comme-je-8 ou I-9 de la décision 1088/2006/QD-BKH sur 21/09/2006 ou de type II-4 de la circulaire n° 03/2006/TT-BKH sur 19/10/2006 du ministère de la planification et de l'investissement5. les documents confirmant le statut juridique des fondateurs :-Pour les membres fondateurs sont juridique : une copie valide que légaliser des consuls (pas plus de 3 mois avant la date de dépôt) a décidé de mettre en place, l'entreprise enregistrement certificat ou un document équivalent, Charte ou autre document équivalent (paragraphe 3 article 15 décret 88/2006/ND-CP sur 29/08/2006 par le gouvernement). Le texte dans une langue étrangère doit être traduit en vietnamien et il y a confirmation de l'organisation de fonction de traduction.-Pour les membres en tant qu'individus fondateurs : une copie valide avec les consuls légalisées (pas plus de 3 mois avant la date de soumission) de l'un des papiers : papier identité carte, passeport ou papiers atteste personnellement juridiquement valable (article 18 décret 88/2006/ND-CP sur 29/08/2006 par le gouvernement).6. le texte faisant autorité de l'investisseur pour la personne autorisée pour les investisseurs institutionnels et une copie valide (copies de) une de l'atteste de papiers personnellement par le mandataire. Le texte dans une langue étrangère doit être traduit en vietnamien et il y a confirmation de l'organisation de fonction de traduction.7. accord d'investissement formulaire d'organisation économique fondé joint-venture entre les investisseurs nationaux et les investisseurs étrangers ou les contrats de coopération d'affaires en ce qui concerne les formes de contrat de coopération d'affaires. (Se reporter à l'article 54, 55 décret no 108/2006/ND-CP en date du 22 septembre 2006 par le gouvernement)8. dans le cas de projets d'investissement de joint-venture qui utilisent la capitale, ils doivent ont accepté l'utilisation de fonds publics à l'autorité d'investissement de l'Agence.*. Le nombre d'enregistrements présentés: 3 dossier (y compris les ensembles originaux 01, par l'usage de la langue vietnamienne ou vietnamiens et étrangers) se trouve à proximité du journal.-Examiner-certificats de placement : 15 jours ouvrables suivant la date de réception d'une demande valide.Les investisseurs étrangers investissent sous forme de capital de 100 % d'établir des sociétés anonymes, sociétés par actions, partenariats, entreprises privées en vertu de la Loi de l'entreprise. En vertu du décret 108, les premiers investisseurs étrangers à investir au Vietnam devraient avoir les projets et mettre en œuvre des procédures pour obtenir des certificats de placement ; certificats de placement en même temps que le certificat d'immatriculation affaires. Entreprises à capitaux étrangers ont la personnalité juridique en vertu de la loi du Vietnam, mis en place et fonctionne depuis le certificat d'investissement est accordé.Nous offrons des investisseurs étrangers, services consultatifs mis en place que les 100 sociétés étrangères également demandent des certificats de placement comme suit : Profil entreprise de 100 étrangers investi un capital au Vietnam :-Les actionnaires de procès-verbaux, membre avant de fonder 100 entreprises étrangères au Vietnam.-Papier suggèrent établies enregistrés 100 entreprises étrangères au Vietnam.-Charte 100 entreprises étrangères au Vietnam.-Contrat de partenariat entreprise des 100 entreprises étrangères au Vietnam.-Explication de la situation financière et des installations d'équipements techniques pour rendre le régime seraient mis en place 100 entreprises étrangères au Vietnam.-Liste des 100 entreprises étrangères de fondateurs au Vietnam.-Rendu de réunion compagnie sur l'apport de capitaux des entreprises fondateur 100 étrangers investis au Vietnam.-Certificat apport pour chaque 100 entreprises aux actionnaires de capitaux étrangers au Vietnam.-Directeur de 100 étrangers au Vietnam.Dans ce cas, les investisseurs étrangers menée d'inscription de création de capitaux étrangers et 100 pour les certificats de placement.Investissement sont délivrés doit être le certificat d'immatriculation affaires des 100 entreprises étrangères.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Pháp) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Conditions d'établissement de 100 entreprises à capitaux étrangers au Vietnam:
Pour établir 100 entreprises étrangères au Vietnam. Les investisseurs étrangers doivent remplir les conditions suivantes:
- Il ya des projets d'investissement au Vietnam (faisabilité du projet) est l'organisme d'État autorisé à considérer.
- Avoir la capacité financière de mettre en œuvre des projets projets d'investissement au Vietnam.
- Il ya un engagement sur ​​l'obligation de l'impôt d'État du Vietnam, en utilisant la main-d'œuvre locale, l'utilisation des terres ...
- Avoir un dossier valide sur la création d'entreprises détenues à 100 conformément aux dispositions de la loi du Vietnam. Les procédures établies entreprises avec 100% de capitaux étrangers sont les suivants: 1. Inscription / Demande de délivrance d'un certificat d'investissement 2. Rapport sur ​​la capacité financière des investisseurs par les investisseurs responsables de l'établissement et 3. Projet de Charte de la Société correspondant à chaque type d'entreprise (1 membre Co., Ltd 2 membres, Corporation, Partnership Company). 4. Liste des membres correspondant à chaque type d'entreprise 5. Les documents attestant le statut juridique des membres fondateurs 6. Pratiquer certificat de membres et d'autres personnes, pour les entreprises de se inscrire les conditions d'affaires. 7. L'autorisation écrite des investisseurs pour la personne autorisée à les cas où les investisseurs sont organisés et copie valide (copie notariée) l'un des documents personnels du représentant autorisé . droit Durée: 30 à 45 jours ouvrables à compter de la date de dépôt des frais de service: 500 USD - 2000 USD Profil incorporation de 100% de capitaux étrangers comprennent les documents suivants: 1. Inscription / Demande de délivrance de certificats d'investissement - Formulaire I-3 et des instructions sur la façon d'écrire des modèles de texte annexe IV.1 de la décision 1088/2006 / QD-BKH daté 21/9/2006 Ministère de la Planification et de l'Investissement 2. Rapport sur ​​la capacité financière des investisseurs parce que les investisseurs vers le haut et prendre la responsabilité (contenu du rapport doivent refléter clairement les investissements, les investisseurs ont une capacité financière suffisante pour mettre en œuvre des projets d'investissement) . 3. Projet de Charte de la Société correspondant à chaque type d'entreprise (1 membre Co., Ltd 2 membres, Corporation, Partnership Company). La société projet de charte doit avoir un signé (et signé sur chaque page) du propriétaire de la société, le représentant légal de la société pour un membre société à responsabilité limitée; les représentants légaux, les membres ou leurs représentants autorisés de la société anonyme deux membres; représentant de la loi, des actionnaires fondateurs ou leurs représentants autorisés des actionnaires fondateurs de la part de la compagnie charter contenu doit remplir contenu conformément à l'article 22 de la loi sur les entreprises. 4. Liste des membres correspondant à chaque type d'entreprise - le formulaire I-8 ou I-9 de la décision 1088/2006 / QD-BKH datée du 21/9/2006 ou la forme II-4 de la circulaire 03/2006 / TT-BKH daté du 19/10/2006 du Ministère de la Planification et de l'Investissement 5. Les documents attestant le statut juridique des membres fondateurs: - Pour un membre fondateur de l'entité juridique: Copie de la légalisation consulaire en cours de validité (pas plus de trois mois avant la date de dépôt) Décision de établissement, l'attestation d'enregistrement des entreprises ou tout autre document équivalent, charte ou tout autre document équivalent (paragraphe 3 de l'article 15 du décret n ° 88/2006 / ND-CP du 29/8/2006 du gouvernement). Le texte dans une langue étrangère doit être traduit en vietnamien et certifié par des fonctions de traduction des organisations. - Pour les membres fondateurs sont des individus: Copie valide légalisé le (pas trop trois mois avant la date de dépôt) de l'un des documents: papier carte d'identité, passeport ou des papiers d'identité personnels juridiquement valable (article 18 du décret n ° 88/2006 / ND-CP du 29 / Gouvernement 8/2006). 6. L'autorisation écrite des investisseurs pour la personne autorisée à les cas où les investisseurs sont organisés et copie valide (copie notariée) l'un des documents personnels du représentant autorisé droits. Le texte dans une langue étrangère doit être traduit en vietnamien et certifié par des fonctions de traduction des organisations. 7. Le contrat de joint venture pour les formes d'organisation économique d'investissement établi des coentreprises entre les investisseurs nationaux et les investisseurs étrangers ou des contrats de coopération commerciale pour la forme de contrat de coopération d'affaires. (Se reporter à l'article 54, décret 108/2006 55 / ND-CP du gouvernement en date du 22/09/2006) 8. Dans le cas des projets d'investissement communs en utilisant les fonds de l'Etat doit avoir l'approbation écrite de l'utilisation de fonds publics pour l'investissement par l'autorité compétente. *. Nombre de demandes présentées: 03 ensembles de documents (y compris les 01 directeurs en langues étrangères vietnamiennes ou vietnamiens et communes) sont proches de chaque livre. - Temps de considérer - le certificat d'investissement: 15 jours ouvrables de la date de réception d'une demande valable. Les investisseurs étrangers peuvent investir dans la forme de 100% du capital d'établir une société à responsabilité limitée, société anonyme, société, entreprise Privé prescrit par les cabinets d'avocats. Selon le décret 108, le premier investisseur étranger à investir au Vietnam pour projeter et mettre en œuvre des procédures pour les certificats d'investissement; certificats d'investissement et le certificat d'enregistrement des entreprises. Entreprises avec 100% de l'investissement étranger ont la personnalité juridique en vertu de la loi du Vietnam, fondée et opérer à partir de la date de délivrance du certificat d'investissement. Nous fournir aux investisseurs étrangers les services d'investissement société de conseil fondée 100 capitaux étrangers tout en appliquant des certificats de placement comme suit: Profil créé 100 entreprises à capitaux étrangers au Vietnam: - Procès-verbal de l'assemblée des actionnaires, les membres antérieurs à la création de 100 entreprises étrangères au Vietnam. - Demande d'enregistrement de l'établissement de 100 entreprises à capitaux étrangers au Vietnam. - Charte 100 entreprises étrangères au Vietnam. - contrat de coopération d'affaires de la société 100 capitaux étrangers au Vietnam. - Explication des conditions financières et des machines d'ingénierie des installations de faire des propositions pour l'établissement de 100 entreprises à capitaux étrangers au Vietnam. - Liste des fondateurs du capital de la société 100 Les étrangers au Vietnam. - Procès-verbal des réunions de la société sur l'apport en capital des membres fondateurs de 100 entreprises étrangères au Vietnam. - certificat pour chaque apport en capital des actionnaires 100 entreprises étrangères au Vietnam. -. Pour nommer Directeur 100 entreprises étrangères au Vietnam Dans ce cas, les procédures d'enregistrement des investisseurs étrangers établis 100 société étrangère en conjonction avec la procédure de délivrance des certificats détenue. Certificat sera accordée certificat d'enregistrement d'affaires de 100 entreprises étrangères d'investissement.









































đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: