doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn hoặc các hoạt động khác dịch - doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn hoặc các hoạt động khác Trung làm thế nào để nói

doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trườn

doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn hoặc các hoạt động khác làm ảnh hưởng đến cuộc sống của các hộ gia đình, cá nhân trong nhà chung cư theo quy định của Chính phủ.
12. Sử dụng nhà ở riêng lẻ vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn, ảnh hưởng đến trật tự an toàn xã hội, sinh hoạt của khu dân cư mà không tuân thủ các quy định của luật về điều kiện kinh doanh.
13. Báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở không chính xác, không trung thực, không đúng quy định hoặc không đúng yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phá hoại, làm sai lệch thông tin trong cơ sở dữ liệu về nhà ở do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý.
Chương II
SỞ HỮU NHÀ Ở
Điều 7. Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước.
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 159 của Luật này.
Điều 8. Điều kiện được công nhận quyền sở hữu nhà ở
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam; đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì phải có đủ điều kiện quy định tại Điều 160 của Luật này.
2. Có nhà ở hợp pháp thông qua các hình thức sau đây:
a) Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước thì thông qua hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở và các hình thức khác theo quy định của pháp luật;
b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thông qua hình thức mua, thuê mua nhà ở thương mại của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất động sản (sau đây gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản); mua, nhận tặng cho, nhận đổi, nhận thừa kế nhà ở của hộ gia đình, cá nhân; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại được phép bán nền để tự tổ chức xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật;
c) Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì thông qua các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 159 của Luật này.
Điều 9. Công nhận quyền sở hữu nhà ở
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đủ điều kiện và có nhà ở hợp pháp quy định tại Điều 8 của Luật này thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) đối với nhà ở đó. Nhà ở được cấp Giấy chứng nhận phải là nhà ở có sẵn.
2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 123 của Luật này thì bên mua nhà ở được cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn sở hữu nhà ở; khi hết hạn sở hữu nhà ở theo thỏa thuận thì quyền sở hữu nhà ở được chuyển lại cho chủ sở hữu lần đầu; việc cấp Giấy chứng nhận cho bên mua nhà ở và xử lý Giấy chứng nhận khi hết hạn sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải ghi rõ trong Giấy chứng nhận loại và cấp nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng; trường hợp là căn hộ chung cư thì phải ghi cả diện tích sàn xây dựng và diện tích sử dụng căn hộ; nếu là nhà ở được xây dựng theo dự án thì phải ghi đúng tên dự án xây dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
4. Đối với nhà ở được đầu tư xây dựng theo dự án để cho thuê mua, để bán thì không cấp Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư mà cấp Giấy chứng nhận cho người thuê mua, người mua nhà ở, trừ trường hợp chủ đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở chưa cho thuê mua, chưa bán; trường hợp chủ đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê thì được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó.
5. Trường hợp nhà ở của hộ gia đình, cá nhân có từ hai tầng trở lên và tại mỗi tầng có từ hai căn hộ trở lên đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 46 của Luật này thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với từng căn hộ trong nhà ở đó.
Điều 10. Quyền của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở
1. Đối với chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì có các quyền sau đây:
a) Có quyền bất khả xâm phạm về nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của mình;
b) Sử dụng nhà ở vào mục đích để ở và các mục đích khác mà luật không cấm;
c) Được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình theo quy định của Luật này và pháp luật về đất đai;
d) Bán, chuyển nhượng hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; trường hợp tặng cho, để thừa kế nhà ở cho các đối tượng không thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì các đối tượng này chỉ được hưởng giá trị của nhà ở đó;
đ) Sử dụng chung các công trình tiện ích công cộng trong khu nhà ở đó theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.
Trường hợp là chủ sở hữu nhà chung cư thì có quyền sở hữu, sử dụng chung đối với phần sở hữu chung của nhà chung cư và các công trình hạ tầng sử dụng chung của khu nhà chung cư đó, trừ các công trình được xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở;
e) Bảo trì, cải tạo, phá dỡ, xây dựng lại nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng;
g) Được bồi thường theo quy định của luật khi Nhà nước phá dỡ, trưng mua, trưng dụng nhà ở hoặc được Nhà nước thanh toán theo giá thị trường khi Nhà nước mua trước nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của mình vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai;
h) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với các hành vi vi phạm quyền sở hữu hợp pháp của mình và các hành vi khác vi phạm pháp luật về nhà ở.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
造成环境污染、 噪音或影响生活的家庭,在这栋公寓的个人,如政府所定的其他活动的服务。12.使用个人住房业务材料引起火灾、 爆炸、 商业服务环境污染物,噪声,影响社会治安秩序,不遵守法律业务条件的定居点活动的目的。13.报告提供关于房屋的信息是不正确、 不诚实、 不正确的处方或不能正确地要求由国家主管机构;故意破坏,伪造信息在数据库中的房屋由国家主管机构的管理。第二章小产权房第 7 条。该对象是到拥有自己的房屋,在越南1.组织、 家庭、 个人在该国。2.越南人定居国外。3.各组织,在本法律第 159 条第 1 款中所指定的外国个人。第 8 条。条件被承认自置居所1.组织、 家庭、 个人在国家;为越南定居的国外必须允许进入越南;对于组织来说,外国个人必须符合本法第 159 条的规定。2.有合法房屋通过以下形式:a) 为组织、 家庭、 个人在水中,通过建造、 购买、 租购、 捐赠、 继承,换另一种形式作为指定受法律保护;b) 为越南移居海外,然后通过形式的采购,分期付款购买的商品房合作经营房地产业务 (以下简称房地产业务);买,收到的礼物,得到改变,就继承了房子的家庭,个人;接受转让土地使用权项目中打造商品房卖法的规定; 有组织的住房建设的背景c) 为组织,外籍个人,然后通过形式规定在子句中本法 2 第 159 条。Điều 9. Công nhận quyền sở hữu nhà ở1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đủ điều kiện và có nhà ở hợp pháp quy định tại Điều 8 của Luật này thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) đối với nhà ở đó. Nhà ở được cấp Giấy chứng nhận phải là nhà ở có sẵn.2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.Trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 123 của Luật này thì bên mua nhà ở được cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn sở hữu nhà ở; khi hết hạn sở hữu nhà ở theo thỏa thuận thì quyền sở hữu nhà ở được chuyển lại cho chủ sở hữu lần đầu; việc cấp Giấy chứng nhận cho bên mua nhà ở và xử lý Giấy chứng nhận khi hết hạn sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của Chính phủ.3. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải ghi rõ trong Giấy chứng nhận loại và cấp nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng; trường hợp là căn hộ chung cư thì phải ghi cả diện tích sàn xây dựng và diện tích sử dụng căn hộ; nếu là nhà ở được xây dựng theo dự án thì phải ghi đúng tên dự án xây dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.4. Đối với nhà ở được đầu tư xây dựng theo dự án để cho thuê mua, để bán thì không cấp Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư mà cấp Giấy chứng nhận cho người thuê mua, người mua nhà ở, trừ trường hợp chủ đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở chưa cho thuê mua, chưa bán; trường hợp chủ đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê thì được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó.5. Trường hợp nhà ở của hộ gia đình, cá nhân có từ hai tầng trở lên và tại mỗi tầng có từ hai căn hộ trở lên đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 46 của Luật này thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với từng căn hộ trong nhà ở đó.Điều 10. Quyền của chủ sở hữu nhà ở và người sử dụng nhà ở1.为业主组织、 家庭、 个人,移居海外的越南人应享有下列权利:a) 有家中她合法拥有的; 不可侵犯权b) 利用家中故意留和不受法律保护; 禁止其他目的c) 认证为他根据本法及土地; 法律规定的合法所有权的房屋d) 销售、 分配、 租赁购买、 租买,捐赠,交换、 抵押、 遗留,资本的贡献,贷款,在授权,房屋管理; 感谢捐赠,不继承的对象的房子一例公房在越南,然后这些对象只享受到超值的那栋房子;DD) 一般使用的公用设施工程在房子内,根据本法和有关法律的规定。Trường hợp là chủ sở hữu nhà chung cư thì có quyền sở hữu, sử dụng chung đối với phần sở hữu chung của nhà chung cư và các công trình hạ tầng sử dụng chung của khu nhà chung cư đó, trừ các công trình được xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở;e) Bảo trì, cải tạo, phá dỡ, xây dựng lại nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng;
g) Được bồi thường theo quy định của luật khi Nhà nước phá dỡ, trưng mua, trưng dụng nhà ở hoặc được Nhà nước thanh toán theo giá thị trường khi Nhà nước mua trước nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của mình vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai;
h) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với các hành vi vi phạm quyền sở hữu hợp pháp của mình và các hành vi khác vi phạm pháp luật về nhà ở.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!
服务对环境造成污染,噪音或政府规定的影响家庭和个人在公寓的生活等活动。
12。在使用易燃材料,爆炸物的经营宗旨独立的房子,商务服务环境污染物,噪声,影响社会秩序和安全,邻里活动不符合法律对企业经营状况的规定。
13。该报告提供了关于授权的国家机关住房不准确,不真实,不正确或不正当法规要求的信息; 销毁,由国家机关在数据库中的信息伪造房屋主管来管理。
第二章
住房所有权
第七条主题在越南拥有房屋
1。组织,家庭和个人的国家。
2。越南的人居住在国外。
3。在本法第159条第一款规定的组织和个人。
第八条承认条件的房屋所有权
1。组织,家庭和个人的国家; 居住在国外的越南劳动者必须获得进入越南; 对于组织和个人在国外,他们必须符合本法第160条规定的条件。
2。:通过以下形式的法律外壳
一个),对于组织,家庭和个人的水,施工,采购,租赁,捐赠或继承的形式和出资额,获得交换的房屋和其他形式的法律规定;
b)对于越南居住在国外,形式购买或租赁企业所购买的商品房,业务合作财产(以下简称经营企业,房地产); 购买,捐赠或交换或家庭和个人的房屋继承; 土地使用的商品房出售背景建设项目转让给他们安排住房建设的法律规定;
c)对于组织和个人海外,通过规定的第2条的形式,本法第159条,
第所有权住房的9识别
1。组织,家庭和个人均合格,并具有本法第八条规定的合法规定应国家机关授权签发土地使用权证书,房屋所有权和连接到陆地其他资产(以下简称证书),用于这种壳体。房屋证书可用住房。
2。授予证书的房屋业主的顺序和程序是根据土地,法律做了
哪里有自己的房子最后期限本法第123条第1,购房为自己的房子里证书; 虽然房屋所有权到期按约定,房屋所有权转移回第一人; 当房屋所有权根据政府的规定完成证书用于购买住房和处理证书过期。
3。主管机构,证书应当载明根据该法和建筑法规定的型号合格证和住房; 案件公寓,他们必须记录建造和使用平面区域,所有的建筑面积; 如果项目下建造的房屋,该项目必须包括住房建设的正确名称被授权机构批准。
4。对于住房建设项目租买,出售,而不是证书的投资者该证书租户购买住房的买家,除非投资者对于证书的租赁住房需求不买,不卖; 投资者的情况下建造房屋出租发给证书这类住房。
5。凡家庭的房屋和个人两个或两个以上的地板和每层都有两个公寓及以上符合第2条规定的本法第46条应是国家机关的条件能力证书在房子的问题。每间公寓
的房屋业主和居民用户第十条权利
1。对于业主的组织,家庭和个人在国内,在国外居住应具有以下权利越南:
a)有权拥有的住宅不受侵犯的权利他的做法;
二)使用住房法律不禁止的住宅用地和其他用途;
c)可授予证书根据本法的规定通过其合法拥有的房屋与土地法;
D)销售,销售,租赁,租赁购买,赠与,交换,遗赠,抵押,出资,贷款或暂留,授权管理的转让合同房管; 捐款的情况下,住房为那些谁是无权拥有房子在越南遗产,这些对象只享有该房屋的价值;
E)使用常见的实用工具公共住房依照本法和有关法律的规定。
哪里是业主共管有权拥有权,使用相同的公寓和共同所有权基建工程常用的公寓大楼,除了专为商务或移交给该国法律规定或根据销售合同约定的工程,租赁协议买房子;
E)维修,翻新,拆除重建根据该法和建筑法的规定住房;
依照法律规定为国家拆除七)赔偿,公投购买,由国家住房征用或支付之前的状态下申购的合法所有权的目的国防和安全的房屋的市场价格; 经济发展-社会为国家利益,社会公共或战争,紧急状态,防止自然灾害状态;
八)投诉,控告和诉讼违法行为他们违反住房法律法律等行为所有权。
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: