Điều 23. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt  dịch - Điều 23. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt  Anh làm thế nào để nói

Điều 23. Vi phạm các quy định về bả

Điều 23. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động xử lý chất thải nguy hại
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;
b) Không thực hiện đúng kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;
c) Không thực hiện đúng kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;
d) Không thực hiện đúng kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;
đ) Không thực hiện đúng kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;
e) Không thực hiện chương trình giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;
g) Không sao gửi Giấy phép quản lý chất thải nguy hại (cấp lần đầu, cấp gia hạn, cấp điều chỉnh) cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm cơ sở xử lý chất thải nguy hại theo quy định;
h) Không thực hiện kê khai và sử dụng chứng từ chất thải nguy hại theo quy định;
i) Không chuyển chứng từ chất thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
k) Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng, báo cáo quản lý chất thải nguy hại và các hồ sơ, tài liệu khác có yêu cầu lưu trữ liên quan đến hoạt động quản lý chất thải nguy hại theo quy định;
l) Không báo cáo với cơ quan cấp phép các thay đổi về cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân sự chủ chốt hoặc các chương trình, kế hoạch trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại so với khi được cấp phép.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thông báo bằng văn bản để cơ quan cấp phép thu hồi Giấy phép quản lý chất thải nguy hại khi chấm dứt hoạt động;
b) Không thông báo cho cơ quan cấp phép để thu hồi Giấy phép quản lý chất thải nguy hại cũ trong trường hợp chuyển đổi giấy phép mà có sự thay đổi cơ quan cấp phép liên quan đến thay đổi địa bàn hoạt động theo quy định;
c) Không lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ theo quy định hoặc không lập báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo không đúng thực tế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hoạt động quản lý chất thải nguy hại;
d) Không lập sổ, nhật ký theo dõi chất thải nguy hại, sản phẩm tái chế hoặc thu hồi từ chất thải nguy hại theo quy định;
đ) Không có báo cáo bằng văn bản cho cơ quan cấp phép về việc thay đổi nội dung, gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng với đơn vị vận chuyển khác trong thời hạn quy định kể từ ngày thực hiện việc thay đổi, gia hạn hoặc chấm dứt;
e) Không thông báo bằng văn bản cho chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong trường hợp có lý do phải lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại mà chưa đưa vào xử lý sau 03 tháng nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày thực hiện chuyển giao ghi trên chứng từ chất thải nguy hại;
g) Không thực hiện đúng kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng các quy định theo nội dung hợp đồng xử lý chất thải nguy hại;
b) Không lưu giữ chất thải nguy hại trước và sau khi xử lý trong thiết bị chuyên dụng phù hợp với loại hình chất thải nguy hại;
c) Thiết bị chuyên dụng phục vụ lưu giữ chất thải nguy hại, khu vực lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại hoặc thiết bị xử lý chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
4. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Tiếp nhận xử lý chất thải nguy hại do cá nhân, tổ chức không có Giấy phép quản lý chất thải nguy hại vận chuyển đến mà không có báo cáo với cơ quan quản lý có thẩm quyền, trừ chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình sinh hoạt hoặc cơ sở kinh doanh, dịch vụ (không bao gồm sản xuất) quy mô hộ gia đình, cá nhân được quản lý, xử lý theo quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ;
b) Vi phạm về việc ký hợp đồng, tiếp nhận chất thải nguy hại trong trường hợp số lượng đơn vị vận chuyển chất thải nguy hại vượt quá hạn mức quy định;
c) Không có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi tiếp nhận chất thải nguy hại từ các đơn vị vận chuyển khác;
d) Không thực hiện đúng các quy định trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại, trừ trường hợp quy định tại các Điểm b, c, d và đ Khoản 5 Điều này.
5. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dụng xử lý chất thải nguy hại không có trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;
b) Xử lý chất thải nguy hại ngoài danh mục chất thải nguy hại quy định trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;
c) Xử lý chất thải nguy hại được thu gom ngoài địa bàn quy định trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;
d) Xử lý chất thải nguy hại vượt quá khối lượng quy định trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;
đ) Chuyển giao, cho, bán chất thải nguy hại được tiếp nhận từ các đơn vị vận chuyển cho tổ chức, cá nhân khác để xử lý khi không có sự chấp thuận của cơ quan cấp phép.
6. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi xử lý chất thải nguy hại khi không có Giấy phép quản lý chất thải nguy hại.
7. Hành vi chôn lấp, đổ, thải chất thải nguy hại không đúng quy định về bảo vệ môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải dưới 120 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc dưới 600 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 120 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 600 kg đến dưới 2.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300 000.000 đồng, đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 2.000 kg đến dưới 4.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
d) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 4.000 kg đến dưới 8.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
đ) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 8.000 kg đến dưới 12.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
e) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 12.000 kg đến dưới 16.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
g) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 16.000 kg đến dưới 20.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
h) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 5.000 kg trở lên chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 20.000 kg trở lên đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Article 23. Violation of the regulations on the protection of the environment in relation to operate hazardous waste disposal1. A fine of 10 million dong to 20 million VND for one of the following behaviors:a) does not make the safe operating procedures the vehicles, appliances in the registration documents is included under the management of hazardous waste;b) does not perform proper planning control pollution and protect the environment in the registration documents is included under the management of hazardous waste;c) Don't make proper planning of occupational safety and health protection in the registration documents is included under the management of hazardous waste;d) does not implement the plan for prevention and response to incidents in the registration documents is included under the management of hazardous waste;DD) failing to properly plan the training, periodic training every year in the registration documents is included under the management of hazardous waste;e) does not make the program operational monitoring process and reviews the effectiveness of hazardous waste in the registration documents is included under the management of hazardous waste;g) why not send the licence to manage hazardous waste (first-level, granting extension, adjustable levels) for district-level people's committees and the people's Committee of social home base location of hazardous waste according to the regulations;h) Not declaring and using evidence from hazardous waste according to the regulations;I) not transfer certificate from the hazardous waste to the competent authority as required;k) do not store hazardous waste documents used, report hazardous waste management and the records, other documents requiring storage related to hazardous waste management regulations;l) do not report to the licensing agency changes in infrastructure, technical, key personnel or programs, planning in the enclosed registration records management hazardous waste than when granted.2. A fine of 20 million dong to 50 million dong for one of the following behaviors:a) Not notified in writing to the licensing authority to revoke the licence to manage hazardous waste upon termination of activity;b) did not inform the Agency permission to revoke the permit for hazardous waste management in case of switching licenses that would change the license agency involves changing the prescribed activities;c) Not reporting hazardous waste management periodically in accordance with or without other unscheduled reports required by competent State agencies; the report is not true reality with the competent State agencies to operate hazardous waste management;d) Not set up Windows, the log to track hazardous waste, recycled products or recover from hazardous waste according to the regulations;DD) no reports in writing to the licensing authority on the content change, renew or terminate contracts with other units within the prescribed time limit since making the change, renew or terminate;e) Not notified in writing to the owner of the waste hazardous waste source in case of the reason is kept temporarily hazardous waste that was not processed after 3 hours but no longer than 6 months from the date indicated on the transfer of authority from the hazardous waste;g) Không thực hiện đúng kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động.3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Không thực hiện đúng các quy định theo nội dung hợp đồng xử lý chất thải nguy hại;b) Không lưu giữ chất thải nguy hại trước và sau khi xử lý trong thiết bị chuyên dụng phù hợp với loại hình chất thải nguy hại;c) Thiết bị chuyên dụng phục vụ lưu giữ chất thải nguy hại, khu vực lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại hoặc thiết bị xử lý chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định.4. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:a) Tiếp nhận xử lý chất thải nguy hại do cá nhân, tổ chức không có Giấy phép quản lý chất thải nguy hại vận chuyển đến mà không có báo cáo với cơ quan quản lý có thẩm quyền, trừ chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình sinh hoạt hoặc cơ sở kinh doanh, dịch vụ (không bao gồm sản xuất) quy mô hộ gia đình, cá nhân được quản lý, xử lý theo quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ;b) Vi phạm về việc ký hợp đồng, tiếp nhận chất thải nguy hại trong trường hợp số lượng đơn vị vận chuyển chất thải nguy hại vượt quá hạn mức quy định;c) Không có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi tiếp nhận chất thải nguy hại từ các đơn vị vận chuyển khác;d) Không thực hiện đúng các quy định trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại, trừ trường hợp quy định tại các Điểm b, c, d và đ Khoản 5 Điều này.5. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:a) Sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dụng xử lý chất thải nguy hại không có trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;b) Xử lý chất thải nguy hại ngoài danh mục chất thải nguy hại quy định trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;c) Xử lý chất thải nguy hại được thu gom ngoài địa bàn quy định trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;d) Xử lý chất thải nguy hại vượt quá khối lượng quy định trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;đ) Chuyển giao, cho, bán chất thải nguy hại được tiếp nhận từ các đơn vị vận chuyển cho tổ chức, cá nhân khác để xử lý khi không có sự chấp thuận của cơ quan cấp phép.6. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi xử lý chất thải nguy hại khi không có Giấy phép quản lý chất thải nguy hại.7. Hành vi chôn lấp, đổ, thải chất thải nguy hại không đúng quy định về bảo vệ môi trường bị xử phạt như sau:a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải dưới 120 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc dưới 600 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 120 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 600 kg đến dưới 2.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300 000.000 đồng, đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 2.000 kg đến dưới 4.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;d) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 4.000 kg đến dưới 8.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
đ) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 8.000 kg đến dưới 12.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
e) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 12.000 kg đến dưới 16.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
g) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 16.000 kg đến dưới 20.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
h) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 5.000 kg trở lên chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 20.000 kg trở lên đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Article 23. Violation of regulations on environmental protection-related activities of hazardous waste
1. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 for one of the following acts:
a) Failing to comply with safe operating procedures and facilities, specialized equipment in the registration dossier together with the License management of hazardous wastes;
b) Failing to properly plan for pollution control and environmental protection in the registration dossier together with the license for hazardous waste management;
c) Failing to properly design plan on occupational safety and health protection in the registration dossier together with the license for hazardous waste management;
d) Failing to plan for prevention and response to incidents in the registration dossier together under license for hazardous waste management;
e) Failing to comply with the training plan and training courses annually in the registration dossier together with the license for hazardous waste management;
e) Failing chapter operational monitoring and evaluation treatment efficiency of hazardous waste in the registration dossier together with the license for hazardous waste management;
g) No copies of the license for hazardous waste management (level first-level extension, adjusted) for the district-level People's Committees and People's Committees of communes where places have disposal facilities for hazardous waste under regulations;
h) Failing to declare and use vouchers use of hazardous waste as prescribed;
i) No transfer of hazardous waste documents to the competent authority as prescribed;
k) Do not store hazardous waste vouchers were used, report management hazardous waste and the records and documents requested related to store operations management of hazardous wastes under regulations;
l) Failing to report to licensing authorities of changes in the facilities technical, or other key personnel programs and plans in the registration dossier together with the license for hazardous waste management than once licensed.
2. A fine of between VND 20,000,000 and 50,000,000 for one of the following acts:
a) Failing to notify in writing to the licensing authority permit withdrawal of hazardous waste management operation termination ;
b) Failing to notify the licensing authorities to withdraw permits for hazardous waste management in case of converting the former licenses that change relevant licensing authorities to change the area of operation under regulations;
c) no management reporting of hazardous waste as prescribed periodic or extraordinary reporting required by state agencies authorized; untruthfully reporting to government agencies authorized to operate hazardous waste management;
d) Do not make a book, diary tracking of hazardous waste, the recycling or recovery of hazardous waste prescribed damage;
e) No report in writing to the licensing authority on the change content, extend or terminate the contract with other transport units within regulations from the date of implementation of the change, extension or termination;
e) Failing to notify in writing the waste generator of hazardous waste in case there is reason to temporary storage of hazardous waste, but not put into processing but after 03 months not exceed 06 months from the date the voucher transfer of hazardous waste;
g) Failing to properly plan for pollution treatment and environmental protection to the termination of operation.
3. A fine of between 50,000,000 and 100,000,000 shall be imposed for one of the following acts:
a) Failing to comply with the regulations according to contract contents of hazardous waste;
b) Do not waste storage hazardous before and after treatment in specialized equipment suitable for the type of hazardous waste;
c) Equipment in dedicated hazardous waste storage, temporary storage area for hazardous waste or set dealt with hazardous waste does not meet the technical requirements under the regulations.
4. A fine of between VND 100,000,000 and 150,000,000 shall be imposed for one of the following violations:
a) Receipt of hazardous waste by individuals or organizations that do not have permits for hazardous waste management transported to without reporting to authorities competent, except hazardous waste generated from the living or business establishments and services (excluding production) household size, individuals are managed and handled according to regulations on the collection and disposal of expired products or disposal;
b) Breach of contract, receipt of hazardous waste in case the number of units transporting hazardous waste exceeds the limit specified;
c) Without the written approval of the competent state authority before accepting hazardous waste transported from other units;
d) Failing compliance with the provisions of the license for hazardous waste management, unless otherwise specified at Point b, c, d and e, Clause 5 of this Article.
5. A fine of between VND 150,000,000 and 200,000,000 shall be imposed for one of the following violations:
a) Use of vehicles, specialized equipment handling hazardous waste without the waste management license hazards;
b) Disposal of hazardous waste in the list of hazardous waste provisions in the license management of hazardous waste;
c) Hazardous Waste is collected outside the areas specified in the license management hazardous waste;
d) Disposal of hazardous waste exceeding the amount specified in the license for hazardous waste management;
e) the transfer, for the sale of hazardous waste is received from the transport unit transferred to organizations and individuals to handle without the approval of the licensing authority.
6. A fine of between VND 200,000,000 and 250,000,000 shall be imposed for handling hazardous waste when no license management of hazardous waste.
7. Acts landfill, dump, hazardous wastes in contravention of regulations on environmental protection shall be penalized as follows:
a) A fine of between 50,000,000 and 100,000,000 shall be imposed for burying or shed, less than 120 kg of waste hazardous waste containing hazardous components especially hazardous waste threshold or below 600 kg for hazardous waste containing hazardous components;
b) fine from 100,000,000 VND 200,000,000 shall be imposed for burying or breakdown, emissions from 120 kg to 500 kg of hazardous waste containing hazardous components special threshold for hazardous waste or 2,000 kg to 600 kg for hazardous waste containing hazardous components;
c) A fine of between VND 200,000,000 300 000,000 contracts, for instance landfill, dump, waste from 500 kg to under 1,000 kg of hazardous waste containing hazardous components especially hazardous waste exceeding 2,000 kg or 4,000 kg and under, for hazardous waste containing hazardous components;
d) fine from 400,000 VND 300,000,000. 000 shall be imposed for burying or pouring, waste from 1,000 kg to 2,000 kg less hazardous waste containing hazardous components special threshold for hazardous waste or 4,000 kg to 8,000 kg for waste Hazardous containing hazardous components;
e) A fine of between VND 400,000,000 and 500,000,000 for burying, dump, waste from 2,000 kg to 3,000 kg less hazardous waste may contain hazardous special hazardous waste exceeding 8,000 kg or 12,000 kg and under, for hazardous waste containing hazardous components;
e) fine from 500,000,000 to 600,000,000 VND for burying, dump, waste from 3,000 kg to 4,000 kg less hazardous waste containing hazardous components special threshold for hazardous waste or from 12,000 kg to 16,000 kg less for hazardous waste containing other hazardous components;
g) Between 600 million VND to 700 million VND for burying, dump, waste from 4,000 kg to 5,000 kg less hazardous waste containing hazardous components special special threshold for hazardous waste or from 16,000 kg to 20,000 kg less for hazardous waste containing hazardous components;
h) Between 700 million to 800 million VND shall be imposed for burying , dump, waste from 5,000 kg or more of hazardous waste containing hazardous components especially hazardous waste exceeding 20,000 kg or more, for hazardous waste containing hazardous components.
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: