5. Người thuê nhà ở công vụ khi không còn đủ điều kiện được thuê nhà ở dịch - 5. Người thuê nhà ở công vụ khi không còn đủ điều kiện được thuê nhà ở Trung làm thế nào để nói

5. Người thuê nhà ở công vụ khi khô

5. Người thuê nhà ở công vụ khi không còn đủ điều kiện được thuê nhà ở hoặc chuyển đi nơi khác hoặc có hành vi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà ở mà thuộc diện bị thu hồi thì phải trả lại nhà ở công vụ cho Nhà nước.
Người trả lại nhà ở công vụ nếu không thuộc diện bị thu hồi nhà ở do có hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, e và h khoản 1 Điều 84 của Luật này và chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà công vụ thì cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý, sử dụng người này có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi người đó sinh sống căn cứ vào tình hình cụ thể để giải quyết cho thuê, cho thuê mua, mua nhà ở xã hội hoặc giao đất ở để họ xây dựng nhà ở.
6. Chính phủ quy định chi tiết việc cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở, việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở và việc quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
Điều 82. Đối tượng, điều kiện được thuê, thuê mua, mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
1. Đối tượng được thuê, thuê mua, mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được quy định như sau:
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 32 và khoản 9 Điều 49 của Luật này chỉ được thuê nhà ở;
b) Đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 49 của Luật này được xem xét giải quyết cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội;
c) Đối tượng quy định tại khoản 10 Điều 49 của Luật này nếu chưa được thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội thì được giải quyết thuê, thuê mua, mua nhà ở để phục vụ tái định cư;
d) Đối tượng đang thực tế sử dụng nhà ở cũ quy định tại khoản 4 Điều 80 của Luật này được giải quyết cho thuê hoặc mua nhà ở đó.
2. Điều kiện được thuê, thuê mua, mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được quy định như sau:
a) Đối tượng được thuê nhà ở công vụ phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật này;
b) Đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật này; nếu là đối tượng quy định tại khoản 10 Điều 49 của Luật này thì còn phải thuộc diện chưa được bố trí nhà ở, đất ở tái định cư;
c) Đối tượng được thuê, thuê mua, mua nhà ở để phục vụ tái định cư phải thuộc diện bị thu hồi đất, giải tỏa nhà ở theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chưa được thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội;
d) Đối tượng được thuê hoặc mua nhà ở cũ phải đang thực tế sử dụng nhà ở đó và có nhu cầu thuê hoặc mua nhà ở này.
Điều 83. Cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
1. Việc cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước phải bảo đảm công khai, minh bạch; ngoài yêu cầu phải tuân thủ quy định tại Điều 82, Điều 84 và các quy định về giao dịch mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở tại Chương VIII của Luật này thì còn phải thực hiện các quy định sau đây:
a) Trường hợp thuê nhà ở công vụ thì phải thực hiện quy định tại Điều 33 của Luật này;
b) Trường hợp cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở để phục vụ tái định cư thì phải thực hiện quy định tại Điều 35 và Điều 41 của Luật này;
c) Trường hợp cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội thì phải thực hiện quy định tại Điều 62 và Điều 63 của Luật này;
d) Trường hợp cho thuê, bán nhà ở cũ thì nhà ở đó phải không có khiếu kiện, tranh chấp về quyền sử dụng và thuộc diện được cho thuê hoặc được bán theo quy định của pháp luật về nhà ở.
2. Hợp đồng cho thuê, thuê mua, mua bán nhà ở phải có các nội dung theo quy định tại Điều 121 của Luật này. Việc ký kết hợp đồng được quy định như sau:
a) Trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở xã hội hoặc mua bán nhà ở cũ thì hợp đồng được ký giữa bên mua, bên thuê mua với cơ quan quản lý nhà ở;
b) Trường hợp thuê, thuê mua, mua bán nhà ở để phục vụ tái định cư thì hợp đồng được ký giữa người được tái định cư với đơn vị được giao bố trí tái định cư;
c) Trường hợp thuê nhà ở bao gồm thuê nhà ở cũ, thuê nhà ở công vụ, thuê nhà ở xã hội thì hợp đồng được ký giữa bên thuê với cơ quan quản lý nhà ở hoặc đơn vị được giao quản lý vận hành nhà ở đó.
Điều 84. Thu hồi nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
1. Việc thu hồi nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng hoặc không đủ điều kiện theo quy định của Luật này;
b) Hết thời hạn thuê theo hợp đồng mà bên thuê không còn nhu cầu thuê tiếp hoặc khi hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê, thuê mua nhà ở;
c) Bên thuê, bên thuê mua trả lại nhà ở đang thuê, thuê mua;
d) Bên thuê không còn đủ điều kiện được thuê nhà ở theo quy định của Luật này;
đ) Bên thuê chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà không có ai đang cùng sinh sống; trường hợp thuê nhà ở công vụ thì khi người được thuê nhà ở công vụ chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án;
e) Bên thuê, thuê mua nhà ở không nộp tiền thuê nhà ở từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
g) Nhà ở cho thuê, cho thuê mua thuộc diện phải phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
h) Bên thuê, bên thuê mua sử dụng nhà ở không đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà ở hoặc tự ý chuyển đổi, bán, cho thuê lại, cho mượn nhà ở hoặc tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê, thuê mua.
2. Người đang thuê, thuê mua nhà ở thuộc diện bị thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều này phải bàn giao lại nhà ở cho đơn vị được giao quản lý nhà ở; trường hợp không bàn giao lại nhà ở thì cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở quyết định cưỡng chế thu hồi; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức cưỡng chế thu hồi nhà ở này trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi.
Mục 3: BẢO HÀNH, BẢO TRÌ, CẢI TẠO NHÀ Ở
Điều 85. Bảo hành nhà ở
1. Tổ chức, cá nhân thi công xây dựng nhà ở phải bảo hành nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng; tổ chức, cá nhân cung ứng thiết bị nhà ở phải bảo hành thiết bị theo thời hạn do nhà sản xuất quy định.
Trường hợp đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê mua thì bên bán, bên cho thuê mua nhà ở có trách nhiệm bảo hành nhà ở theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. Bên bán, bên cho thuê mua nhà ở có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân thi công xây dựng, cung ứng thiết bị thực hiện trách nhiệm bảo hành theo quy định của pháp luật.
2. Nhà ở được bảo hành kể từ khi hoàn thành việc xây dựng và nghiệm thu đưa vào sử dụng với thời hạn như sau:
a) Đối với nhà chung cư thì tối thiểu là 60 tháng;
b) Đối với nhà ở riêng lẻ thì tối thiểu là 24 tháng.
3. Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm, sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt, hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt nhà ở và các nội dung khác theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì bên bán, bên cho thuê mua nhà ở thực hiện bảo hành sửa chữa, thay thế theo thời hạn quy định của nhà sản xuất.
Điều 86. Bảo trì nhà ở
1. Chủ sở hữu nhà ở có trách nhiệm thực hiện bảo trì nhà ở; trường hợp chưa xác định được chủ sở hữu thì người đang quản lý, sử dụng có trách nhiệm bảo trì nhà ở đó.
2. Việc bảo trì nhà ở phải được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng; đối với nhà ở quy định tại khoản 1 Điều 79 của Luật này thì còn phải thực hiện theo quy định của pháp luật về kiến trúc, quy hoạch và pháp luật về tu bổ, bảo quản, phục hồi di tích lịch sử, văn hóa.
3. Chủ sở hữu, đơn vị thực hiện bảo trì nhà ở phải bảo đảm an toàn cho người, tài sản và bảo đảm vệ sinh, môi trường trong quá trình bảo trì nhà ở; trường hợp bảo trì nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì còn phải thực hiện theo quy định tại Điều 90 của Luật này.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
5. Người thuê nhà ở công vụ khi không còn đủ điều kiện được thuê nhà ở hoặc chuyển đi nơi khác hoặc có hành vi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà ở mà thuộc diện bị thu hồi thì phải trả lại nhà ở công vụ cho Nhà nước.Người trả lại nhà ở công vụ nếu không thuộc diện bị thu hồi nhà ở do có hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, e và h khoản 1 Điều 84 của Luật này và chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà công vụ thì cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý, sử dụng người này có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi người đó sinh sống căn cứ vào tình hình cụ thể để giải quyết cho thuê, cho thuê mua, mua nhà ở xã hội hoặc giao đất ở để họ xây dựng nhà ở.6. Chính phủ quy định chi tiết việc cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở, việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở và việc quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.Điều 82. Đối tượng, điều kiện được thuê, thuê mua, mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước1. Đối tượng được thuê, thuê mua, mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được quy định như sau:a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 32 và khoản 9 Điều 49 của Luật này chỉ được thuê nhà ở;b) 在符合第 1、 4、 5、 6、 7、 8 和 10 法 》 49 件事正在考虑解决租赁、 租购的社会住房; 段规定c) 中定义的对象款 49 此法第 10 条,如果尚未聘请,分期付款的方式购买,购买社会住房应向租用、 分期付款的方式购买,购房服务重新安置;d) 对象实际上使用旧住房本法第 80 条第 4 款规定是租用或购买家庭那里定居。2.资格被录用,分期付款购买,买国有住房的定义如下:a) 对象是在公共服务中的租金必须满足这项法律; 第 32 条第 2 款规定的条件b) 要租用,租金为购买社会住房的对象必须符合这项法律; 第 51 条第 1 款规定的条件如果在本法律第十条第 49 段中定义的对象不必须定位在房屋,土地的重新安置;c) 对象是聘请、 雇用购买、 家里购买服务重新安置必须恢复在土壤中,减少房屋主管的国家机构的决定和尚未聘请,分期付款的方式购买,购买社会住房;d) 对象是旧房子以便租或买实际上是使用那栋房子,需要租住或购买一家在这。第 83 条。租赁、 分期付款的方式购买,出售国有住房1.租赁、 租购、 出售国有住房以确保宣传和提高透明度;除了遵守第条的规定,82、 83 和交易条例的规定,租赁、 分期付款的方式购买的房屋在第八章本法将不得不执行以下规定:公屋租金的情况下) 服务必须执行这项法律; 第 33 条的规定b) 地方租赁、 分期付款的方式购买,卖掉房子为重新安置必须实施第 35 条和本法; 第 41 条的规定c) 在哪里租借,分期付款的方式购买,出售的社会住房,他们必须执行的第 62 条和本法; 第 63 条规定d) 在哪里租,在老家有房子卖的都没有委屈,在有权使用和雇佣纠纷或出售住房法 》 的规定。2.的租用合同,分期付款的方式购买,购买必须依照该法第 121 条的规定内容。签署合同的指定方式如下:) 案例的购买、 社会住房租购或老房子购买合同签订买方,租赁购买房屋的权力;b) 案例、 租购、 分期付款的方式购买服务重新安置,签订了谁被安置与分配单位安排重新安置;c) 的租住屋的案例包括旧房屋出租,与出租屋管理部门一行,双方签署了在公共服务、 社会房屋租赁合同出租机构或单位分配住房运作管理工作。第八十四条。国有住房的恢复1.恢复国有住房进行时以下情况之一:a) 出售,租赁,租赁买房都在越权,不正确的受众或不合格规定本法;b) 租赁期满,租赁或出租不再需要时双方同意终止租约,分期付款购买的房子;c) 承租人,承租人购买返回屋租金、 租购;d) 租赁是不再符合资格入住房规定的这项法律;DD) 死亡或出租方宣告失踪被法院所没有人住在一起;在公共服务中,当人们正在死去或服务公屋租金租金一例已宣告失踪法院;e) 党,分期付款购买租住公屋不是提起租金从 3 个月没有很好的理由;g) 住房租金,租买在拆迁改造,根据国家主管机构; 决定重建h) 承租人,承租人在租赁合同中商定买使用不当房屋用途或任意切换、 卖、 租、 借给或任意拆除,内置,改进,房屋拆迁被租的租金购买。2.人租用、 购买租赁房屋在本条第 1 款的规定被撤销必须交回房子分配的单位房屋管理;案件不交回到家代表机构在房主决定强制恢复;省人民委员会有责任组织这房屋强制恢复决定颁布之日起 30 天内的恢复胁迫。项目 3: 保修,维护,改善第 85 条。在上门保修1.组织和个人,建设的房屋向房屋保修根据建设; 法的规定组织、 个人的房屋供应以保修设备根据制造商所规定的期限。建筑房屋出售、 租购、 卖方、 出租方的投资案例在房子保修责任买房子,第 2 款和本条第 3 款的规定。卖方以分期付款方式购买的房子有权请求的组织、 个人的建设、 供应设备保修责任,依照法律规定。2.住房值得因为完成建设并投入使用的截止日期前,如下所示:a) 的公寓,然后至少 60 个月;b) 为个人住房,然后至少 24 个月。3. Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm sửa chữa, khắc phục các hư hỏng khung, cột, dầm, sàn, tường, trần, mái, sân thượng, cầu thang bộ, các phần ốp, lát, trát, hệ thống cung cấp chất đốt, hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, bể nước và hệ thống cấp nước sinh hoạt, bể phốt và hệ thống thoát nước thải, chất thải sinh hoạt, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, nứt, sụt nhà ở và các nội dung khác theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì bên bán, bên cho thuê mua nhà ở thực hiện bảo hành sửa chữa, thay thế theo thời hạn quy định của nhà sản xuất.Điều 86. Bảo trì nhà ở1. Chủ sở hữu nhà ở có trách nhiệm thực hiện bảo trì nhà ở; trường hợp chưa xác định được chủ sở hữu thì người đang quản lý, sử dụng có trách nhiệm bảo trì nhà ở đó.2. Việc bảo trì nhà ở phải được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng; đối với nhà ở quy định tại khoản 1 Điều 79 của Luật này thì còn phải thực hiện theo quy định của pháp luật về kiến trúc, quy hoạch và pháp luật về tu bổ, bảo quản, phục hồi di tích lịch sử, văn hóa.3.所有者,维护单位的房屋,以确保人、 财产和环境,保证房屋维修; 期间的卫生安全首页维修案例在国有,必须遵守本法第 90 条的规定。
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!
5.租户公务员不再符合廉租住房或移到别处或违反了受复苏的管理和使用住房的规定必须返还房屋税为国家,
责任,如果不是受住房市场复苏的回国,由于在规定的一个点,E和H,第1条,本法和第84条没有侵犯回国后房屋在家中,可直接在公务员机构和组织的管理和使用此人有责任与人民在他们居住根据情况省委员会,以协调解决具体租赁,租赁购买,购买社会住房或者他们在住房建设分配。
6。本应详细租赁,租赁买卖住房,在租金减免的管理和使用的住房由国家,拥有政府
第82条主题和条件租购,在购买国有产权的房子
1。对象出租,租赁,购买下国有产权的房子的定义如下:
一)第32条和本法第49条第9款第1条规定的人可能被租用的住房;
二)那些在第1,第4,5,6,7,8和10本法第49条规定的应考虑解决租赁,租赁,购买社会住房;
c)在第10条规定的人员,文章本法如果不出租,租赁,购买保障性住房的49,这是解决出租,租赁,购买房屋的安置服务;
D)的对象实际上是在旧规中使用本法第80条第4条应解决的租赁或购买这样的房子。
2。条件出租,租赁或购买由国有房屋的定义如下:
a)那些谁是租户在公共服务必须符合本法第32条第2条规定的条件;
B)受试者租购保障性住房必须符合本法第51条第1款规定的条件; 如果在本法第49条第10条规定的对象也应不负责安排住房和土地安置;
三)谁是那些租用,租赁,购买房屋搬迁服务居民受征地,房屋的间隙国家主管机关的决定之下,不得出租,租赁,购买保障性住房;
D)主题或购买二手房的租金绝实际上是用于此类住房和谁需要租用或购买住房。
第83条租赁,在国有制下租赁买卖房屋
1。出租,租赁买卖房屋在国有制下,以确保公开,透明; 除了合规要求在规定的第82条,第84条和交易的规定,租赁,租购住房本法第八章还应当履行下列规定:
一)如果房屋租金必须执行本法第33条的职责;
b)在租赁的情况下,租赁买卖房屋的安置服务的必须实现第35条的规定,和本法第41条;
c)如租赁,租赁买卖的社会住房的,它们必须执行第62条和本法第63条的规定;
d)在的情况下租赁,出售旧住房它们没有什么可抱怨的房子,在权纠纷使用,并受租赁或根据法律对房屋的规定销售。
2。租赁合同,租购,购房必须包含本法第121条。该合同的签订定义如下:
一)在购买,租购保障性住房或购房合同签订后,买方和租赁住房当局之间前者;
b)在的情况下出租,租赁和买卖房屋的安置服务,合同的安置签署与分配安排安置单位;
c)如果房屋租金包括二手房的租金,租户在公共事务,社会住房的租户,合同分配给管理这类住房的操作房管部门或单位的承租人签订。
第84条回收的家庭国有
之一。:由国家拥有的住房的恢复有下列情形之一的,做
一)出售,出租或租赁,购买房屋越权,不正确的对象,或在不符合条件本法的规定;
二)租赁期限承租人不再需要租用或当双方同意终止租约,租赁,购买房屋;
三)承租人,承租人购买付费回到家里,他们是租用,租赁;
D)承租人不再符合房租,依照本法的规定;
五)承租人已宣告死亡或者法院没有一个人出生时失踪活的; 在当人们被录用到岗房屋租金的情况下已经宣告死亡或者法院缺失;
五)承租人,租赁,购买房屋没有从03年个月没有支付租金很好的理由;
G)房屋租赁,租购和被拆迁改造和重建由国家授权机关的决定;
h)本承租人,承租人买回家使用不当目的,同意在不论是自愿的转换,出售租赁协议,出租,出借或者擅自房屋拆迁,大楼的扩建,改建或拆除房屋是租来的,分期付款购买。
2。人们租用,租赁房屋受到撤销,本条应交出分配给住房管理住房单元第1款规定; 不交出住房的情况下,表示在决定强制回收房主机构; 省人民委员会负责从发行强制回收之日起举办这次住房市场复苏之日起30日内执行。
第3节:保修,维修,房屋装修
文章85.担保的住房
1。组织和个人住房建设,房屋保修期按照建设规律; 组织和个人提供住房设施,以制造商指定的家电保修期。
如果房屋出售或租赁购买,卖方,出租方房屋的建设与房屋的保修规定的第2及第3款。卖方,出租方有权要求房屋的组织和个人进行建设的权利,法律规定设备供应履行保修责任。
2。房屋是必要的,因为完成建设并投入使用,并接受与时间安排如下:
a)对于公寓,最小为60个月;
b)对于个人住房,黑暗至少24个月。
3。内容房子保修包括维修或修复损坏的帧,柱,梁,楼板,墙壁,天花板,屋顶,阳台,楼梯,镶板段,铺路,抹灰,提供质量体系燃料,电力供应系统,供电照明,水箱和供水系统,化粪池和污水处理系统,生活垃圾,倾斜的恢复,下沉,开裂,脱落住房和约定的销售合同,租赁,购买房屋的其他事项。对于连接到外壳,卖方,出租方上门保修,维修和更换由制造商。在规定期限内其他设备
的住房86条保养
1。房子的业主负责实施房屋维修; 没有确定的情况下,业主管理,负责任地使用这类住房的维护。
2。该房屋维修必须依照本法和有关建设法律的规定执行; 住房本法第79条第1款的规定,他们必须遵守的建筑,规划上的修复,保护和恢复历史文化的法律法规。
3。业主,执行维护单位的住房必须保障人身和财产安全,并确保卫生和环境,维护房屋的过程; 房屋维修的情况下,国有,他们必须遵守本法第90条的规定。
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: