Điều 153. Cuộc họp Hội đồng quản trị1. Chủ tịch Hội đồng quản trị sẽ đ dịch - Điều 153. Cuộc họp Hội đồng quản trị1. Chủ tịch Hội đồng quản trị sẽ đ Trung làm thế nào để nói

Điều 153. Cuộc họp Hội đồng quản tr

Điều 153. Cuộc họp Hội đồng quản trị
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị sẽ được bầu trong cuộc họp đầu tiên của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc bầu cử Hội đồng quản trị nhiệm kỳ đó. Cuộc họp này do thành viên có số phiếu bầu cao nhất hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất triệu tập và chủ trì. Trường hợp có nhiều hơn một thành viên có số phiếu bầu hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất và ngang nhau thì các thành viên bầu theo nguyên tắc đa số để chọn 01 người trong số họ triệu tập họp Hội đồng quản trị.
2. Hội đồng quản trị có thể họp định kỳ hoặc bất thường. Hội đồng quản trị họp tại trụ sở chính của công ty hoặc ở nơi khác.
3. Cuộc họp của Hội đồng quản trị do Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập khi xét thấy cần thiết, nhưng mỗi quý phải họp ít nhất một lần.
4. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Có đề nghị của Ban kiểm soát hoặc thành viên độc lập;
b) Có đề nghị của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hoặc ít nhất 05 người quản lý khác;
c) Có đề nghị của ít nhất 02 thành viên điều hành của Hội đồng quản trị;
d) Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.
Đề nghị phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ mục đích, vấn đề cần thảo luận và quyết định thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.
5. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị quy định tại khoản 4 Điều này. Trường hợp Chủ tịch không triệu tập họp Hội đồng quản trị theo đề nghị thì Chủ tịch phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra đối với công ty; người đề nghị có quyền thay thế Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị.
6. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người triệu tập họp Hội đồng quản trị phải gửi thông báo mời họp chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày họp nếu Điều lệ công ty không có quy định khác. Thông báo mời họp phải xác định cụ thể thời gian và địa điểm họp, chương trình, các vấn đề thảo luận và quyết định. Kèm theo thông báo mời họp phải có tài liệu sử dụng tại cuộc họp và phiếu biểu quyết của thành viên.
Thông báo mời họp được gửi bằng bưu điện, fax, thư điện tử hoặc phương tiện khác, nhưng phải bảo đảm đến được địa chỉ liên lạc của từng thành viên Hội đồng quản trị được đăng ký tại công ty.
7. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người triệu tập gửi thông báo mời họp và các tài liệu kèm theo đến các Kiểm soát viên như đối với các thành viên Hội đồng quản trị.
Kiểm soát viên có quyền dự các cuộc họp của Hội đồng quản trị; có quyền thảo luận nhưng không được biểu quyết.
8. Cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi có từ ba phần tư tổng số thành viên trở lên dự họp. Trường hợp cuộc họp được triệu tập theo quy định khoản này không đủ số thành viên dự họp theo quy định thì được triệu tập lần thứ hai trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất, trừ trường hợp Điều lệ quy định thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp này, cuộc họp được tiến hành, nếu có hơn một nửa số thành viên Hội đồng quản trị dự họp.
9. Thành viên Hội đồng quản trị được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp trong trường hợp sau đây:
a) Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp;
b) Ủy quyền cho người khác đến dự họp theo quy định tại khoản 10 Điều này.
c) Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến hoặc hình thức tương tự khác;
d) Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, fax, thư điện tử.
Trường hợp gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, phiếu biểu quyết phải đựng trong phong bì kín và phải được chuyển đến Chủ tịch Hội đồng quản trị chậm nhất một giờ trước khi khai mạc. Phiếu biểu quyết chỉ được mở trước sự chứng kiến của tất cả những người dự họp.
Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tỷ lệ khác cao hơn, nghị quyết của Hội đồng quản trị được thông qua nếu được đa số thành viên dự họp tán thành; trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản trị.
10. Thành viên phải tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng quản trị. Thành viên được ủy quyền cho người khác dự họp nếu được đa số thành viên Hội đồng quản trị chấp thuận.
Điều 154. Biên bản họp Hội đồng quản trị
1. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị phải được ghi biên bản và có thể ghi âm, ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác. Biên bản phải lập bằng tiếng Việt và có thể lập thêm bằng tiếng nước ngoài, có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b) Mục đích, chương trình và nội dung họp;
c) Thời gian, địa điểm họp;
d) Họ, tên từng thành viên dự họp hoặc người được ủy quyền dự họp và cách thức dự họp; họ, tên các thành viên không dự họp và lý do;
đ) Các vấn đề được thảo luận và biểu quyết tại cuộc họp;
e) Tóm tắt phát biểu ý kiến của từng thành viên dự họp theo trình tự diễn biến của cuộc họp;
g) Kết quả biểu quyết trong đó ghi rõ những thành viên tán thành, không tán thành và không có ý kiến;
h) Các vấn đề đã được thông qua;
i) Họ, tên, chữ ký chủ tọa và người ghi biên bản.
Chủ tọa và người ghi biên bản phải chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của nội dung biên bản họp Hội đồng quản trị.
2. Biên bản họp Hội đồng quản trị và tài liệu sử dụng trong cuộc họp phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.
3. Biên bản lập bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài có hiệu lực ngang nhau. Trường hợp có sự khác nhau về nội dung biên bản tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì nội dung trong biên bản tiếng Việt có hiệu lực áp dụng.
Điều 155. Quyền được cung cấp thông tin của thành viên Hội đồng quản trị
1. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền yêu cầu Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, người quản lý các đơn vị trong công ty cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của công ty và của các đơn vị trong công ty.
2. Người quản lý được yêu cầu phải cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác các thông tin, tài liệu theo yêu cầu của thành viên Hội đồng quản trị. Trình tự, thủ tục yêu cầu và cung cấp thông tin do Điều lệ công ty quy định.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
第 153 条。董事会会议1.董事会主席将从董事会的任期选举工作结束之日起在每届任期的董事会在 7 个工作天内的第一次会议期间选出。本次会议,因为成员们的得票最高数目或百分比的票数为召集和主持。此案有多个成员的表决或最高投票率按照多数原则选出其他成员选择其中 1 召开董事会会议。2.董事会可能定期或非同寻常的会议。董事会在公司的总部或其他地方。3.由董事会主席董事会会议召开时认为有必要的但是你们每个人都必须至少一次会议。4.审计委员会主席必须召开董事会当一个人有下列情形之一:a) 建议通过控制板或独立的成员;b) 提出了由主任或总干事或至少 5 其他管理人员;c) 建议由至少 2 名成员的委员会;d) 其他情况下,由公司章程规定。建议必须以书面形式,表示目的,讨论和决定在委员会的管辖权的问题。5.审计委员会主席必须召开董事会在 7 个工作天内从这篇文章的第 4 款所规定的日期收到建议。总统的情况下没有不召开董事会的建议,主席应负责向公司; 发生的损害这项建议有权更换董事会召开董事会会议。6.主席管理委员会或召开董事会提交的会议的日期前 3 个工作日内报告慢,如果公司章程没有其他规则的人。报告确定的具体时间和地点的会议、 决策程序、 讨论的问题。伴随着报告要在会议并投票的成员使用的文件。报告发送的邮件、 传真、 电子邮件或其他方式,但请务必联系每个董事会成员的地址在注册公司。7.董事会主席兼管理或传召发送报告的人的文件附加到董事会成员的控制工作人员。视察员有权列席董事会;有权发表评论,但不是投票。8.董事会的会议进行时那里从成员总数四分之三出席了会议。根据本条例的规定召开的会议上一例不足够数量的成员根据规则 》 须召开期间打算第一次会议之日起 7 天内的第二次,除非其他术语术语较短。在这种情况下,会议举行了,如果超过一半的董事会成员出席了会议。9.董事会的成员被视为出席和投票会议在下列情况下:a) 出席并参加表决会议;b) 授权其他人一人作为指定 10 条出席会议。c) 出席和表决通过在线会议或其他类似的形式;d) 提交给会议投票通过邮件、 传真、 电子邮件。案件送交会议投票通过邮件,投票留在密封的信封内,并在开幕前最新的一个小时必须转交董事会主席。投票仅开放前所有人出席了会议。除非公司章程有其他更高的利率规定,管理董事会决议被通过如果大多数成员投票;同行的投票情况,最后决定属于董事会主席的意见。10.成员应出席董事会会议。成员的授权他人出席会议,如果绝大多数董事会成员批准。第 154 条。董事会会议纪要1.董事会会议必须就此记录和记录和记录可能以电子格式保存。分钟设定好的越南人和可以设置更多的一门外语,具有以下主要内容:a) 名称,总行,企业代码;b) 的目的、 内容和方案会议;c) 时间、 地点的会议;d) 他们,每个成员的名称或授权参加会议的人和如何会议;他们的成员名称没有出席会议和原因;DD) 问题的讨论和投票会议;e) 简要说明意见的每个其他成员合作的一系列会议;g) 的投票结果中,清楚地成员获得批准,不批准和未提出任何意见;已通过了 h) 问题;I),最后名称、 签名和主机记录。主持和记录必须负责董事会会议纪要内容的准确性与真实性。2.董事会会议纪要和在会议中使用的文件必须保持公司总部。3. Biên bản lập bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài có hiệu lực ngang nhau. Trường hợp có sự khác nhau về nội dung biên bản tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì nội dung trong biên bản tiếng Việt có hiệu lực áp dụng.Điều 155. Quyền được cung cấp thông tin của thành viên Hội đồng quản trị1. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền yêu cầu Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, người quản lý các đơn vị trong công ty cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của công ty và của các đơn vị trong công ty.2. Người quản lý được yêu cầu phải cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác các thông tin, tài liệu theo yêu cầu của thành viên Hội đồng quản trị. Trình tự, thủ tục yêu cầu và cung cấp thông tin do Điều lệ công ty quy định.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!
153条的董事会会议
1。董事会主席将在当选董事任期董事会内07个工作日内从管理董事会选举为任期结束之日起的第一次会议。这次会议让成员有最高票数和投票召集和主持的比例最高。凡超过的票一个成员或投票的比例最高,平等的,通过多数决定原则选出的议员选择其中01召开的董事会会议。
2。管理委员会可以定期或不定期会晤。董事会在公司或总部以外地点开会。
3。董事会由董事局主席会议董事召集认为有必要的时候,但你们每个人必须至少召开一次会议。
4。董事局主席须在下列情形之一的召开董事局会议:
a)在监事会或独立成员的要求;
b)于处长或处长的要求董事或至少05其他管理人员;
c)根据董事会的执行委员会中至少02成员的要求;
d)其他案件中所规定的公司章程,
申请必须以书面形式提出副本,写明用途,要讨论的问题和董事会的管辖决定。
5。董事局主席应召开管理委员会会议,为期07个工作日内收到本条第四款规定的提案的日期。如主席没有在提议召开董事局会议,主席应负责给公司造成损害; 支持者可能取代董事会召开董事会会议。
6。董事局主席或召开董事会会议必须在会议召开前至少03个工作日内发送邀请函,如果公司章程没有其他规定。会议通知应指定的时间和地点的会议,议程,议题讨论决定。连接到会议必须包括成员在会议中使用的文件和投票的通知。
邀请函通过邮寄,传真,电子邮件或其他方式发送的通知,但一定要在本地管理委员会的每个成员的联系方式登记在该公司。
7。董事局主席或负责人召开会议的通知及附带的文件,审计长作为董事会的成员,
监察员必须出席董事会会议的权利治疗; 有发言权,但没有投票权。
8。董事局会议进行的是当四分之三的成员出席会议。凡大会根据本款的规定召集并没有完全参与成员按照规定,应召开第二次内07天从计划第一次会议的日期,除非租船其他规定持续时间较短。在这种情况下,本次会议进行,其中一半以上的董事会出席会议的成员。
9。管理委员会的成员应被视为出席会议并参加在下列情况下投票:
一)出席,并在会上投票的人;
二)授权他人出席会议所规定的。本条第一款10
℃)出席,并通过在线会议或其他类似形式的投票;
D)发送会议通过信函,传真,电子邮件进行投票。
如果发送投票通过上书会议,投票必须放在一个密封的信封,必须交由董事局主席不迟于开幕前一个小时。投票只能在所有参与者的面前开启。
除非公司章程规定一个较高的速度和董事会决议的董事是由大多数成员所通过的参加会议; 遇票数相等,最后的决定权属于董事会。主席的意见
10。会员必须参加董事会的所有会议。会员可授权他人出席会议如果大多数董事会批准。成员的
第154条分钟董事局会议
1。董事会的会议应以书面形式记录,并可以录制音频,记录和存储等电子表格。纪要应在越南制备,并且可以建立更多的外语,具有以下主要内容:
一)名称和总公司的地址,企业标识号;
B)的目的,程序和内部会议空间;
会议三)时间和地点;
每个成员的四)全名出席会议或授权出席会议以及如何参加的人; 成员的姓名没有出席会议和理由;
E)问题进行了讨论,并在会上投票;
每个成员出席会议期间发生的事情了会议意见E)摘要;
G)的投票结果,指出各成员批准,否决和无意见;
h)本此事过去了;
我)全名,签名和主持分钟的人一,
主席和人记录分钟应负责的真实性和董事会会议记录的内容准确性。
2。管理委员会并在会上所用材料的会议记录必须保存在公司的总部。
3。在越南和外国语言编写分钟具有同等效力。哪里有在越南和外国语言的记录内容的差异,越南力纪要的内容应用,
155条,提供管理委员会成员的信息的权利
1。董事会成员可以请求公司内部的主任,副主任和总经理,副总经理,单位的经理提供有关财务状况的信息和文件,活动公司和各单位在该公司的业务。
2。经理须提供由管理委员会的成员要求及时,完整,准确的信息和文件。令和请求和所规定的公司章程,提供信息的程序。
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: