g NiNO3.6H2O). Pha dung dịch, xác định độ dẫn điện để kiểm tra lại số liệu tính toán ban đầu.
- Tính toán khối lượng CH3OH cần lấy để pha dung dịch CH3OH (d = 0,79 g/ml) có cùng số phân tử hòa tan với các dung dịch muối ở trên. Hòa tan CH3OH trong nước. Đo độ dẫn điện. Giải thích kết quả thu được so với độ dẫn điện của các dung dịch muối ở trên.
5. Tính toán và đánh giá kết quả
Bài 11. Sự hòa tan của các chất – phần 3
1. Mục tiêu
Minh họa phản ứng tạo kết tủa, lượng dư, lượng thiếu trong phản ứng.
2. Cơ sở lý thuyết
Sử dụng phản ứng giữa Pb(NO3)2 và KI. Thay đổi lượng Pb(NO3)2 và KI tham gia phản ứng. Nhận xét sự thay đổi và hiện tượng quan sát được.
3. Hóa chất, dụng cụ và thiết bị
- Pb(NO3)2 0,5M; KI 0,5M (chuẩn bị 1 l mỗi dung dịch)
- bình tam giác, phễu thủy tinh
- máy ly tâm
- cân phân tích
- máy đo độ dẫn
- tủ sấy
4. Cách tiến hành
Cho 4 ml dung dịch Pb(NO3)2 0,5 M vào 2 ml dung dịch KI 0,5M (quá trình 1). Nhận xét hiện tượng quan sát được.
Quay li tâm lấy dung dịch, thêm 20 ml nước cất, sau đó đo và xác định độ dẫn điện của dung dịch.
Lặp lại các bước trên với 3 ml dung dịch Pb(NO3)2 0,5 M và 3 ml dung dịch KI 0,5M (quá trình 2).
Lặp lại các bước trên với 2 ml dung dịch Pb(NO3)2 0,5 M và 6 ml dung dịch KI 0,5M (quá trình 3).
NiNO 3.6 g H2O). Mix the solution, determine the conductivity to verify initial calculation data.-Calculate the volume of CH3OH CH3OH solution phase to take (d = 0.79 g/ml) with the same number of soluble molecules with the salt solution above. CH3OH soluble in water. The measurement of the conductivity. Explain the results obtained compared with the conductivity of salt solutions above. 5. Calculation and evaluation of the results Lesson 11. The solubility of these substances-part 31. The target Illustrative response precipitating residual volume, the volume, the lack of response.2. theoretical foundations Using reaction between Pb (NO3) 2 and KI. Change the amount of Pb (NO3) 2 and KI participated in response. Comment and change the observable phenomena.3. Chemicals, tools and equipment-Pb (NO3) 2 0, 5 m; KI 0, 5 m (prepare 1 l each)-triangular vase, glass hopper-centrifugal machine-weight analysis-meter-drying4. How to proceedFor 4 ml solution of Pb (NO3) 2 0.5 M to 2 ml of aqueous KI 0, 5 m (process 1). Comment the phenomena observed.Centrifugal retrieved, add 20 ml of distilled water, then measure and determine the conductivity of the solution. Repeat the above steps with 3 ml of a solution of Pb (NO3) 2 0.5 M and 3 ml aqueous KI 0, 5 m (the process).Repeat the above steps with 2 ml solution of Pb (NO3) 2 0.5 M and 6 ml aqueous KI 0, 5 m (3 processes).
đang được dịch, vui lòng đợi..
NiNO3.6H2O g). Liquid phase, determine the conductivity to check initial calculations of data.
- Calculate the volume to be taken to phase CH3OH CH3OH solution (d = 0.79 g / ml) with the same number of molecules dissolved with saline solution above. CH3OH soluble in water. Measuring the electrical conductivity. Explain the results obtained compared with the electrical conductivity of the salt solution above.
5. Calculation and evaluation of the results of all 11. The soluble substances - Part 3 1. Objectives Illustrations precipitating reaction, excess, lack of reaction volume. 2. Theoretical Foundations Using reaction between Pb (NO3) 2 and KI. Change Pb (NO3) 2 and KI reactant. Reviews for change and the observed phenomenon. 3. Chemicals, instruments and equipment - Pb (NO3) 2 0.5 m; KI 0.5m (prepare 1 l of each solution) - flasks, glass funnel - centrifuges - balanced analysis - conductivity meter - the oven 4. How to proceed in 4 ml of Pb (NO3) 2 0.5 M to 2 ml of KI 0.5m (process 1). Reviews phenomena observed. Go grab centrifugal solution, add 20 ml of distilled water, then measure and determine the conductivity of the solution. Repeat the above steps with 3 ml of Pb (NO3) 2 0 , 5 M and 3 ml of KI 0.5m (process 2). Repeat the above steps with 2 ml of Pb (NO3) 2 0.5 M and 6 mL of KI 0.5m (process 3 ).
đang được dịch, vui lòng đợi..