BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG-------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM dịch - BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG-------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Anh làm thế nào để nói

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG--------

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 36/2015/TT-BTNMT Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2015

THÔNG TƯ
VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư về quản lý chất thải nguy hại.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết Khoản 3 Điều 90, Khoản 6 Điều 141 Luật Bảo vệ môi trường;Khoản 3 Điều 8, Khoản 11 Điều 9, Khoản 7 Điều 10, Khoản 5 Điều 11, Khoản 1 Điều 13, Khoản 6 Điều 49, Khoản 1 Điều 65 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu (sau đây viết tắt là Nghị định số 38/2015/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức, cá nhân trong nước hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây viết tắt là tổ chức, cá nhân) có hoạt động liên quan đến chất thải nguy hại (sau đây viết tắt là CTNH).
Điều 3. Đơn vị tính số lượng CTNH
Số lượng CTNH trong các hồ sơ, giấy phép, báo cáo, chứng từ và các giấy tờ khác quy định tại Thông tư này thống nhất sử dụng đơn vị tính là kilôgam (sau đây viết tắt là kg).
Điều 4. Quy định về xác thực hồ sơ, giấy tờ và ủy quyền
1. Bản sao giấy tờ trong hồ sơ, kế hoạch và báo cáo quy định tại Thông tư này không phải chứng thực nhưng phải được tổ chức, cá nhân đóng dấu giáp lai hoặc dấu treo vào từng trang bản sao và chịu trách nhiệm về tính xác thực của bản sao trước khi nộp cơ quan có thẩm quyền.
2. Các hồ sơ, kế hoạch, chứng từ và báo cáo được tổ chức, cá nhân lập theo quy định tại Thông tư này phải được đóng dấu giáp lai hoặc đóng dấu treo vào từng trang để xác thực trước khi nộp cơ quan có thẩm quyền.
3. Việc ủy quyền để ký, đóng dấu các hồ sơ, hợp đồng, chứng từ, kế hoạch, báo cáo lập theo quy định tại Thông tư này được thực hiện như sau:
a) Chủ nguồn thải CTNH chỉ được ủy quyền cho các cơ sở phát sinh CTNH được ghi trong Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH;
b) Chủ xử lý CTNH chỉ được ủy quyền cho các cơ sở xử lý CTNH được ghi trong Giấy phép xử lý CTNH được cấp theo quy định tại Thông tư này;
c) Chủ hành nghề quản lý CTNH chỉ được ủy quyền cho các cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển CTNH được ghi trong Giấy phép hành nghề quản lý CTNH được cấp theo quy định có trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành;
d) Chủ vận chuyển CTNH hoặc chủ xử lý, tiêu hủy CTNH chỉ được ủy quyền cho cơ sở được ghi trong Giấy phép hành nghề vận chuyển CTNH hoặc Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy CTNH được cấp theo quy định có trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Chương II
DANH MỤC CHẤT THẢI NGUY HẠI VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT, QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
Điều 5. Danh mục CTNH, mã CTNH, mã số quản lý CTNH
1. Danh mục CTNH và mã CTNH (mã của từng CTNH) quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mã số quản lý CTNH là mã số của Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH, Giấy phép xử lý CTNH hoặc Giấy phép quản lý CTNH (tên gọi chung cho Giấy phép hành nghề quản lý CTNH, Giấy phép hành nghề vận chuyển CTNH, Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy CTNHđược cấp theo quy định có trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành).
Điều 6. Phân định, phân loại CTNH
1. Việc phân định CTNH thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này và Quy chuẩn kỹ thuật môi trường (sau đây viết tắt là QCKTMT) về ngưỡng CTNH.
2. CTNH phải được chủ nguồn thải phân loại bắt đầu từ các thời điểm:
a) Khi đưa vào khu vực lưu giữ CTNH tại cơ sở phát sinh CTNH;
b) Khi chuyển giao CTNH đi xử lý bên ngoài cơ sở mà không đưa vào khu vực lưu giữ CTNH tại cơ sở phát sinh CTNH.
3. Trường hợp CTNH được đưa vào tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng tại cơ sở sau khi phát sinh thì dựa vào công nghệ, kỹ thuật hiện có, chủ nguồn thải CTNH được lựa chọn phân loại hoặc không phân loại.
Điều 7. Yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý đối với chủ nguồn thải CTNH
1. Chủ nguồn thải CTNH thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP với các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý quy định từ Khoản 2 đến Khoản 9 Điều này.
2. Bố trí khu vực lưu giữ CTNH; lưu giữ CTNH trong các bao bì hoặc thiết bị lưu chứa đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định tại Phụ lục 2 (A) ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Yêu cầu khi chuyển giao CTNH:
a) Chỉ ký hợp đồng chuyển giao CTNH với các tổ chức, cá nhân có Giấy phép xử lý CTNH hoặ
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND THE ENVIRONMENT--------THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAMIndependence-freedom-happiness ---------------No: 36/2015/TT-BTNMT Hanoi, April 6, 2015 CIRCULARON THE MANAGEMENT OF HAZARDOUS WASTEPursuant to the law on environmental protection on June 23, 2014;Pursuant to Decree No. 19/2015/ND-CP on July 14, 2015 the Government detailing and guiding the implementation of some articles of the law on environmental protection;Pursuant to Decree No. 38/2015/ND-CP on April 24 in 2015 of the Government on the management of waste and scrap;Pursuant to Decree No. 21/2013/ND-CP of March 2013 of government functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of natural resources and the environment;At the suggestion of the General Director of the Department of the environment and Director of Legal Affairs,The Minister of natural resources and the environment issued circulars on the management of hazardous waste.Chapter IGENERAL PROVISIONSArticle 1. Adjustment rangeThông tư này quy định chi tiết Khoản 3 Điều 90, Khoản 6 Điều 141 Luật Bảo vệ môi trường;Khoản 3 Điều 8, Khoản 11 Điều 9, Khoản 7 Điều 10, Khoản 5 Điều 11, Khoản 1 Điều 13, Khoản 6 Điều 49, Khoản 1 Điều 65 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu (sau đây viết tắt là Nghị định số 38/2015/NĐ-CP).Điều 2. Đối tượng áp dụngThông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức, cá nhân trong nước hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây viết tắt là tổ chức, cá nhân) có hoạt động liên quan đến chất thải nguy hại (sau đây viết tắt là CTNH).Điều 3. Đơn vị tính số lượng CTNHSố lượng CTNH trong các hồ sơ, giấy phép, báo cáo, chứng từ và các giấy tờ khác quy định tại Thông tư này thống nhất sử dụng đơn vị tính là kilôgam (sau đây viết tắt là kg).Điều 4. Quy định về xác thực hồ sơ, giấy tờ và ủy quyền1. Bản sao giấy tờ trong hồ sơ, kế hoạch và báo cáo quy định tại Thông tư này không phải chứng thực nhưng phải được tổ chức, cá nhân đóng dấu giáp lai hoặc dấu treo vào từng trang bản sao và chịu trách nhiệm về tính xác thực của bản sao trước khi nộp cơ quan có thẩm quyền.2. Các hồ sơ, kế hoạch, chứng từ và báo cáo được tổ chức, cá nhân lập theo quy định tại Thông tư này phải được đóng dấu giáp lai hoặc đóng dấu treo vào từng trang để xác thực trước khi nộp cơ quan có thẩm quyền.3. Việc ủy quyền để ký, đóng dấu các hồ sơ, hợp đồng, chứng từ, kế hoạch, báo cáo lập theo quy định tại Thông tư này được thực hiện như sau:a) Chủ nguồn thải CTNH chỉ được ủy quyền cho các cơ sở phát sinh CTNH được ghi trong Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH;b) Chủ xử lý CTNH chỉ được ủy quyền cho các cơ sở xử lý CTNH được ghi trong Giấy phép xử lý CTNH được cấp theo quy định tại Thông tư này;c) Chủ hành nghề quản lý CTNH chỉ được ủy quyền cho các cơ sở xử lý và đại lý vận chuyển CTNH được ghi trong Giấy phép hành nghề quản lý CTNH được cấp theo quy định có trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành;d) Chủ vận chuyển CTNH hoặc chủ xử lý, tiêu hủy CTNH chỉ được ủy quyền cho cơ sở được ghi trong Giấy phép hành nghề vận chuyển CTNH hoặc Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy CTNH được cấp theo quy định có trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.Chương IIDANH MỤC CHẤT THẢI NGUY HẠI VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT, QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠIĐiều 5. Danh mục CTNH, mã CTNH, mã số quản lý CTNH1. Danh mục CTNH và mã CTNH (mã của từng CTNH) quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.2. Mã số quản lý CTNH là mã số của Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH, Giấy phép xử lý CTNH hoặc Giấy phép quản lý CTNH (tên gọi chung cho Giấy phép hành nghề quản lý CTNH, Giấy phép hành nghề vận chuyển CTNH, Giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy CTNHđược cấp theo quy định có trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành).Điều 6. Phân định, phân loại CTNH1. Việc phân định CTNH thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này và Quy chuẩn kỹ thuật môi trường (sau đây viết tắt là QCKTMT) về ngưỡng CTNH.2. CTNH phải được chủ nguồn thải phân loại bắt đầu từ các thời điểm:a) Khi đưa vào khu vực lưu giữ CTNH tại cơ sở phát sinh CTNH;b) Khi chuyển giao CTNH đi xử lý bên ngoài cơ sở mà không đưa vào khu vực lưu giữ CTNH tại cơ sở phát sinh CTNH.3. Trường hợp CTNH được đưa vào tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng tại cơ sở sau khi phát sinh thì dựa vào công nghệ, kỹ thuật hiện có, chủ nguồn thải CTNH được lựa chọn phân loại hoặc không phân loại.Điều 7. Yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý đối với chủ nguồn thải CTNH1. Chủ nguồn thải CTNH thực hiện các trách nhiệm theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP với các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý quy định từ Khoản 2 đến Khoản 9 Điều này.2. Bố trí khu vực lưu giữ CTNH; lưu giữ CTNH trong các bao bì hoặc thiết bị lưu chứa đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định tại Phụ lục 2 (A) ban hành kèm theo Thông tư này.3. Yêu cầu khi chuyển giao CTNH:a) Chỉ ký hợp đồng chuyển giao CTNH với các tổ chức, cá nhân có Giấy phép xử lý CTNH hoặ
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 2:[Sao chép]
Sao chép!
MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND
ENVIRONMENT
-------- SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
Number: 36/2015 / TT-BTNMT Hanoi, May 30, 2015 06 CIRCULAR oN HAZARDOUS WASTE MANAGEMENT Pursuant to the environmental Protection Act June 23, 2014; Pursuant to Decree No. 19/2015 / ND-CP dated 14 February 2015 of the Government detailing and guiding the implementation of some articles of the Law on environmental Protection; Pursuant to Decree No. 38/2015 / ND-CP of April 24, 2015 of the Government on management waste and scrap; Pursuant to Decree No. 21/2013 / ND-CP of March 4, 2013 of the Government regulating the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment; At the request of the General Director of the General Department of the Environment and the Legal Department, the Minister of Natural Resources and Environment issued a circular on the management of hazardous waste. Chapter I General Provisions Article 1. scope this Circular providing details Paragraph 3 of Article 90, paragraph 6 of Article 141 Law on environmental Protection, Paragraph 3 of Article 8, Paragraph 11 of Article 9, paragraph 7 of Article 10, Paragraph 5, Article 11, Paragraph 1, Article 13, paragraph 6 of Article 49, Paragraph 1, Article 65 of Decree No. 38/2015 / ND-CP of April 24, 2015 of the Government on the management of waste and scrap (hereinafter referred to as Decree No. 38/2015 / ND-CP) . Article 2. subjects of application this Circular applies to state management agencies; organizations and individuals in the country or organizations, foreign individuals (hereinafter referred to as organizations and individuals) with activities related to hazardous waste (hereinafter abbreviated as HW). Article 3. Application Expressed number HW HW number in the records, licenses, reports, documents and other papers prescribed in this Circular uses unified unit is kilogram (hereinafter abbreviated as kg). Article 4. Regulation on authentic documents, papers and authorization 1. Copies of documents on file, plan and reporting provisions in this Circular are not certified but must be held, individual sealed or sign hanging on every page copy and responsible for the accuracy made prior to the filing of a copy of the competent authority. 2. The documents, plans, documents and reports are organized and individuals established under the provisions of this Circular shall be sealed or stamp on each page to authenticate prior to submitting the competent authority . 3. The authorization to sign and seal the records, contracts, documents, plans and reports prepared in accordance with the provisions of this Circular shall be implemented as follows: a) The HW source is authorized only for the HW incurred are recorded in the register of hazardous waste generators; b) the treatment of hazardous waste is only authorized for hazardous waste disposal facilities listed in handling hazardous waste license granted under the provisions of this Circular; c) the hazardous waste management practice is authorized only for facilities handling hazardous waste and shipping agent recorded in management practice licenses granted under the hazardous waste regulations before the date of this Circular takes effect ; d) the transport of hazardous waste or treaters and disposers only facility authorized to be recorded in the practice license or permit to transport hazardous waste treatment practice disposers granted under previous regulations this Circular takes effect. Chapter II LIST oF HAZARDOUS WASTE AND TECHNICAL REQUIREMENTS, PROCESS HAZARDOUS WASTE mANAGEMENT Article 5 list of hazardous wastes, hazardous waste code, managed code HW 1. The list of hazardous waste and hazardous waste code (code of each HW) specified in Annex 1 attached herewith. 2. HW management code is the code of the register of hazardous waste generator, License or Permit handling HW HW management (common name for the license of hazardous waste management practice, practice licenses to transport hazardous waste, Paper admitted to practice handling and destruction CTNHduoc prescribed level before the date of this Circular takes effect). Article 6. Determination and classification of hazardous waste 1. HW implement the delimitation prescribed in Appendix 1 attached herewith and Environmental Technical Regulations (hereinafter abbreviated as QCKTMT) HW threshold. 2. HW waste generators must be classified starting from the time of: a) When put into storage areas of hazardous waste generated at the facility HW b) When transferring hazardous waste for treatment outside the facility without including parks storage of hazardous waste generated hazardous waste at the facility. 3. Where hazardous waste is put to reuse, processing, recycling, treatment, and treatment, energy recovery at the facility after arising is based on technology, the existing techniques, is a hazardous waste generator choice of classification or classifications. Article 7. technical requirements, process management for hazardous waste generator 1. HW source implementation of the responsibilities under the provisions of Article 7 of Decree No. 38/2015 / ND-CP with the technical requirements, process management provisions of paragraph 2 to paragraph 9 of this Article. 2. Area layout keep HW storing hazardous waste in packaging or storage facilities meet the technical requirements, process management as specified in Appendix 2 (A), issued together with this Circular. 3. HW transfer request when: a) hazardous waste transfer contract with organizations and individuals handling hazardous waste permit United








































đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: