Để kết thúc kiểm toán, cần đưa ra kết luận kiểm toán và lập báo cáo ho dịch - Để kết thúc kiểm toán, cần đưa ra kết luận kiểm toán và lập báo cáo ho Anh làm thế nào để nói

Để kết thúc kiểm toán, cần đưa ra k

Để kết thúc kiểm toán, cần đưa ra kết luận kiểm toán và lập báo cáo hoặc biên bản kiểm toán.
Đối với kiểm toán tài chính, để có thể đưa ra kết luận kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên phải tiến hành các công việc cụ thể trong giai đoạn kết thúc kiểm toán, gồm:
+Xem xét các khoản nợ ngoài dự kiến
+Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ
+Xem xét giả thuyết về tính liên tục trong hoạt động của đơn vị
+Thu thập thư giải trình của Ban giám đốc đơn vị
+Tổng hợp kết quả kiểm toán
+Lập báo cáo kiểm toán
-Kết luận kiểm toán: là sự khái quát kết quả thực hiện các chức năng kiểm toán trong từng cuộc kiểm toán cụ thể.Để kết luận kiểm toán cần phải đảm bảo yêu cầu cả về nội dung cũng như tính pháp lý.
· -Về nội dung, kết luận kiểm toán phải phù hợp và đầy đủ.
+Nhất quán giữa kết luận nêu ra với mục tiêu kiểm toán (đã nêu trong kế hoạch hoặc hợp đồng hay lệnh kiểm toán).
+Kết luận kiểm toán phải bao hàm toàn bộ yêu cầu, phạm vi kiểm toán đã xác định và được điều chỉnh (nếu có)
· -Tính pháp lý :
+Kết luận trước hết đòi hỏi những bằng chứng tương xứng theo yêu cầu của các quy chế, chuẩn mực và luật pháp. Đồng thời, tính pháp lý cũng đòi hỏi các kết luận phải chuẩn xác trong từ ngữ và văn phạm. Chẳng hạn, kết luận kiểm toán không được dùng các cụm từ “nói chung là...”, “tương đối là...”.

-Biên bản kiểm toán thường được sử dụng trong kiểm toán nội bộ hoặc trong từng phần kiểm toán báo cáo tài chính (biên bản kiểm tra tài sản, biên bản xá minh tài liệu hay sự việc...)
Biên bản kiểm toán cần những yếu tố cơ bản sau:
1. Khái quát lý do (mục tiêu) kiểm toán
2. Nêu cụ thể cơ cấu, chức trách của những người tham gia
3. Khái quát quá trình kiểm toán đặc biệt những diễn biến không bình thường
4. Tổng hợp kết quả kiểm toán
5. Kết luận kiểm toán (kèm theo các bằng chứng kiểm toán)
6. Nêu kiến nghị
7. Ghi rõ thời gian lập biên bản
8. Tên và chữ kí của những người phụ trách
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Để kết thúc kiểm toán, cần đưa ra kết luận kiểm toán và lập báo cáo hoặc biên bản kiểm toán.Đối với kiểm toán tài chính, để có thể đưa ra kết luận kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên phải tiến hành các công việc cụ thể trong giai đoạn kết thúc kiểm toán, gồm:+Xem xét các khoản nợ ngoài dự kiến+Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ+Xem xét giả thuyết về tính liên tục trong hoạt động của đơn vị+Thu thập thư giải trình của Ban giám đốc đơn vị+Tổng hợp kết quả kiểm toán+Lập báo cáo kiểm toán-Kết luận kiểm toán: là sự khái quát kết quả thực hiện các chức năng kiểm toán trong từng cuộc kiểm toán cụ thể.Để kết luận kiểm toán cần phải đảm bảo yêu cầu cả về nội dung cũng như tính pháp lý.· -Về nội dung, kết luận kiểm toán phải phù hợp và đầy đủ. +Nhất quán giữa kết luận nêu ra với mục tiêu kiểm toán (đã nêu trong kế hoạch hoặc hợp đồng hay lệnh kiểm toán). +Kết luận kiểm toán phải bao hàm toàn bộ yêu cầu, phạm vi kiểm toán đã xác định và được điều chỉnh (nếu có)· -Tính pháp lý : +Kết luận trước hết đòi hỏi những bằng chứng tương xứng theo yêu cầu của các quy chế, chuẩn mực và luật pháp. Đồng thời, tính pháp lý cũng đòi hỏi các kết luận phải chuẩn xác trong từ ngữ và văn phạm. Chẳng hạn, kết luận kiểm toán không được dùng các cụm từ “nói chung là...”, “tương đối là...”.-Biên bản kiểm toán thường được sử dụng trong kiểm toán nội bộ hoặc trong từng phần kiểm toán báo cáo tài chính (biên bản kiểm tra tài sản, biên bản xá minh tài liệu hay sự việc...)Biên bản kiểm toán cần những yếu tố cơ bản sau:1. Khái quát lý do (mục tiêu) kiểm toán2. Nêu cụ thể cơ cấu, chức trách của những người tham gia3. Khái quát quá trình kiểm toán đặc biệt những diễn biến không bình thường4. Tổng hợp kết quả kiểm toán5. Kết luận kiểm toán (kèm theo các bằng chứng kiểm toán)6. Nêu kiến nghị7. Ghi rõ thời gian lập biên bản8. Tên và chữ kí của những người phụ trách
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 2:[Sao chép]
Sao chép!
To end audit, to conclude the audit and reporting or audit records.
For financial audits, in order to conclude the audit and the audit report, the auditor must carry out specific tasks in the period end audit, including:
+ Consider unforeseen liabilities
+ Consideration of events occurring after the balance sheet date
+ Consider the hypothesis of continuity in operation of the unit
+ Collecting explanatory letter of the Directorate unit
+ Summary of audits
+ Prepare audit reports
-Kết auditing: the generalized results of the audit function in each audit the.De specific audit conclusions must satisfy requirements in terms of both content and legality.
· -Regarding content, audit conclusions must be consistent and comprehensive.
+ Consistency between the Comments raised with the audit objectives (outlined in the plan or contract or auditing command).
+ Conclusions audit must cover all requirements, the scope of the audit was determined and adjusted (if available )
· legal permanence:
+ Conclusion firstly requires adequate evidence required by the rules, norms and laws. At the same time, the legality also requires accurate conclusions to the wording and grammar. For example, the audit concluded not used the phrase "generally ...", "relative as ...". -Minutes audit typically used in internal audit or in partial control Accounting Financial Statements (check property records, records document proving residence or the job ...) audit records to the following basic elements: 1. Essential reasons (objective) audits 2. Specify the structure and responsibilities of the participants 3. Essential special audit process unusual movements 4. Synthesis audit results 5. Conclusion audit (together with the audit evidence) 6. Outlined proposals 7. Write make a record time 8. Name and signature of the person in charge











đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: