Điều 122. Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của dịch - Điều 122. Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của Trung làm thế nào để nói

Điều 122. Công chứng, chứng thực hợ

Điều 122. Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở
1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng.
2. Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.
3. Văn bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.
4. Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở.
Mục 2: MUA BÁN NHÀ Ở, CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở
Điều 123. Giao dịch mua bán nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại
1. Việc mua bán nhà ở phải được lập thành hợp đồng có các nội dung quy định tại Điều 121 của Luật này. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên bán thực hiện bán nhà ở, chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở gắn với nhà ở đó trong một thời hạn nhất định cho bên mua theo quy định của Chính phủ.
2. Trường hợp bên mua nhà ở thương mại của chủ đầu tư nếu thuộc diện chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó và có nhu cầu thì được chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; bên nhận chuyển nhượng hợp đồng có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư.
Trình tự, thủ tục chuyển nhượng, nội dung và mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; bên chuyển nhượng hợp đồng phải nộp thuế, lệ phí theo quy định của pháp luật về thuế, lệ phí.
Điều 124. Giá mua bán nhà ở, giá chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại
Giá mua bán nhà ở, giá chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở do các bên thỏa thuận và được ghi rõ trong hợp đồng mua bán nhà ở, văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở; trường hợp Nhà nước có quy định về giá mua bán nhà ở thì các bên phải thực hiện theo quy định đó.
Điều 125. Mua bán nhà ở trả chậm, trả dần
1. Việc mua bán nhà ở trả chậm, trả dần do các bên thỏa thuận và được ghi rõ trong hợp đồng mua bán nhà ở; trong thời gian trả chậm, trả dần, bên mua nhà ở được quyền sử dụng nhà ở và có trách nhiệm bảo trì nhà ở đó, trừ trường hợp nhà ở còn trong thời hạn bảo hành theo quy định của Luật này hoặc các bên có thỏa thuận khác.
2. Bên mua nhà ở trả chậm, trả dần chỉ được thực hiện các giao dịch mua bán, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn nhà ở này với người khác sau khi đã thanh toán đủ tiền mua nhà ở, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Trường hợp trong thời hạn trả chậm, trả dần mà bên mua nhà ở chết thì người thừa kế hợp pháp được thực hiện tiếp các quyền, nghĩa vụ của bên mua nhà ở và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sau khi người thừa kế đã trả đủ tiền mua nhà cho bên bán.
3. Trường hợp bên mua nhà ở có nhu cầu trả lại nhà ở đã mua trong thời gian trả chậm, trả dần và được bên bán nhà ở đồng ý thì hai bên thỏa thuận phương thức trả lại nhà ở và việc thanh toán lại tiền mua nhà ở đó.
Điều 126. Mua bán nhà ở thuộc sở hữu chung
1. Việc bán nhà ở thuộc sở hữu chung phải có sự đồng ý của tất cả các chủ sở hữu; trường hợp có chủ sở hữu chung không đồng ý bán thì các chủ sở hữu chung khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật. Các chủ sở hữu chung được quyền ưu tiên mua, nếu các chủ sở hữu chung không mua thì nhà ở đó được bán cho người khác.
Trường hợp có chủ sở hữu chung đã có tuyên bố mất tích của Tòa án thì các chủ sở hữu chung còn lại được quyền bán nhà ở đó; phần giá trị quyền sở hữu nhà ở của người bị tuyên bố mất tích được xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp chủ sở hữu chung bán phần quyền sở hữu của mình thì các chủ sở hữu chung khác được quyền ưu tiên mua; trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo về việc bán phần quyền sở hữu nhà ở và điều kiện bán mà không có chủ sở hữu chung nào mua thì phần quyền đó được bán cho người khác; trường hợp vi phạm quyền ưu tiên mua thì xử lý theo quy định của pháp luật về dân sự.
Điều 127. Mua bán nhà ở đang cho thuê
1. Trường hợp chủ sở hữu bán nhà ở đang cho thuê thì phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê nhà ở biết về việc bán và các điều kiện bán nhà ở; bên thuê nhà ở được quyền ưu tiên mua nếu đã thanh toán đầy đủ tiền thuê nhà cho bên cho thuê tính đến thời điểm bên cho thuê có thông báo về việc bán nhà cho thuê, trừ trường hợp nhà ở thuộc sở hữu chung; trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày bên thuê nhà ở nhận được thông báo mà không mua thì chủ sở hữu nhà ở được quyền bán nhà ở đó cho người khác, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác về thời hạn.
2. Trường hợp bán nhà ở đang cho thuê thuộc sở hữu nhà nước thì thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương VI của Luật này.
Điều 128. Mua trước nhà ở
Khi các bên đã ký kết hợp đồng mua bán nhà ở nhưng Nhà nước có nhu cầu mua nhà ở đó để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định mua trước nhà ở đó. Giá mua bán, điều kiện và phương thức thanh toán tiền mua nhà ở được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán nhà ở mà các bên đã ký kết. Nhà nước bồi thường thiệt hại cho các bên (nếu có). Hợp đồng mua bán nhà ở do các bên đã ký kết không còn giá trị pháp lý.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
第一百二十二条。公证,证明合同和房屋合同的效力的时间1.在的情况下出售,捐赠、 交换、 抵押贷款、 住房、 贸易执行公证书,购房合同转让合同,除了这件事的第 2 条中指定的大小写。在本段中指定各项交易,合同的效力的时间是公证,证明合同。2.对于组织家的爱; 房子的感激之情,为例买卖租金买房子国有;买出售租买社会住房,住房搬迁服务;出资的房子,一侧举行;房租、 贷款,感谢代理,在房屋管理把都不需要认证,代言合同,除了党需要的地方。指定在这一段,对合同的效力的时间由于协定 》; 缔约方各项交易案件双方没有达成协议,然后对合同的效力的时间是合同的时间。3.住房继承文本被公证或证明民事立法的规定。4.房子公证合同进行公证实践组织;房屋代言合约进行在众议院委员会一级地方乡镇。部分 2: 购买、 转让购房合同第一百二十三条。房子采购交易记录,自置居所在贸易合同的转让1.购买必须在指定的法 》 第 121 条的协定。缔约方可以处理对供应商使销售转让的土地使用权,在协会与家中,在给定的时间限制内给买方按照政府的规定。2.如果买方商业住房所有者如果在应用程序中不建议使用状态代理证书颁发机构,为那里住房和需求转移房屋购买合同;受让人的合同各方有责任履行与业主签订的采购合同义务。转移过程、 内容和文本传输样本购房合同令该规例的大臣的建设;转让的合同当事人必须支付依照法律的规定征收税款和费用。第 124 条。房子的购买价格,价格的转让购房合同贸易房子购买价格,价格转让购房合同由协议各方和购买,转移文本房子购买合同; 合同中显然是国家规定在房子上一例购买价格,然后各方必须遵守条例 》。第 125 条。推迟的购买付款1.住房购买推迟付款协定的缔约国和指定采购合同;在时间,延期付款,买方有权使用房屋住宿,负责维修的房子,除非房屋是仍在规定本法或缔约方的规定的保修期限有约定的除外。2. Bên mua nhà ở trả chậm, trả dần chỉ được thực hiện các giao dịch mua bán, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn nhà ở này với người khác sau khi đã thanh toán đủ tiền mua nhà ở, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.Trường hợp trong thời hạn trả chậm, trả dần mà bên mua nhà ở chết thì người thừa kế hợp pháp được thực hiện tiếp các quyền, nghĩa vụ của bên mua nhà ở và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sau khi người thừa kế đã trả đủ tiền mua nhà cho bên bán.3. Trường hợp bên mua nhà ở có nhu cầu trả lại nhà ở đã mua trong thời gian trả chậm, trả dần và được bên bán nhà ở đồng ý thì hai bên thỏa thuận phương thức trả lại nhà ở và việc thanh toán lại tiền mua nhà ở đó.Điều 126. Mua bán nhà ở thuộc sở hữu chung1. Việc bán nhà ở thuộc sở hữu chung phải có sự đồng ý của tất cả các chủ sở hữu; trường hợp có chủ sở hữu chung không đồng ý bán thì các chủ sở hữu chung khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật. Các chủ sở hữu chung được quyền ưu tiên mua, nếu các chủ sở hữu chung không mua thì nhà ở đó được bán cho người khác.Trường hợp có chủ sở hữu chung đã có tuyên bố mất tích của Tòa án thì các chủ sở hữu chung còn lại được quyền bán nhà ở đó; phần giá trị quyền sở hữu nhà ở của người bị tuyên bố mất tích được xử lý theo quy định của pháp luật.2. Trường hợp chủ sở hữu chung bán phần quyền sở hữu của mình thì các chủ sở hữu chung khác được quyền ưu tiên mua; trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo về việc bán phần quyền sở hữu nhà ở và điều kiện bán mà không có chủ sở hữu chung nào mua thì phần quyền đó được bán cho người khác; trường hợp vi phạm quyền ưu tiên mua thì xử lý theo quy định của pháp luật về dân sự.Điều 127. Mua bán nhà ở đang cho thuê1. Trường hợp chủ sở hữu bán nhà ở đang cho thuê thì phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê nhà ở biết về việc bán và các điều kiện bán nhà ở; bên thuê nhà ở được quyền ưu tiên mua nếu đã thanh toán đầy đủ tiền thuê nhà cho bên cho thuê tính đến thời điểm bên cho thuê có thông báo về việc bán nhà cho thuê, trừ trường hợp nhà ở thuộc sở hữu chung; trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày bên thuê nhà ở nhận được thông báo mà không mua thì chủ sở hữu nhà ở được quyền bán nhà ở đó cho người khác, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác về thời hạn.2. Trường hợp bán nhà ở đang cho thuê thuộc sở hữu nhà nước thì thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương VI của Luật này.Điều 128. Mua trước nhà ởKhi các bên đã ký kết hợp đồng mua bán nhà ở nhưng Nhà nước có nhu cầu mua nhà ở đó để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định mua trước nhà ở đó. Giá mua bán, điều kiện và phương thức thanh toán tiền mua nhà ở được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán nhà ở mà các bên đã ký kết. Nhà nước bồi thường thiệt hại cho các bên (nếu có). Hợp đồng mua bán nhà ở do các bên đã ký kết không còn giá trị pháp lý.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!
122条合同的公证认证和住房的合同有效时间
1。凡买卖,赠与,交换,出资,个人住房抵押贷款,出售的商品房必须公证的转让合同,认证,除在本条第二款规定的情况。
对于本条款规定的交易,进入合同生效的时间是公证合同验证的时间。
2。对于捐赠给慈善机构,爱组织的情况下; 购买或租赁在国有制下购房; 购买或租赁购买社会住房,房屋拆迁服务; 出资房屋所具有的组织的一面; 出租,出借,放弃的,不需要内部管理授权进行公证,认证合同,除非各方的需求。
对于本条款规定的事项,时间有效点的合同是约定当事人; 如果当事人在签订时合同合同生效时间都没有同意。
3。文字继承公证的房屋或根据民法的规定进行身份验证。
4。该合同经公证的房屋公证执业机构作出; 确认房屋合同完成在公社一级的人民委员会那里的房子。
第2节:贸易房源,购房协议转让
第123条商贸购房,转移预售商品房的特许合同
1。在购房合同中必须本法第121条规定的内容进行。当事人可以约定出卖人不得出售房屋,土地使用权转让中的关联与这样的房子在一定期限内给购买者为政府规定的。
2。如投资者的商品房,如果这个问题没有提出提案的国家机构购买授权签发证书这类住房有需要转让,购买协议的家在; 合同受让人有权充分履行了房屋买卖与投资人签订的合同规定的义务。
过户手续,内容和样品传输文件房屋销售合同订单按照建设部部长的规定执行; 合同的转让按税法及费用的规定缴纳税费。
第124条的住房购买价格,销售商品房的转让价格合同
价购买的住房价格转让各方商定,并在房屋购买合同出售的住房和转让文件合同中注明购房合同; 其中,国家对住房购买价格的规定,当事人应当遵守其规定。
第一百二十五条贸易递延住房工资
1。购买和出售住房支付分期付款协议,由双方并在房屋销售合同中规定; 而延期或分期缴纳,买方有权根据本法或当事人的规定,使用住房和负责维护这样的房子,除非房子仍然在保修期内其他协议。
2。延期付款或分期付款的购房者只进行交易购买,赠与,交换,抵押贷款,这套房子与人的出资后支付足够的钱购买住房,除非当事人另有约定的除外。
凡在购房者的住房死亡法定继承人都是为了房子的买受人的权利和义务,是国家主管机构延期或分期付款继承人后,认证机构已支付足够的钱去买房子的卖家。
3。如果买方住房需求回家时买了延期付款或分期付款,房屋销售时间一致,双方约定的方法返回家园,并缴纳了申购款那里。
第126购销房屋共同拥有
1。共同拥有房屋的销售必须有全体业主的同意; 情况下业主不同意出售,其他共有人有权要求法院解决依照法律的权利。共有人有权优先购买,如果共有人不买被卖给了别人。房子
凡业主联合宣布了由法院缺失,则业主其余一般可出售这样的房子; 申报者的住宅产权的价值缺失依法进行处理。
2。凡共同所有者卖掉了他拥有的份额,而其他联名拥有优先认购权; 在收到出售房屋产权及销售条件的通知没有收购的权利出售给任何其他人共同拥有之日起30天; 违反优先购买权应当依照民法的规定办理。
第127交易房屋租赁
之一。凡业主出售的房屋出租的,应当以书面形式向在了解和售住房条件的承租人通知; 租户有权购买中优先支付的,如果满租出租人与出售租赁的通知出租人的时间,除非共同拥有的住房; 距离租客接到通知,在没有购买房子的业主可能出售这些房屋给他人,除非当事人另有约定的期限之日起30天。
2 。如果出售住房的租赁是国有,符合本法第六章第2条的规定。
128条购买住房
时双方签署了国家住房购买协议有用于防卫目的和安全,国家利益,社会公共利益的这些房屋的需求,省人民委员会主席才买这样的房子发出的决定。购买价格,条件和支付购买房屋的方法实现约定的销售中双方已签订的合同。国家支付赔偿给方(如有)。当事人不再签订有效购房合同。
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: