Nấm rơm hay nấm mũ rơm (danh pháp hai phần: Volvariella volvacea) là m dịch - Nấm rơm hay nấm mũ rơm (danh pháp hai phần: Volvariella volvacea) là m Trung làm thế nào để nói

Nấm rơm hay nấm mũ rơm (danh pháp h

Nấm rơm hay nấm mũ rơm (danh pháp hai phần: Volvariella volvacea) là một loài nấm trong họ nấm lớn sinh trưởng và phát triển từ các loại rơm rạ. Nấm gồm nhiều loài khác nhau, có đặc điểm hình dạng khác nhau như có loại màu xám trắng, xám, xám đen… kích thước đường kính "cây nấm" lớn, nhỏ tùy thuộc từng loại.[1][2] Là loại nấm giàu dinh dưỡng. Nấm rơm chứa nhiều vitamin A, B1, B2, PP, D, E, C và chứa 7 loại a-xít amin, nấm rơm là món ăn trị nhiều bệnh[1] là loại quen thuộc, nhất là các làng quê vì thường được sử dụng làm thực phẩm.

Mục lục [ẩn]
1 Đặc điểm sinh học
1.1 Cấu tạo
1.2 Chu kì sống
1.3 Sinh trưởng
2 Thực phẩm
3 Chú thích
4 Liên kết ngoài
Đặc điểm sinh học[sửa | sửa mã nguồn]
Cấu tạo[sửa | sửa mã nguồn]
Bao gốc (volva): Dài và cao lúc nhỏ, bao lấy tai nấm. Khi tai nấm trưởng thành, nó chỉ còn lại phần trùm lấy phần gốc chân cuống nấm, bao nấm là hệ sợi tơ nấm chứa sắc tố melanin tạo ra màu đen ở bao gốc. Độ đậm nhạt tùy thuộc vào ánh sáng. Ánh sáng càng nhiều thì bao gốc càng đen.
Cuống nấm: Là bó hệ sợi xốp, xếp theo kiểu vòng tròn đồng tâm. Khi còn non thì mềm và giòn. Nhưng khi già xơ cứng và khó bẻ gãy.
Mũ nấm: Hình nón, cũng có melanin, nhưng nhạt dần từ trung tâm ra rìa mép.[2]
Chu kì sống[sửa | sửa mã nguồn]
Quá trình tạo thành quả thể nấm rơm gồm 6 giai đoạn:[2]

Đầu đinh ghim (nụ nấm)
Hình nút nhỏ
Hình nút
Hình trứng
Hình chuông (kéo dài).
Trưởng thành (nở xòe).
Chu kỳ sinh trưởng và phát triển của nấm rơm rất nhanh chóng (10-12 ngày). Những ngày đầu nấm nhỏ như hạt tấm có màu trắng (giai đoạn đinh ghim), 2-3 ngày sau lớn rất nhanh bằng hạt ngô, quả táo, quả trứng (giai đoạn hình trứng), lúc trưởng thành (giai đoạn phát tán bào tử) trông giống như một chiếc ô dù, có cấu tạo thành các phần hoàn chỉnh.[2]

Sinh trưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Ở các quốc gia vùng nhiệt đới rất thích hợp về nhiệt độ để nấm rơm sinh trưởng và phát triển. Nhiệt độ thích hợp để nấm phát triển từ 30-32oC; độ ẩm nguyên liệu (cơ chất) 65-70%; độ ẩm không khí 80%; pH = 7, thoáng khí. Nấm rơm sử dụng dinh dưỡng cellulose trực tiếp từ nguyên liệu trồng.[3]

Nấm rơm là loại dễ trồng, mau thu hoạch, cho kinh tế cao. Nấm rơm sử dụng dinh dưỡng cellulose trực tiếp từ nguyên liệu trồng. chứa nhiều vitamin A, B1, B2, PP, D, E, riêng vitamin C chiếm đến 160 mg/100gr. Ngoài ra, nấm rơm còn chứa 7 loại a-xít amin mà cơ thể không tổng hợp được. Nhờ đó, nấm rơm là món ăn trị nhiều bệnh[1] Bã sau khi trồng nấm chế biến thành phân sinh học cao cấp. Ngoài ra, bã nấm còn dùng để nuôi trùn đất, lấy trùn nuôi gia cầm, gia súc và tôm, cá.[4]

Thực phẩm[sửa | sửa mã nguồn]

Hai cây nấm rơm, cây bên phải đã bung mũ
Nấm rơm là loại phổ biến, nhất là các làng quê vì có nhiều rơm, nấm thường được sử dụng làm thực phẩm. Là loại nấm giàu dinh dưỡng, cứ 100g nấm rơm khô chứa đạm tới 21 - 37g đạm (đặc biệt thành phần đạm chứa hàm lượng cao lại đầy đủ các acid amin cần thiết mà cơ thể không tự tổng hợp được, còn hơn cả thịt bò và đậu tương), chất béo 2,1 - 4,6g, bột đường chiếm 9,9g, chất xơ 21g, các yếu tố vi lượng là Ca, Fe, P và các vitamine A, B1, B2, C, D, PP...

Nhờ giàu thành phần dinh dưỡng như vậy, nên nó là nguồn sử dụng để chế biến thành thực phẩm chức năng, làm món ăn thuốc trong việc hỗ trợ trị liệu nhiều bệnh tật như các chứng rối loạn chuyển hóa, nội tiết như béo phì, rối loạn lipid máu, xơ vữa động mạch, tăng huyết áp và đái tháo đường...[5]
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
草菇或蘑菇草帽 (草菇:) 是一种家庭蘑菇生长和发展从稻草种蘑菇。蘑菇包括许多不同的物种,具有不同的形状,如有类型的灰色白色、 灰色、 灰黑色...大小直径"蘑菇"主修、 辅修科目每个类型。[] 1[2] 含有丰富的营养。草菇包含更多的维生素 A、 B1、 B2、 PP、 D、 E、 C 和包含 7 种氨基酸、 草菇菜是治疗许多疾病,[1] 是很熟悉,尤其是农村由于常用的作为食物。内容 [隐藏]1 的生物学特性1.1 配置1.2 生命周期1.3 增长2 食物3 笔记4 外部链接生物学特性 [页 | 编辑源代码]结构 [页 | 编辑源代码]原来的盖板 (竹荪): 长和高点小,覆盖耳。当耳蘑菇,做的只是老板部分检索基脚蘑菇秸秆,蘑菇是真菌光纤系统包含黑色素在原始的包中创建黑色。根据光的亮度。更多的光线,原来的盖板为黑色。干蘑菇: 多孔光纤系统捆绑、 同心圆的类型来划分。当不成熟时,软和脆皮。但当旧硬化且难以破解。蘑菇帽: 锥,也有黑色素,但从中心到边缘的边缘褪了色。[] 2生命周期 [页 | 编辑源代码]形成的结果能草菇的过程由六个阶段组成: [2]头螺柱 (蘑菇芽)小按钮图像图像按钮蛋形钟形曲线 (拉伸)。成熟 (绽放扫)。增长的周期和秸秆发展很快蘑菇 (9 月 10-12)。早期的小型真菌如白板 (钉) 后由苹果,大玉米种子, 2-3 天蛋 (蛋形阶段),成熟时 (相分散孢子) 看起来像一把伞,已经完成的部分。[] 2增长 [源页 |]在热带国家的适宜温度为蘑菇生长和发展。适当的温度下蘑菇生长从 30-32oC;水分的原料 (有机物质) 65-70%;湿度 80%;pH = 7,透气。草菇使用纤维素营养直接从种植材料。[] 3辣椒是种容易生长、 收获,为经济的。草菇使用纤维素营养直接从种植材料。含有维生素 A、 B1、 B2、 PP、 D、 E、 维生素 C 至 160 毫克 / 100 克.此外,草菇还包含 7 种人体不能合成的氨基酸。谢谢你,,草菇菜值得许多疾病 [1] 渣种植蘑菇加工成生物肥料后。此外,超出酵母真菌还用于饲料 trùn 检索 trùn 地球,家禽,鱼,虾和牲畜。[] 4食品 [编辑 | 编辑源代码]两个草菇,右边的树有盖子盖辣椒是种很受欢迎,尤其是农村因为有很多的稻草,蘑菇常用的作为食物。是真菌营养丰富,含蛋白质 100 克干的草菇和 21 37 g 蛋白 (尤其是蛋白质组分包含高回完整的氨基酸,人体自身不能合成,长于牛肉和大豆),2.1 4 脂肪,6 克、 粉糖占 9,9 g,纤维 21 g的基本要素是钙、 铁、 磷、 维生素 A、 B1、 B2、 C、 D、 PP......由于这样丰富的营养成分,所以它是用于加工成功能性食品,食谱中支持治疗许多疾病,如躁郁症,激素作为肥胖、 血液脂代谢紊乱、 动脉粥样硬化、 高血压和糖尿病患者吸烟的源。[] 5
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!
蘑菇或蘑菇草帽(二名法:草菇)在他们的成长和发展的一种秸秆大蘑菇木耳。许多不同种类的,具有不同特性的蘑菇形等类型的白灰色,灰色,灰色......直径“蘑菇”,大,小不同的类型。[1] [2] A型营养丰富的蘑菇。香菇中含有维生素A,B1,B2,PP,D,E,C和包括7种氨基酸,香菇菜是值得许多疾病[1]是那种熟悉的,特别是在农村经常作为食物。目录[隐藏] 1生物学特征组件1.1 1.2的生命周期1.3增长2食品3脚注4外部链接生物学特性[编辑| 编辑源]设计[编辑| 编辑源]宝原(菌托):长和高的童年,历时耳蘑菇。随着灵芝成熟,只保留通过基地腿部菇柄,这是纤维丝,冬菇含有黑色素的生成原来的黑色袋子切。色调取决于光。如何更淡黑根干香菇:多孔纤维束系统,布置在同心圆图案。年轻的时候,它是软的,脆脆的。但是,如果旧的硬化,不易折断。帽子蘑菇:锥体,还黑色素,而是从中心到边缘的利润消失[2]。生命周期[编辑| 编辑源]形成子实体蘑菇的过程包括6个阶段:[2]顶部引脚(芽菇)的图片小结图片按钮图片鸡蛋图片铃声(延长)。成熟度(绽放传播)。循环生长发育蘑菇非常迅速(10-12天)。建国初期的颗粒小蘑菇白床单(期间针),大非常快后谷物玉米,苹果,鸡蛋(鸡蛋阶段),成年期2-3天(分散相孢子)看起来像一把伞,构成不可分割的一部分[2]。成长[编辑| 编辑源]在热带国家是适用于温度为食用菌的生长发育。适于从30-32oC真菌发展的温度; 防潮材料(基材)65-70%; 空气湿度为80%; pH值= 7,透气。蘑菇营养直接使用从植物材料的纤维素。[3]是一种容易种植草菇,快速收获,经济学。直接从植物原料蘑菇营养用纤维素。维生素A,B1,B2,PP,D,E,维生素C单独计算,以160毫克/ 100克。此外,蘑菇还包含7个种氨基酸,人体不能合成。因此,蘑菇的菜是值得许多疾病[1]纸浆食用菌栽培先进的生物肥料加工后。此外,三个年也用来喂蚯蚓,蚯蚓取家禽,牛和鱼[4]。食品[编辑| 编辑源]两树蘑菇,树权已如雨后春笋般涌现的帽子草菇是常见的类型,特别是由于许多村庄草菇常用的食品。由于营养丰富香菇,干香菇100g含蛋白质每21 - 37克蛋白(特殊成分含有高浓度的蛋白质来完成的必需氨基酸,人体不能合成,肉多牛肉和大豆),脂肪2,1 - 4,6g,碳水化合物占9,9g,21G纤维,微量元素如钙,铁,磷,维生素A,B1,B2,C,D ,PP ...感谢丰富的营养成分,例如,它是用于加工成保健食品的来源,做的菜在支持药物治疗许多疾病包括代谢性疾病,内分泌如肥胖,血脂异常,动脉粥样硬化,高血压和糖尿病... [5]



































đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: