II. NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH1.Thẩm định phải bảo đảm tính khách quan, minh dịch - II. NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH1.Thẩm định phải bảo đảm tính khách quan, minh Anh làm thế nào để nói

II. NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH1.Thẩm định

II. NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH
1.Thẩm định phải bảo đảm tính khách quan, minh bạch, rõ ràng và thận trọng trong quá trình thẩm định;
2. Số liệu, thông tin, thông số dữ liệu đầu vào phục vụ cho việc tính toán phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay được sử dụng trên cơ sở hồ sơ, tài liệu do Chủ đầu tư cung cấp.
3. NHPT có quyền từ chối thẩm định dự án nếu trong quá trình thẩm định, Chủ đầu tư không hợp tác, gây trở ngại cho việc khảo sát, bổ sung, xác minh tình hình, số liệu liên quan đến Chủ đầu tư và dự án hoặc Chủ đầu tư cung cấp các thông tin, tài liệu không trung thực.
III. NỘI DUNG CỤ THỂ
Việc thẩm định các dự án được thực hiện tại Hội sở chính. Trường hợp khác, Tổng Giám đốc NHPT có hướng dẫn riêng.
1. Hồ sơ thẩm định
Hồ sơ thẩm định dự án do Chủ đầu tư cung cấp được quy định tại Phụ lục II-1 của Sổ tay này
2. Quy trình thẩm định
2.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, theo sự phân công của Lãnh đạo Ban VNN, trong vòng 0,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ dự án, cán bộ Ban VNN có trách nhiệm kiểm tra sơ bộ tính đầy đủ, hợp lệ của Hồ sơ trên cơ sở đối chiếu với danh mục các tài liệu quy định tại Phụ lục II.1.
Trường hợp, Hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định hiện hành, cán bộ Ban VNN dự thảo công văn đề nghị Chủ đầu tư bổ sung hồ sơ (Phụ lục II.2 - Bổ sung hồ sơ thẩm định), trình Lãnh đạo Ban VNN duyệt ký gửi Chủ đầu tư. Công văn đề nghị bổ sung hồ sơ phải ghi đầy đủ tài liệu cần bổ sung, hoàn chỉnh, thời hạn Chủ đầu tư cần gửi bổ sung Hồ sơ.
- Luân chuyển Hồ sơ:
Đối với Hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ theo quy định, cán bộ Ban VNN dự thảo văn bản gửi Ban TĐ đề nghị thẩm định các nội dung của dự án theo chức năng nhiệm vụ, trình Lãnh đạo Ban VNN duyệt ký.
2.2. Quy trình thẩm định
2.2.1. Ban Thẩm định: thẩm định hiệu quả dự án đầu tư
Trong vòng tối đa 12 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu của Ban VNN, cán bộ thực hiện thẩm định những nội dung liên quan đến tính khả thi, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của dự án đầu tư; phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay của dự án (theo Phụ lục II.5); lập báo cáo kết quả thẩm định về những nội dung đó trình Lãnh đạo Ban TĐ ký duyệt, gửi Ban VNN tổng hợp, trình Lãnh đạo NHPT.
2.2.2. Ban Quản lý vốn nước ngoài: chủ trì thẩm định hồ sơ dự án, năng lực tài chính của Chủ đầu tư; dự thảo văn bản báo cáo thẩm định lại trình Lãnh đạo NHPT ký duyệt gửi Bộ Tài chính.
Trong vòng tối đa 12 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ban Thẩm định, cán bộ thực hiện thẩm định hồ sơ dự án, năng lực tài chính và sản xuất kinh doanh của Chủ đầu tư; tổng hợp báo cáo thẩm định theo Phụ lục II.3 – Báo cáo tổng hợp kết quả thẩm định, kèm theo dự thảo văn bản báo cáo kết quả thẩm định dự án vay vốn nước ngoài theo Phụ lục II.4, trong đó đề xuất các điều kiện tín dụng cho vay lại đối với dự án báo cáo Lãnh đạo Ban VNN trình Tổng Giám đốc NHPT duyệt, ký, gửi Bộ Tài chính.
Nội dung thẩm định bao gồm:
- Thẩm định hồ sơ dự án, hồ sơ Chủ đầu tư: Thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ; thẩm định tính hợp lý, nhất quán về nội dung, số liệu trong hồ sơ; thẩm định tính hợp lệ về trình tự ban hành văn bản và thẩm quyền ký duyệt; nhận xét, đánh giá trình tự thực hiện, thẩm quyền ban hành các loại văn bản, tài liệu liên quan đến dự án theo quy định.
- Thẩm định năng lực tài chính của Chủ đầu tư: Thực hiện theo Phụ lục II.6
3. Thời gian thẩm định
Thời gian thẩm định mỗi dự án tối đa 30 ngày kể từ ngày NHPT nhận đủ các tài liệu hợp pháp, hợp lệ đến ngày gửi văn bản báo cáo thẩm định gửi Bộ Tài chính.

CHƯƠNG III: X Y DỰNG CƠ CHẾ CHO VAY LẠI,
KÝ HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHO VAY LẠI

I. X Y DỰNG CƠ CHẾ CHO VAY LẠI
1. Trường hợp dự án thuộc đối tượng thẩm định: báo cáo kết quả thẩm định dự án của NHPT gửi cho Bộ Tài chính là ý kiến chính thức về điều kiện cho vay lại cụ thể đối với dự án. Trên cơ sở kết quả thẩm định của NHPT, Bộ Tài chính quyết định điều kiện cho vay lại cụ thể cho dự án hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định không bố trí vốn cho dự án;
2. Trường hợp dự án không thuộc đối tượng thẩm định, Ban VNN chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan của NHPT tham gia ý kiến về cơ chế tài chính của dự án trình Lãnh đạo NHPT ký duyệt gửi cơ quan có thẩm quyền.
II. KÝ HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHO VAY LẠI
1. Nguyên tắc
HĐUQ là cơ sở pháp lý để NHPT tiến hành các bước thủ tục cho vay lại. NHPT tham gia nội dung HĐUQ do Bộ Tài chính dự thảo trước khi ký chính thức. Việc tham gia đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật;
- Phù hợp với các quy định trong Hiệp định tài trợ;
- Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của các bên liên quan đến dự án phù hợp thẩm quyền, chức năng của từng cơ quan theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với thẩm quyền, chức năng của NHPT;
- Phù hợp với các quy chế nghiệp vụ của NHPT, thuận tiện cho việc triển khai thực hiện.
2. Quy trình ký Hợp đồng ủy quyền cho vay lại
Căn cứ các văn bản:
- Quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền;
- Hiệp định tài trợ và Hiệp định vay phụ (nếu có);
- Văn bản phê duyệt cơ chế tài chính của dự án;
- Thông tư hoặc văn bản hướng dẫn của dự án (nếu có).
Ban VNN rà soát nội dung dự thảo HĐUQ:
+ Trường hợp dự thảo HĐUQ chưa phù hợp với các văn bản nêu trên, Ban VNN dự thảo công văn tham gia ý kiến trình Lãnh đạo NHPT ký duyệt gửi Bộ Tài chính;
+ Trường hợp dự thảo HĐUQ phù hợp với các văn bản nêu trên, Ban VNN trình Lãnh đạo NHPT ký và gửi Cục QLN và TCĐN Bộ Tài chính ký đối ứng.





0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
II. NGUYÊN TẮC THẨM ĐỊNH1.Thẩm định phải bảo đảm tính khách quan, minh bạch, rõ ràng và thận trọng trong quá trình thẩm định;2. Số liệu, thông tin, thông số dữ liệu đầu vào phục vụ cho việc tính toán phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay được sử dụng trên cơ sở hồ sơ, tài liệu do Chủ đầu tư cung cấp. 3. NHPT có quyền từ chối thẩm định dự án nếu trong quá trình thẩm định, Chủ đầu tư không hợp tác, gây trở ngại cho việc khảo sát, bổ sung, xác minh tình hình, số liệu liên quan đến Chủ đầu tư và dự án hoặc Chủ đầu tư cung cấp các thông tin, tài liệu không trung thực.III. NỘI DUNG CỤ THỂ Việc thẩm định các dự án được thực hiện tại Hội sở chính. Trường hợp khác, Tổng Giám đốc NHPT có hướng dẫn riêng. 1. Hồ sơ thẩm định Hồ sơ thẩm định dự án do Chủ đầu tư cung cấp được quy định tại Phụ lục II-1 của Sổ tay này2. Quy trình thẩm định2.1. Tiếp nhận hồ sơ - Sau khi tiếp nhận hồ sơ, theo sự phân công của Lãnh đạo Ban VNN, trong vòng 0,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ dự án, cán bộ Ban VNN có trách nhiệm kiểm tra sơ bộ tính đầy đủ, hợp lệ của Hồ sơ trên cơ sở đối chiếu với danh mục các tài liệu quy định tại Phụ lục II.1. Trường hợp, Hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định hiện hành, cán bộ Ban VNN dự thảo công văn đề nghị Chủ đầu tư bổ sung hồ sơ (Phụ lục II.2 - Bổ sung hồ sơ thẩm định), trình Lãnh đạo Ban VNN duyệt ký gửi Chủ đầu tư. Công văn đề nghị bổ sung hồ sơ phải ghi đầy đủ tài liệu cần bổ sung, hoàn chỉnh, thời hạn Chủ đầu tư cần gửi bổ sung Hồ sơ. - Luân chuyển Hồ sơ: Đối với Hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ theo quy định, cán bộ Ban VNN dự thảo văn bản gửi Ban TĐ đề nghị thẩm định các nội dung của dự án theo chức năng nhiệm vụ, trình Lãnh đạo Ban VNN duyệt ký.2.2. Quy trình thẩm định 2.2.1. Ban Thẩm định: thẩm định hiệu quả dự án đầu tư Trong vòng tối đa 12 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu của Ban VNN, cán bộ thực hiện thẩm định những nội dung liên quan đến tính khả thi, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của dự án đầu tư; phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay của dự án (theo Phụ lục II.5); lập báo cáo kết quả thẩm định về những nội dung đó trình Lãnh đạo Ban TĐ ký duyệt, gửi Ban VNN tổng hợp, trình Lãnh đạo NHPT.2.2.2. Ban Quản lý vốn nước ngoài: chủ trì thẩm định hồ sơ dự án, năng lực tài chính của Chủ đầu tư; dự thảo văn bản báo cáo thẩm định lại trình Lãnh đạo NHPT ký duyệt gửi Bộ Tài chính. Trong vòng tối đa 12 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ban Thẩm định, cán bộ thực hiện thẩm định hồ sơ dự án, năng lực tài chính và sản xuất kinh doanh của Chủ đầu tư; tổng hợp báo cáo thẩm định theo Phụ lục II.3 – Báo cáo tổng hợp kết quả thẩm định, kèm theo dự thảo văn bản báo cáo kết quả thẩm định dự án vay vốn nước ngoài theo Phụ lục II.4, trong đó đề xuất các điều kiện tín dụng cho vay lại đối với dự án báo cáo Lãnh đạo Ban VNN trình Tổng Giám đốc NHPT duyệt, ký, gửi Bộ Tài chính. Nội dung thẩm định bao gồm:- Thẩm định hồ sơ dự án, hồ sơ Chủ đầu tư: Thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ; thẩm định tính hợp lý, nhất quán về nội dung, số liệu trong hồ sơ; thẩm định tính hợp lệ về trình tự ban hành văn bản và thẩm quyền ký duyệt; nhận xét, đánh giá trình tự thực hiện, thẩm quyền ban hành các loại văn bản, tài liệu liên quan đến dự án theo quy định. - Thẩm định năng lực tài chính của Chủ đầu tư: Thực hiện theo Phụ lục II.63. Thời gian thẩm địnhThời gian thẩm định mỗi dự án tối đa 30 ngày kể từ ngày NHPT nhận đủ các tài liệu hợp pháp, hợp lệ đến ngày gửi văn bản báo cáo thẩm định gửi Bộ Tài chính.CHƯƠNG III: X Y DỰNG CƠ CHẾ CHO VAY LẠI,KÝ HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHO VAY LẠII. X Y DỰNG CƠ CHẾ CHO VAY LẠI 1. Trường hợp dự án thuộc đối tượng thẩm định: báo cáo kết quả thẩm định dự án của NHPT gửi cho Bộ Tài chính là ý kiến chính thức về điều kiện cho vay lại cụ thể đối với dự án. Trên cơ sở kết quả thẩm định của NHPT, Bộ Tài chính quyết định điều kiện cho vay lại cụ thể cho dự án hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định không bố trí vốn cho dự án;2. Trường hợp dự án không thuộc đối tượng thẩm định, Ban VNN chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan của NHPT tham gia ý kiến về cơ chế tài chính của dự án trình Lãnh đạo NHPT ký duyệt gửi cơ quan có thẩm quyền. II. KÝ HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHO VAY LẠI1. Nguyên tắc HĐUQ là cơ sở pháp lý để NHPT tiến hành các bước thủ tục cho vay lại. NHPT tham gia nội dung HĐUQ do Bộ Tài chính dự thảo trước khi ký chính thức. Việc tham gia đảm bảo các yêu cầu sau:- Phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật;- Phù hợp với các quy định trong Hiệp định tài trợ;- Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của các bên liên quan đến dự án phù hợp thẩm quyền, chức năng của từng cơ quan theo quy định của pháp luật;- Phù hợp với thẩm quyền, chức năng của NHPT;- Phù hợp với các quy chế nghiệp vụ của NHPT, thuận tiện cho việc triển khai thực hiện. 2. Quy trình ký Hợp đồng ủy quyền cho vay lại Căn cứ các văn bản: - Quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền;- Hiệp định tài trợ và Hiệp định vay phụ (nếu có);- Văn bản phê duyệt cơ chế tài chính của dự án;- Thông tư hoặc văn bản hướng dẫn của dự án (nếu có).Ban VNN rà soát nội dung dự thảo HĐUQ:+ Trường hợp dự thảo HĐUQ chưa phù hợp với các văn bản nêu trên, Ban VNN dự thảo công văn tham gia ý kiến trình Lãnh đạo NHPT ký duyệt gửi Bộ Tài chính;+ Trường hợp dự thảo HĐUQ phù hợp với các văn bản nêu trên, Ban VNN trình Lãnh đạo NHPT ký và gửi Cục QLN và TCĐN Bộ Tài chính ký đối ứng.
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: