1. Phương thức chế biến và nguyên liệua. Nguyên liệu :+ đều dùng gạo l dịch - 1. Phương thức chế biến và nguyên liệua. Nguyên liệu :+ đều dùng gạo l Anh làm thế nào để nói

1. Phương thức chế biến và nguyên l

1. Phương thức chế biến và nguyên liệu
a. Nguyên liệu :
+ đều dùng gạo là lương thực chính, các loại khoai, ngô, cao lương là lương thực phụ.
+ các món ăn sống của Việt nam thường bắt nguồn từ thực vật như rau sống còn các món sống của NHẬT bản thường bắt nguồn từ động vật ( đặc biệt là hải sản như gỏi, shasimi…
+ Về thực phẩm có rau, thịt và dưa muối là thành phần không thể thiếu trong ẩm thực từ xưa đến nay của người việt nam và nhật bản
b. Phương thức chế biến
- Chế biến qua lửa như xào, nướng, nấu,…
- Chế biến không qua lửa : làm sạch, muối , lên men,..
- Kết hợp giữa 2 phương thức này : tái, làm ghém..

2. Chế độ ẩm thực
+ bữa ăn hàng ngày có cơm và một vài món phụ
+ các món phụ làm từ động vật như tôm, cua, cá,..
+ các món phụ làm từ thực vật rau, đậu tương, dưa muối
-
+ ở nhật bản ít sử dụng nguyên liệu làm từ gia cầm, gia súc
+ Việt nam chủ yếu ăn thịt gia cầm, gia súc
+ Nhật bản thường sử dụng thêm các loại rong, tảo biển,..
+ các loại phụ gia : nhật bản thường dùng xì dầu, tương, đặc biệt có thêm mù tạt..
Viet nam nổi bật là nước mắm va các loại mắm hải sản.
- Chế độ ăn uống theo mùa: mỗi mùa đều có các loại đồ ăn đặc trưng
- Bữa ăn trong các dịp đặc biệt:
+ mọi người ăn cùng một mâm
+ bữa ăn sang trọng thịnh soạn hơn thường ngày
+ cách phân chia vị trí ngồi trong bữa ăn được quy định chặt chẽ
- Thức uống :
+ rượu là thức uống không thể thiếu trong nhiều trường hợp
+ chủ yếu chưng cất từ gạo
+ rượu bao hàm ý nghĩa xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo rõ nét, không thể thiếu trong các dịp đặc biệt.

+ rượu được làm từ những nguyên liệu khác nhau như ngô, sắn, mía..
+ được dùng như phương thức chữa bệnh, bồi bổ sức khỏe thông qua hình thức ngâm rượu vs nguyên liệu có nguồn gốc thực vật hay động vật
+ nhật bản hầu như không phổ biến loại rượu ngâm như VN
- Cách uống : người nhật bản thường hâm nóng rượu rồi mới uống.
- Trà :
+ là thức uống truyền thống có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống cả người Việt nam, nhật bản
+ đều dùng trà xanh
+ việt nam có các loại trà sen, trà hương nhài còn Nhật bản lại có trà trộn gạo rang hay trà trộn lúa mạch rang
+việt nam không có trà bột như ở Nhật bản
+ có nghi lễ trà đạo thường và thường sử dụng matcha trong nghi lễ là chủ yếu

3. ứng xử trong ẩm thực
-
+ trong một gia đình mọi người thường ăn cùng mâm
+ con gái và con dâu luôn là người xới cơm trong gia đình
+ lưu ý về việc quơ đũa trên đĩa thức ăn hoặc dùng đũa chỉ vào mặt người khác.
-
+ người nhật bản ngồi bàn vuông hay hình chữ nhật thấp còn người việt nam ăn trên bàn cao trên chiếu, nền nhà,…
+ Nam giới ngồi xếp bằng, nữ giới quỳ hoặc dịch hông sang bên
+ mọi người mời nhau bằng câu mời chung
+ mời từng người
+ Khi ăn tránh phát ra tiếng to
+ coi việc phát ra tiếng to là bình thường
+ Khi uống rượu người việt nam tự rót rượu cho mình và không phải cầm chén lên cho người rót
+ ở nhật bản người uống không nên tự rót rượu cho mình và phải nâng chén của mình bằng hai tay cho người rót, khi không muốn uống thêm người ta chủ động đặt tay lên miệng chén


0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
1. Phương thức chế biến và nguyên liệua. Nguyên liệu :+ đều dùng gạo là lương thực chính, các loại khoai, ngô, cao lương là lương thực phụ.+ các món ăn sống của Việt nam thường bắt nguồn từ thực vật như rau sống còn các món sống của NHẬT bản thường bắt nguồn từ động vật ( đặc biệt là hải sản như gỏi, shasimi…+ Về thực phẩm có rau, thịt và dưa muối là thành phần không thể thiếu trong ẩm thực từ xưa đến nay của người việt nam và nhật bảnb. Phương thức chế biến- Chế biến qua lửa như xào, nướng, nấu,…- Chế biến không qua lửa : làm sạch, muối , lên men,..- Kết hợp giữa 2 phương thức này : tái, làm ghém..2. Chế độ ẩm thực+ bữa ăn hàng ngày có cơm và một vài món phụ+ các món phụ làm từ động vật như tôm, cua, cá,..+ các món phụ làm từ thực vật rau, đậu tương, dưa muối-+ ở nhật bản ít sử dụng nguyên liệu làm từ gia cầm, gia súc+ Việt nam chủ yếu ăn thịt gia cầm, gia súc+ Nhật bản thường sử dụng thêm các loại rong, tảo biển,..+ các loại phụ gia : nhật bản thường dùng xì dầu, tương, đặc biệt có thêm mù tạt..Viet nam nổi bật là nước mắm va các loại mắm hải sản.-Seasonal diet: each season has distinctive cuisine types-Meal in the special occasion:+ everyone eat the same alloy wheels+ meal hearty than normal luxury+ How to split your location during the meal to be strict regulations -Drinks:+ alcohol drinks is indispensable in many cases+ mostly distilled from rice+ alcohol imply social meanings, beliefs, religion, the definition of the special occasion.+ wine made from different materials such as maize, cassava, sugar cane.+ is used as a method of healing, health supplements through raw vs pickled vegetable origin or animal+ the Japan hardly popular wine soaked as VN-Taking: the Japanese often warm alcohol then drink.-Tea:+ is the traditional beverage has important implications in everyday life both Vietnam, Japan+ are taking green tea+ Vietnam tea tea Jasmine aroma shower, still Japan have roasted rice tea or mix tea blend roasted barley+ Vietnam tea powders as in Japan + tea ritual and are often used in ceremonial matcha is primarily 3. ứng xử trong ẩm thực-+ trong một gia đình mọi người thường ăn cùng mâm+ con gái và con dâu luôn là người xới cơm trong gia đình+ lưu ý về việc quơ đũa trên đĩa thức ăn hoặc dùng đũa chỉ vào mặt người khác.-+ người nhật bản ngồi bàn vuông hay hình chữ nhật thấp còn người việt nam ăn trên bàn cao trên chiếu, nền nhà,…+ Nam giới ngồi xếp bằng, nữ giới quỳ hoặc dịch hông sang bên+ mọi người mời nhau bằng câu mời chung+ mời từng người+ Khi ăn tránh phát ra tiếng to+ coi việc phát ra tiếng to là bình thường+ Khi uống rượu người việt nam tự rót rượu cho mình và không phải cầm chén lên cho người rót+ ở nhật bản người uống không nên tự rót rượu cho mình và phải nâng chén của mình bằng hai tay cho người rót, khi không muốn uống thêm người ta chủ động đặt tay lên miệng chén
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 2:[Sao chép]
Sao chép!
1. A method of processing and materials
a. Materials:
+ are used as staple food rice, potatoes, corn, sorghum as food additives.
+ Dishes live in Vietnam often derived from plant foods such as vegetables, Survival Japanese live normally derived from animals (especially seafood such as salad, shasimi ...
+ About foods vegetables, meat and pickles are indispensable ingredients in cuisine from past to present from Vietnam and Japan
b. the recipe
- processing through fire as fried, baked, cooked, ...
- processing not through fire: clean, salt, fermented, ..
- Combining two methods: re, making suitcase ..

2. diet
+ daily meals with side dishes of rice and some
side dishes + made ​​from animals such as shrimp, crab, fish, ..
+ the vegetable side dishes made ​​from vegetables, soybeans, pickles
-
+ in Japan at the use of materials made ​​from poultry, cattle
and Vietnamese men mainly eat poultry, cattle
+ Japan often use more kinds of seaweed, algae, ..
+ additives: Update used the soy sauce, soy sauce, mustard extra special ..
Vietnam notably fish sauce and all kinds of seafood.
- seasonal diet: each season are the typical foods
- breakfast Dining in the special occasion:
+ people eat the same platter
+ luxury hearty meal than usual
+ dividing the sitting position during meals is strictly regulated
- drinks:
+ can not drink alcohol lacking in many cases
+ mostly distilled from rice
wine + social implied, creed, religion clearly, is indispensable in the special occasion.

+ wine made ​​from different materials such as corn , cassava, sugarcane ..
+ was used as method of healing, health improvement form vs alcohol soaked materials of plant origin or animal
+ Japan hardly popular as wine soaked VN
- how to drink: Japanese people usually warm wine before drinking.
- tea:
+ as traditional drinks have important implications in the lives both Vietnam and Japan
are using green tea +
+ Vietnam with teas lotus, jasmine tea Japan also have fried rice or milled barley blend of roasted
+ Vietnam no tea powder in Japan, such as
tea ceremony + have often and often used in ceremonial matcha is mainly

3 . Conduct cuisine
-
+ in a family people usually eat the same platter
+ daughter and daughter in law has always been a family of rice cultivators
+ note on the assumption on the plate or chopsticks at people only .
-
+ Japanese people sitting square or rectangular table while the Vietnam low table eating high on mats, floors, ...
+ men sat cross-legged, kneeling female hips sideways or services
+ other people invited by invite the general question
asked each person +
+ When eating to avoid emitting loud
vocalisations + considered to be normal
+ When people drink alcohol Vietnam pour yourself and not holding up to the pouring cup
+ in Japan people should not drink wine poured for himself and to raise his cup with both hands to pour, do not want to drink more when they actively put his hand on her mouth cup


đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: