Điều 12. Quy định về nộp Giấy phép nhập khẩu tự động khi làm thủ tục hải quan Khi làm thủ tục nhập khẩu, thương nhân phải nộp cho cơ quan Hải quan Giấy phép nhập khẩu tự động đã được Bộ Công Thương xác nhận cùng với bộ hồ sơ nhập khẩu theo quy định hiện hành và phải tuân thủ các quy định hiện hành về cửa khẩu thông quan hàng hoá, chính sách mặt hàng nhập khẩu, hàng hoá quản lý chuyên ngành và hàng hoá kinh doanh có điều kiện.Điều 13. Quy định về nhập khẩu sản phẩm thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia côngThương nhân nhập khẩu sản phẩm thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công (kể cả hàng nhập khẩu để lắp ráp, sửa chữa, bảo hành) có thể lựa chọn giữa hai hình thức: (i) đăng ký Giấy phép nhập khẩu tự động quy định tại tại Điều 5 và Điều 12; (ii) không phải làm thủ tục xin Giấy phép nhập khẩu tự động quy định tại Điều 5 và Điều 12 nhưng phải xuất trình Bản cam kết có xác nhận của Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động sản xuất cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu cùng với bộ hồ sơ nhập khẩu theo quy định hiện hành.Trong trường hợp lựa chọn hình thức xác nhận Bản cam kết của Sở Công Thương, Bản cam kết của thương nhân gồm các nội dung sau:1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.2. Dây chuyền, thiết bị sản xuất, gia công phù hợp để sản xuất, gia công các nguyên liệu nhập khẩu.3. Sản phẩm thép nhập khẩu chỉ được sử dụng cho mục đích sản xuất, gia công không nhằm mục đích kinh doanh. Số lượng nhập khẩu phù hợp với công suất của dây chuyền sản xuất, gia công trong một thời gian nhất định theo khai báo của doanh nghiệp. 4. Việc gia công, sản xuất không phải là những hoạt động gia công đơn giản như uốn, cắt, mài, cuộn đơn giản hoặc những hoạt động gia công đơn giản khác.Thời gian xác nhận là 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương nhận được đề nghị xác nhận Bản cam kết. Trường hợp cần thiết, Sở Công Thương kiểm tra thực tế các nội dung cam kết nói trên của thương nhân để đảm bảo khai báo của thương nhân là chính xác.Bản cam kết có giá trị trong vòng 06 tháng kể từ ngày Sở Công Thương ký xác nhận.Chương IIITỔ CHỨC THỰC HIỆNĐiều 14. Hiệu lực thi hànhThông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 7 năm 2015.Điều 15. Trách nhiệm thi hànhTrong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, thương nhân và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Công Thương bằng văn bản để kịp thời xử lý./.Nơi nhận:- Ban Bí thư TW Đảng;- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;- Văn phòng Tổng bí thư;- Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội;- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao;- Tòa án Nhân dân Tối cao;- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);- Kiểm toán Nhà nước;- Tổng cục Hải quan;- Công báo;- Website Chính phủ;- Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Vụ, Cục thuộc Bộ Công Thương;- Vụ Pháp chế; - Các Sở Công Thương;- Website Bộ Công Thương;- Lưu: VT, XNK (15). KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNG(đã ký)Trần Tuấn Anh
đang được dịch, vui lòng đợi..