Bảng câu hỏi cho sản phẩm hoá mỹ phẩmI. Thông tin thị trường 1. khối l dịch - Bảng câu hỏi cho sản phẩm hoá mỹ phẩmI. Thông tin thị trường 1. khối l Anh làm thế nào để nói

Bảng câu hỏi cho sản phẩm hoá mỹ ph

Bảng câu hỏi cho sản phẩm hoá mỹ phẩm
I. Thông tin thị trường
1. khối lượng bán hàng của các "sản phẩm hóa mỹ phẩm hàng ngày" (bao gồm cả mỹ phẩm, chăm sóc da, dầu gội đầu và vv) của các quốc gia liên quan (hoặc vùng) là ________ USD. Có tất cả cùng nhau _________ các công ty trong ngành công nghiệp địa phương. Trong số đó, các đầu chi phối 3 là:
Tên công ty: Công ty amway , bán hàng Khối lượng: ......... USD, chủ yếu sản phẩm (s)
+ mỹ phẩm làm đẹp da và phấn trang điểm ARTISTRY
+ Kem đánh răng GLISTER
+ Nước rửa bát
+ Nước lau sàn nhà
+ Dầu gội , sữa tắm
Tên công ty: ORIFLAME , bán hàng Khối lượng: ________ USD, chủ yếu sản phẩm (s)
+ dưỡng da chăm sóc da mặt
+ Phấn , son môi, các phụ kiện trang điểm
+ Nước hoa, dầu gội và ủ tóc các loại
Tên công ty: Lô Hội, Khối lượng bán hàng: ________ USD, chủ yếu sản phẩm (s)
+ Kem đánh răng
+ mặt nạ dưỡng da
2. Gần đây, các sản phẩm hóa mỹ phẩm hàng ngày top 5 nổi tiếng và tốt nhất-bán của các quốc gia liên quan (hoặc vùng) là:
Tên sản phẩm: ARTISTRY, Chức năng: dưỡng da, trang điểm

Tên sản phẩm: DISH DDROPS, chức năng :nước rửa chén, rửa bát
Tên sản phẩm: GLISTER , chức năng : kem đánh răng
Tên sản phẩm: MẶT NẠ LÔ HỘI, chức năng: đắp mặt nạ, dưỡng trắng da
Tên sản phẩm: WHITE DOCTERS , chức năng: dưỡng trắng da mặt, trị nám, mụn
Tên sản phẩm: ORI , chức năng: nước hoa của hang oriplame
4 Đối với thị trường bán hàng trực tiếp địa phương, các tính năng và yêu cầu đối với ngành hóa mỹ phẩm là gì:

II. Kỳ vọng của chi nhánh của bạn ...
1. Theo phán đoán của bạn, các sản phẩm hóa mỹ phẩm có thể khởi động vào chi nhánh của bạn là gì trong sự mong đợi của bạn ?
+ Kem dưỡng da
+ Son môi
+ Dụng cụ trang điểm
+ Nước rửa chén

III. Hành vi và quy định
1.Luật và quy định về sản xuất hóa mỹ phẩm hàng ngày địa phương trong quốc gia hoặc khu vực của bạn? Xin liệt kê nếu có bất kỳ. (có file đính kèm)
1. Sản phẩm mỹ phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc với những bộ phận bên ngoài cơ thể con người (da, hệ thống lông tóc, móng tay, móng chân, môi và cơ quan sinh dục ngoài) hoặc răng và niêm mạc miệng với mục đích chính là để làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, hình thức, điều chỉnh mùi cơ thể, bảo vệ cơ thể hoặc giữ cơ thể trong điều kiện tốt.
2. Tên mỹ phẩm là tên được đặt cho một sản phẩm mỹ phẩm, có thể là tên mới tự đặt cùng với thương hiệu hoặc tên của nhà sản xuất. Các ký tự cấu thành tên sản phẩm phải là các ký tự có gốc chữ cái Latin.
3. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường là tổ chức, cá nhân đứng tên trên hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm và chịu trách nhiệm về sản phẩm mỹ phẩm đó trên thị trường.
4. Số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm là số do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp khi tiếp nhận hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm. Số tiếp nhận Phiếu công bố có giá trị chứng nhận sản phẩm mỹ phẩm đã được tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường khai báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc mỹ phẩm sẽ được lưu thông trên thị trường mà không có giá trị chứng nhận sản phẩm đó đảm bảo tính an toàn, hiệu quả, đáp ứng tất cả các yêu cầu của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN và các phụ lục (Annexes) kèm theo.
5. Chủ sở hữu sản phẩm mỹ phẩm là tổ chức, cá nhân sở hữu công thức, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.
6. Độ ổn định của sản phẩm là khả năng ổn định của sản phẩm khi được bảo quản trong điều kiện thích hợp vẫn duy trì được những tính năng ban đầu của nó, đặc biệt là vẫn phải đảm bảo được các yêu cầu về tính an toàn.
7. Định lượng của hàng hoá là lượng mỹ phẩm được thể hiện bằng khối lượng tịnh hoặc thể tích thực theo hệ mét hoặc cả hệ mét và hệ đo lường Anh.
8. Nhãn mỹ phẩm là bản viết, bản in, bản vẽ, bản chụp của chữ, hình vẽ, hình ảnh được dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếp trên hàng hoá, bao bì thương phẩm của hàng hoá hoặc trên các chất liệu khác được gắn trên hàng hoá, bao bì thương phẩm của hàng hóa.
9. Ghi nhãn mỹ phẩm là thể hiện nội dung cơ bản, cần thiết về mỹ phẩm lên nhãn để người dùng nhận biết, làm căn cứ lựa chọn và sử dụng đúng; để nhà sản xuất, kinh doanh quảng bá cho hàng hoá của mình và làm căn cứ để các cơ quan chức năng thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát.
10. Nhãn gốc là nhãn thể hiện lần đầu được gắn trên bao bì thương phẩm của mỹ phẩm.
11. Nhãn phụ là nhãn thể hiện những nội dung bắt buộc được dịch từ nhãn gốc của mỹ phẩm bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt và bổ sung những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt theo quy định của Thông tư này mà nhãn gốc của mỹ phẩm còn thiếu.
12. Bao bì thương phẩm của mỹ phẩm là bao bì chứa đựng mỹ phẩm và lưu thông cùng với mỹ phẩm. Bao bì thương phẩm của mỹ phẩm gồm hai loại: Bao bì trực tiếp và bao bì ngoài.
a) Bao bì trực tiếp là bao bì chứa đựng hàng hoá, tiếp xúc trực tiếp với hàng hoá, tạo ra hình khối hoặc bọc kín theo hình khối của hàng hóa.
b) Bao bì ngoài là bao bì dùng để bao gói một hoặc một số đơn vị hàng hoá có bao bì trực tiếp.
13. Lưu thông mỹ phẩm là hoạt động trưng bày, vận chuyển, lưu giữ hàng hoá trong quá trình mua bán hàng hóa, trừ trường hợp vận chuyển hàng hóa của tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa từ cửa khẩu về kho lưu giữ.
14. Số lô sản xuất mỹ phẩm là ký hiệu bằng số hoặc bằng chữ, hoặc kết hợp cả số và chữ nhằm nhận biết lô sản phẩm và cho phép truy xét toàn bộ lai lịch của một lô sản phẩm bao gồm tất cả các công đoạn của quá trình sản xuất, kiểm tra chất lượng và phân phối lô sản phẩm đó.
15. Ngày sản xuất mỹ phẩm là mốc thời gian hoàn thành sản xuất, chế biến, đóng gói hoặc các hình thức khác để hoàn thiện công đoạn cuối cùng của lô sản phẩm.
16. Hạn dùng của mỹ phẩm (hạn sử dụng) là mốc thời gian được ấn định cho một lô mỹ phẩm mà sau thời hạn này mỹ phẩm không được phép lưu thông, sử dụng.
17. Sử dụng tốt nhất trước ngày là mốc thời gian mà nhà sản xuất khuyên dùng khi chất lượng sản phẩm đang đạt mức tối ưu.
18. Xuất xứ hàng hoá của mỹ phẩm là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ mỹ phẩm hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với mỹ phẩm trong trường hợp có nhiều nước hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất mỹ phẩm đó.
19. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS - Certificate of Free Sale) là giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu mỹ phẩm ghi trong CFS để chứng nhận rằng mỹ phẩm đó được sản xuất và được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu.
20. Hướng dẫn sử dụng là những thông tin cần thiết để hướng dẫn cho người sử dụng mỹ phẩm an toàn, hợp lý. Hướng dẫn sử dụng có thể in trên bao bì trực tiếp hoặc theo dạng tài liệu đi kèm theo bao bì thương phẩm của mỹ phẩm trong đó ghi hướng dẫn sử dụng và những nội dung khác theo quy định.
21. Quảng cáo mỹ phẩm là các hoạt động giới thiệu, quảng bá mỹ phẩm nhằm thúc đẩy quá trình sản xuất, bán, sử dụng mỹ phẩm.
22. Hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm là hội nghị để giới thiệu hoặc thảo luận chuyên đề với người tiêu dùng về các vấn đề chuyên sâu liên quan đến mỹ phẩm.
23. Người quảng cáo là tổ chức, cá nhân có nhu cầu quảng cáo về mỹ phẩm do mình sản xuất, phân phối.
24. Người phát hành quảng cáo là tổ chức, cá nhân đưa sản phẩm quảng cáo mỹ phẩm đến người tiêu dùng, bao gồm cơ quan báo chí, truyền thanh, truyền hình, nhà xuất bản, tổ chức quản lý mạng thông tin máy tính, ng¬ười tổ chức chương trình văn hoá, thể thao, hội chợ, triển lãm và tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện quảng cáo khác.
25. Hội đồng mỹ phẩm ASEAN là cơ quan đại diện cho các nước thành viên ASEAN để theo dõi, quyết định và giải quyết các tranh chấp liên quan đến việc thực hiện Hiệp định mỹ phẩm ASEAN.



2 các sản phẩm hóa mỹ phẩm hàng ngày bị cấm nhập khẩu vào quốc gia hay khu vực địa phương là gì.
Nếu có bất kỳ, hãy liệt kê.
Cấm nhập khẩu các loại hóa mỹ phẩm độc hại cho sức khỏe con người, hang giả hang nhái kém chất lượng
3. Nếu quốc gia hay khu vực địa phương cần phải nhập khẩu các sản phẩm hóa mỹ phẩm hàng ngày, các giấy tờ cần thiết để hỗ trợ là gì?
Xin liệt kê:
+ Hóa đơn nhập hàng
+ Nguồn gốc xuất xứ khi có thị trường vào kiểm tra
+ Giấy chứng nhận an toàn về hàng hóa mà mình định nhập
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Questionnaire for cosmetic products
i. market information
1. the volume of sales of the "everyday cosmetic products" (including cosmetics, skin care, shampoo and etc.) of the relevant country (or region) is _ _ _ _ _ _ _ _ dollars. There are all together _ _ _ _ _ _ _ _ _ the company in the local industry. Among them, the dominant top 3 are:
Company name: the amway Corporation, sales volume:......... USD, primarily product (s)
cosmetics beauty skin and chalk makeup ARTISTRY

GLISTER toothpaste wash water bowl
MOP the floor

bath milk, shampoo company name: ORIFLAME, sales volume: _ _ _ _ _ _ _ _ DOLLARS, mainly for the product (s)
skincare facial
chalk, lipstick, Accessories makeup
perfumes, shampoos and hair-brewed variety
company name: Aloe, the volume of sales: _ _ _ _ _ _ _ _ DOLLARS, mainly for the product (s)

toothpaste mask skin
2. Recently, the cosmetic products daily top 5 well-known and best-selling of related countries (or regions) is:
name: ARTISTRY, functionality: skincare, Accessories makeup
perfumes, shampoos and hair-brewed variety
company name: Aloe, the volume of sales: _ _ _ _ _ _ _ _ DOLLARS, mainly for the product (s)

toothpaste mask skin
2. Recently, the cosmetic products daily top 5 well-known and best-selling of related countries (or regions) is:
name: ARTISTRY, functionality: skincare, makeup

name: DISH DDROPS, function: water washing, washing
name: GLISTER, function: toothpaste
name: ALOE VERA MASK, function: up the mask, nourishing skin white
product name: WHITE, white support functions: DOCTERS facial skin, acne, dermatitis treatment
name: ORI, function: fragrance of the cave oriplame
4 as for the direct selling market, local features and requirements for what is cosmetic Chemistry:

II. The expectation of your affiliates ...
1. According to your judgement, cosmetic products which can boot into what's your branch within your expectations?


Lipstick lotion makeup tools
sink Water

III. Acts and regulations
1. laws and regulations on the production of local daily cosmetics in the country or your region? Please list if any. (with attachments)
1. Cosmetic products is a substance or preparations used to come in contact with the external parts of the human body (skin, hair nails, hair system, nails lips and external genital organs) or with the teeth and oral mucosa the main purpose is to clean, make aromatic, change the appearance, form, adjusting body odor, body guard or holding the body in good condition.
2. The name cosmetics is the name given to a cosmetic product, be it a new name, put together with the brand or name of the manufacturer. Characters that constitute the product name must be the origin of Latin alphabet characters.
3. Individual organization is responsible for bringing the product to market is held, personal name on the announcement cosmetic products and is responsible for that product on the market.
4. Of receiving the votes announced cosmetic products is the number issued by the State administration authorities as receiving announcement cosmetic products. Of receiving the votes published valuable certified cosmetic products has been organized, Cosmetic products owner's organization, individuals possessing the formula, manufacturing process, product quality standards.
6. The product's stability is the stability of the product when stored in appropriate conditions still maintaining its original features, individuals are responsible for putting the product into the market with State administration competent for the cosmetic will be circulated in the market that does not have the value certified products that ensure the safety, efficiency, satisfy all the requirements of the agreement on ASEAN cosmetics and the annexes (Annexes) include.
5. especially must still ensure safety requirements.
7. Quantification of the goods is the amount of cosmetics are expressed in net weight or volume in metric or both metric and Imperial.
8. Cosmetic label is a written, prints, drawings, scans of letters, drawings, photos tagged, print, attach, cast, carved, engraved directly on the goods, commercial packaging of goods or other material attached on consumer goods, commercial packaging of commodities.
9. Labelling of cosmetics is expressing the basic content, needed back up cosmetic labels to identify users as a base option and use proper; to the manufacturer, business promotion for their goods and as a basis to the competent authorities carried out the inspection, control
10. The original label is the label on mounted on commercial packaging of cosmetics.
11. Extra label is the label represents the content required to be translated from the original labels of cosmetics in a foreign language to Vietnamese and complement the content required by Vietnamese under the provisions of this circular in which the original labels of cosmetics is missing.
12. Commercial packaging of cosmetics is cosmetic containers and packaging in circulation along with cosmetics. Commercial packaging of cosmetics includes two types: direct packaging and packing out.
a) direct packaging is the packaging containing the goods, direct contact with the goods, create cubes or airtight by cubes of commodities.
b) outer packaging is the packaging used for the packing of one or several units of goods which the packaging directly.
13. Circulation is cosmetics exhibited, transporting, storing goods in the process of buying and selling goods, with the exception of freight held, personal imports of goods from the gate about 14.
store. Cosmetic manufacturing batch number is denoted by number or by letter, or a combination of both letters and numbers in order to get to know the product and batch process allows background of a batch of products covers all the stages of the production process, quality control and distribution of production it.
15. Date of manufacture of cosmetics is the timeline to complete production, processing, packing or other forms to complete the final stages of production.
16. Limit use of cosmetic (shelf life) is the timeline is assigned to a batch that cosmetics cosmetics after the deadline are not allowed to circulate, use.
17. Best used before is the timeline that the manufacturer recommends to use when product quality is reaching optimal levels.
18. Origin of cosmetics is the country or territory where the entire cosmetic production or where do the final basic processing trailers for cosmetics in the event of multiple countries or territories involved in the production process of that 19.
cosmetics. Certificates circulated freely (CFS-Certificate of Free Sale) is a certificate issued by the competent authority of the country of export levels for traders to export my products noted in CFS to certify that products that are produced and are allowed to circulate freely in the country of export.
20. The manual is the information needed to guide the safe cosmetics users, reasonable. The manual can be printed on the packaging or on accompanying documentation according to commercial packaging of cosmetics including manual recording and other content as required.
21. Cosmetic advertising is the introduction, promote my products in order to promote the process of production, sale, use cosmetics.
22. The workshop, the event showcases beauty products is the Conference to introduce or discuss issues with consumers about advanced issues related to cosmetics.
23. The ad is a personal organizer, that wish to advertise on cosmetics produced, distributed.
24. The issue of advertising is held, bringing personal cosmetic advertising products to consumers, including the press, radio, television, Publisher, organization management of computer information networks, organize your ¬ ng cultural, sports, fairs, exhibitions and the Organization, individuals using other advertising media.
25. ASEAN cosmetic Committee is the representative body for ASEAN member countries to track, decisions and resolving disputes relating to the implementation of the agreement of the ASEAN cosmetics.



2 the daily cosmetics products banned imports into the country or what is the local area.
If you have any, please list.
Safety certificate for goods that you intend to enter
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Bảng questions for work Hoá Mỹ work.
I. Thông Tin thị trường
1. blocks quality ban hang of the "work Hoa My work row day" (bao including My Pham, cham soc da, Dầu GOI headers and vv) of the country associated (or range) is ________ USD. There are all together exclusive _________ of the company in vực Công Nghiệp addresses method. Trọng Số that, the beginning of the Chí Phối 3 that :.
Tên công Ty: Công Ty Amway, ban hang from quality: ......... USD, chủ essential product (S).
+ Mỹ and work as a Đẹp da phan. Trang điểm Mô nghệ thuật
+ Kem rating răng Glister
+ Nước Rua octal
+ Nước Lau Sàn Nhà Bè
+ Dầu sent, Sữa Client
Tên công Ty: ORIFLAME, ban hang from quality: ________ USD, chủ essential product (S).
+ dưỡng da cham soc da MẶT
+ Phan, Sơn environment, the extra terms Trang point.
+ Nước Hoa, Dầu send and Ư Tóc of the type.
Tên công Ty: Lô Hội, from quality ban hang:. ________ USD, chủ essential product (S)
+ Kem rating răng
+ mask dưỡng da
2. Recent, the work ciphertext Mỹ work row day Top 5 floating Tiếng and good Nhất-Ban of the Quốc Gia symbolic Quan (or Zone) is :.
Tên sản phẩm: nghệ thuật, functionality: Dương da, Trang point. Tên sản phẩm: DDROPS DISH, functionality:. nuoc rua chén, Rua octal Tên sản phẩm: Glister, function function: Kem rating răng. Tên sản phẩm: mask Lô Hội, functionality: response mask, dưỡng space da. Tên sản phẩm: TRẮNG Docters ,. functionality:. dưỡng space da mat, Trí Nam, MUN Tên sản phẩm: ORI, functionality: nuoc Hòa of Hàng Oriplame. 4 against directive Trường ban hang direct addressing Phương, the Features and asked Cầu against vực ciphertext Mỹ work. La Gi: II. Term of hope Chí branch of your ... 1. Theo Phan guess of your, the work ciphertext Mỹ work be Boot to the Chí branch that have nothing in topology Mong Đợi of your? + Kem dưỡng da + Sơn environment + Dụng tools Trang pilot + Nước Rua Chen III. Hành VI regulations and Định 1.Luật regulations and Định about the Vendor ciphertext Mỹ work row day addresses Phương in Quốc Gia or Khu Vực of your? Xin listed if any. (There are nộp attached) 1. Product My Pham be a compound hay mechanism work in use for next xuc with the following the Phan outside basic can con people (da, the system lông Tóc, móng tay, móng mủ ở chân, environment and basic quan sinh Magazine ngoai) or răng. Niệm and mạc Miêng with the Purpose Primary that for purging, make thơm, change identifier Mao, hinh expressions, control Chính Mùi basic can, protect basic be or not be kept base in good condition. 2. The name My Pham is the name is set for a product My Pham, may be the name new order to set along with Thương hiệu or the name of the Vendor. Characters Configuration Thành the name product is not all the characters Original letters Latin. 3. Organizations, Cá Nhân chiu trach nhiem pass work ra Lã Thị Trường organizations, Cá Nhân do not the name on the profile Hồ successfully available work work Mỹ Mỹ and chiu trach nhiem to the work work which the above directive Trường. 4. Số forwarding receiver Phiêu job available work My Pham be làm basic quan administrative Lý Nhã nuoc have a verification Booking cấp when the next receiver profile public available work My Pham. Số forwarding receiver Phiêu job available with the value certificate work My Pham already organizations and individuals chiu trach nhiem pass work ra display the field khai tell with the basic quan administrative Lý Nhã nuoc have a verification Booking for work My Pham will be saved. messages on the display Trường without a giá Trị certificate work which make sure Tính một Toàn, effectiveness, response all requests Cầu Hiệp Định of Mỹ and work ASEAN of the extra lục (Phụ lục) KEM according to. 5. Owner work Mỹ work that organizations, Cá Nhân Vì vậy, Hữu formula, regulations shell Vendor, standard quality work. 6. Mode stable of work is a facility stable of work when Bảo Quân in the terms applicable Văn Duy Trì are those features initial of it, specially was still be make sure to be of the required to the machine secure. . 7. Định quality row Hoá that of Mỹ quality work to be be currently using blocks quality Tĩnh or not be tích actual according to the system gặp or both the system gặp Anh and the system Đo quality. 8. Nhãn My Pham that bản write, Bản In, drawing, bản snapshot of letter, monitor drawing, image to be paste, in, đính, Đúc, Chăm, Khắc direct on the commodity, bao bì Thương work of commodities or above. quality of the database non not in the Gan row Hoá, Bảo bì Thương work of commodity. 9. Ghi mark My Pham that can display content Basic, required for My Pham mark up for users get know what, cause có thể cu select and use the correct; for Vendor, kinh Doanh Quảng bá and cho row Hoá of you make có thể cu to all the basic Quan functionality execution failed to verify, check Soát. 10. Nhân Original that nhan can appear to be the first time in the Gan Bảo bì Thương work of work Mỹ. 11. Nhãn extra that mark can show, the content required to be translated from the mark the root of My Pham via tiếng foreign ra tiếng Việt and plug-in sung, the content mandatory with the English according regulations the of Thông fourth does that mark the root of My Pham. still missing. 12. Bao bì Thương work of My Pham that contain bao bì do not My Pham and save messages along with My Pham. Bao bì direct and Bao bì ngoai: Bao bì Thương work of Mỹ work to include Hải type. a) Bảo bì direct that Bao bì contains a wrong row Hoá, forwarding xuc direct with the row Hoá, made ​​hinh blocks or bọc kín according to. Configuration blocks of commodity. B) bì ngoai that Bảo Bảo Bảo bì use for the package one or one Số units row Hoá have a Bảo bì direct. 13. Lưu messages My Pham was working trưng present, transfer Vân, saving hold commodities in is too shell Mua bán commodity, except for case Văn Chuyện commodity of organizations and individuals import commodity from the window did for archive hold. 14. Số Lô Vendor My Pham that symbols with the numbers or with the letter, or combined both the number and lower Nhâm receiver know what Lô work and allow XET entire lai lịch of one Lô work to include all public phase of. program is too Vendor, verify quality and distribution Lô work there. 15. Day Vendor Mỹ work that mốc current Gian completely Thành Vendor, variable 'invention, close of the package or other hinh expressions for another job Đoạn Hoàn Thiện final Cửa Lò work. 16. Han to use of work Mỹ (limited to use) Gian pressed Định cho that mốc currently one Lô Mỹ Mỹ work that Sáu timeout does work is not allowed saved messages, use. 17. Su dung good Nhất previous day that mốc current Gian but Vendor recommends used when quality work Setting level max uu. 18. Xuất Xu commodities of My Pham that nuoc or range Lãnh thổ where Vendor ra entire My Pham or where execution failed segment mechanism variable 'basic final against My Pham in case has multiple nuoc or range Lãnh thổ join on. program is too Vendor Mỹ work there. 19. Giấy certificate store distribution self làm (CFS - Giấy chứng nhận bán tự do) is a paper certificate làm basic quan have a verification rights of foreign export cấp cho Thương multiply export My Pham log in CFS for certificate that My Pham which was Vendor. and not allowed save action yourself at làm nuoc export. 20. Guide to use the following the information that required for guide for the use of My Pham secure, logical. Guide to use you can trong above Bao bì direct or type materials go KEM according to follow Bao bì Thương work work of Mỹ and written in which Guidance use another nội Dũng according regulations Định. 21. Quảng cáo Mỹ work that of the hoat dynamic Giới Thiệu, Quảng bá Mỹ work nhám end of this program is too Vendor, bán, use the work Mỹ. 22. Hội Thảo, event Giới Thiệu Mỹ work that exchange idle for Giới Thiệu or Thảo Luận Lĩnh problem with the people to use Focus about the problem Lĩnh deep linked to 'Quân Mỹ work. 23. You Quảng cáo that organizations, Cá cáo about Quảng Mỹ Nhân have a Nhu Cầu work làm you Vendor, distributed separated. 24. You released quảng cáo that organizations and individuals pass work quảng cáo My Pham up to use the people Focus This includes basic quan tell chí, transferred thanh, monitor transferred, Nhà Xuất bản, organizations management information network computer ,. Ng¬ười organizations programs Văn Hoá, can Thảo, exchange Chợ, development Lâm and organizations, Cá Nhân using Phương tiện ích Sử Dụng Quảng cáo non. 25. Hội Đồng Mỹ work ASEAN is a basic Quan represent for all the nuoc tuyến Thành Viên ASEAN for tracking, determine Định and resolve of the tranh take symbolic Quan to 'failed to perform Hiệp Định Mỹ work ASEAN. 2 of the product ciphertext Mỹ work row day device. Cam on import Quốc Gia Hay Khu Vực addresses Phương La Gi. If you have any, Please listing Liệt. Cam import of the categories ciphertext Mỹ work ĐỘC Hải suc khoe cho con people, Hàng Hàng Gia Nhai KEM quality. 3. If Quốc Gia Hay Khu Vực addresses Phương Cần be import of the product ciphertext Mỹ work row day, the paper để có thể Thiết for your support for that what? Xin Liệt listing: + Hóa single entry row + Nguồn Original Output Xu when directive Trường. to the checked + Giấy certificate một Toàn about the commodity without you Định input.























































đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: