Điều 113. Các loại cổ phần1. Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông dịch - Điều 113. Các loại cổ phần1. Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông Trung làm thế nào để nói

Điều 113. Các loại cổ phần1. Công t

Điều 113. Các loại cổ phần
1. Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
2. Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:
a) Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
b) Cổ phần ưu đãi cổ tức;
c) Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
d) Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.
3. Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
4. Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
5. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu nó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.
6. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
Điều 114. Quyền của cổ đông phổ thông
1. Cổ đông phổ thông có các quyền sau đây:
a) Tham dự và phát biểu trong các Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện theo ủy quyền hoặc theo hình thức khác do pháp luật, Điều lệ công ty quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;
b) Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
c) Ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;
d) Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này;
đ) Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác;
e) Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông;
g) Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty;
2. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên trong thời hạn liên tục ít nhất 06 tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty có các quyền sau đây:
a) Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;
b) Xem xét và trích lục sổ biên bản và các nghị quyết của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hằng năm theo mẫu của hệ thống kế toán Việt Nam và các báo cáo của Ban kiểm soát;
c) Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;
d) Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải bằng văn bản; phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký doanh nghiệp đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra;
đ) Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
3. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều này có quyền yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:
a) Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao;
b) Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị đã vượt quá 06 tháng mà Hội đồng quản trị mới chưa được bầu thay thế;
c) Trường hợp khác theo quy định của Điều lệ công ty.
Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải được lập bằng văn bản và phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty, căn cứ và lý do yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông. Kèm theo yêu cầu triệu tập họp phải có các tài liệu, chứng cứ về các vi phạm của Hội đồng quản trị, mức độ vi phạm hoặc về quyết định vượt quá thẩm quyền.
4. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì việc đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát quy định tại điểm a khoản 2 Điều này được thực hiện như sau:
a) Các cổ đông phổ thông hợp thành nhóm để đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thông báo về việc họp nhóm cho các cổ đông dự họp biết trước khi khai mạc Đại hội đồng cổ đông;
b) Căn cứ số lượng thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều này được quyền đề cử một hoặc một số người theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông làm ứng cử viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Trường hợp số ứng cử viên được cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cử thấp hơn số ứng cử viên mà họ được quyền đề cử theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông thì số ứng cử viên còn lại do Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và các cổ đông khác đề cử.
5. Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
第一百一十三条。股票类型1.公司必须有共同的利害关系。普通股股东的所有者。2.除了为普通股,公司可能有优先股。股票激励的主人叫优惠股东。优先股包括以下类型:投票的优先股);b) 股息优先股;c) 退款优先股;d) 激励股票由公司章程。3.只有组织授权的政府和股东有权举行投票的优先股。偏好表决的股东只有 3 年,自公司被授予商业登记证书之日起有效期。后这一时限,优惠选举股份的股东被转换成普通股。4.谁是购买股票的权利,分红的优先股激励退还和优惠股份由公司章程或条例由大会的股东决定。5.每个相同类型的股票被创造了它自己的权利、 义务和利益的人。6.普通股票不可能转化为股权激励。优先股可以转换为普通股的股东会决议。第一百一十四条。权利的普通股股东1.普通股股东享有下列权利:a) 参加和在股东大会中发言权和投票权直接或通过授权的代表或其他形式依法,宪章公司各项规章制度。每个人都有共同的股票投票权;b) 收取股息与一般股东会议; 决定各异c) 优先考虑新的购买股票发售对应率普通股的每个股东的公司;d) 自由地将其股份转让给另一人,除了在第 3 条订明的情况条 119 和第 1 条第条本法; 126DD) 审查和摘录的信息列表中的股东拥有投票的权利和要求修订的信息是不准确的;e) 审查、 咨询、 提取或复制公司宪章会议纪要、 股东大会和会议; 的股东大会的决议g) 当公司解散或破产,接受了部分,其余的属性与对应百分比拥有股份的公司;2.股东或股东的至少 6 个月或不同的速率连续期间拥有的普通股总数的 10%群体的规定是宪章 》 公司享有下列权利:a) 提名人向董事会和控制板;b) 审查和报告书摘录和财务报表之间,每年按照越南会计系的形式和控制; 董事会报告董事会,决议c) 要求召开一次会议的大会的股东在这篇文章; 第 3 款规定的情况d) 要求管制局检查每个具体的问题,与有关的管理,该公司的业务在其认为必要时。请求必须以书面形式;必须有他们,你的名字、 地址、 国籍、 身份证号码、 鉴定证书、 护照或个别股东; 其他法律个人签注名称,地址,国籍,常设机构或商业登记号码为股东数目是举行;股份和股份的股东和股权比例股份的公司; 总数两组总数,每个股东的股份登记的数量要审查问题、 目的试验;DD) 此法 》 和宪章 》 的公司所订明的其他权利。3.股东或团体的这篇文章的第 2 款规定的股东有权要求召开一次会议在下列情况下股东大会:a) 板严重侵犯权利的股东、 经理的义务或决定超越授权;b) 审计委员会的任期已超过 6 个月,新的董事会有尚未选出以取代;c) 其他情况按照公司章程的规定。召开股东大会会议的请求必须以书面形式建立和必须有他们,你的名字、 地址、 居住的公民身份证号码、 身份证、 护照或个别股东; 其他法律个人签注名称、 业务号码或地址,决定设立为东方证券总部举行;股份和股份的股东和股权比例股份的公司,并要求召开股东大会的原因总数两组总数,每个股东的股份登记的数目。附加到请求召开一次会议,有的材料,由董事会违反的证据的违反或决定的范围内超过权威。4.在案件包机公司并没有其他规则,然后向董事会和监事会指定点的提名的人的段落 2 这篇文章应如下:a) 普通股股东分组提名为管理董事会和监事会的通知关于团队会议向股东参加了会议,说之前的股东; 大会开幕b) 为基础的管理董事会和监事会的成员数目,股东或团体的这篇文章的第 2 款规定的股东有权提名一个或几个人按照股东会作为管理董事会和监事会候选人的决定。候选人的一例是股东或股东团体低于,他们有权提名并由余下的候选人股东大会由董事会、 监事会和股东的其他提名的候选人的提名。5.其他由这家法 》 和宪章 》 规定的权利。
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!
第113条股份
1。公司股的必须是普通股。普通股的所有者是普通股股东。
2。除了普通股,股份公司可能有优先股。优先股所谓优先股股东的所有者。优先股包括以下几大类:
一)表决权优先股;
B)股息优先股;
C)可赎回优先股;
d)其他优先股在公司章程规定的规定。
3。政府授权和创始股东的唯一组织可能持有表决权优先股。表决创始股东的偏好仅对关于03年来,从商业登记证书的日期。那个时期之后,创始股东的投票权优先股转换成普通股。
4。有权购买股息优先股,可赎回优先股和其他优先股在公司章程规定或股东大会审议通过的人员决定。
5。同一类别的每一份额赋予其持有人的权利,义务和平等的利益。
6。普通股不能转换成优先股。优先股可以通过股东大会,决议被转换成普通股
114条普通股股东的权利
1。普通股股东享有下列权利:
一)出席大会并于股东大会发言和行使其亲自或通过授权代表或其他形式的法律,文章的投票权公司章程的规定。每普通股有一票表决权;
b)在股东大会审议通过的决定接收率股息;
三)优先购买在对应于每个股票的普通股的速度提供新股东进公司的;
D)自由的股份转让给其他人,除第3条,第119条和本法第126条第一款规定的;
e)考虑,调查和提取信息;在股东有权投票和不正确的信息请求修正列表信息
e)考虑,搜索,提取或公司章程复印件,股东大会和纪要;股东大会决议
G)当公司解散或破产时,收到相应的股权在公司的比重剩余资产的一部分;
2。股东或股东集团拥有的普通股或更多的时间至少06个月或更小比例的10%作为章程规定公司享有如下权利:
一)提名管理委员会和监事会;
b)审查和越南的会计制度的形式分钟,董事会,财务报表和年度年中的决议提取物越南和监事会的报告;
c)请股东在本条第3款规定的情况下的股东大会的召开;
控制委员会D)要求检查与每个具体问题公司的管理和运作,因为它认为必要的。请求必须采用书面形式; 一定要写清姓名,常住地址,国籍,公民身份证号码,身份证,护照或个人身份证等合法自然人股东; 姓名,常住地址,国籍,设立决定或股东持有商业登记号码; 股份和各股东,的一群股东和公司的股票所有权比例的股份总数的股份登记时数; ;需要检验和测试目的问题
五)本法规定及公司章程的其他权利。
3。如在规定本条第2股东或一群股东可以请求召开股东大会在下列情况下:
董事一)董事会严重侵犯股东的权利和义务经理或决定分配超过的权威;
二)董事会的任期已经达到06个月该董事的新一届董事会已经选出取代;
c)其他情形规定第二十包机公司
召开股东大会的规定,应以书面形式作出,并必须包括姓名,永久地址,公民身份证号码,身份证,护照或认证其他法律个人到个人股东; 名称,代码或建立现在的决定,总部地址股东持有; 股份和各股东,的一群股东和公司的股票所有权比例的股份总数的股份登记时,依据和理由请求号码召开股东大会股东。附带召开一次会议,对董事局,违反的或越权决定程度的违反文件和证据的请求。
4。如果包机公司没有其他规定,提名管理和监事会董事会所规定的本条第二款作出如下:
a)本公司普通股股东分组提名候选人管理委员会和监事会应当通报工作组的会议,出席会议的股东股东大会会议开幕之前说的;
b)根据董事会成员的数量和监事会,股东或在规定本条第2组的股东有权提名一名或股东大会审议通过,作为董事局和监事会候选人的决定几个人。凡候选人的股东或股东集团的提名候选人低于他们有权提名的股东大会,其余的候选人由管理委员会人数,由董事会的决定控制和其他股东提名。
5。符合本法规定和公司章程的其他权利。
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: